Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP SỬ 12 HKII
BÀI TẬP SỬ 12 HKII
ĐỀ CƯƠNG SỬ 12 1954-2000
Câu 1. Sau cuộc kháng chiến chống Pháp ( 1945-1954) kết thúc, miền Bắc đã cơ bản hoàn thành
cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng văn hóa.
B. Cách mạng ruộng đất.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 2. Ngày 10/10/1954 đi vào lịch sử Việt Nam với ý nghĩa là
A. Ngày giải phóng thủ đô.
B. Ngày kí hiệp định Giơnevơ .
C. Ngày quân Pháp rút khỏi miền Bắc.
D. Ngày Trung ương Đảng và Bác Hồ về Hà Nội.
Câu 3. Ngày 16/5/1955, gắn liền với sự kiện nào ở miền Bắc Việt Nam?
A. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội.
B. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.
C. Quân Pháp rút khỏi Quảng Ninh.
D. Quân ta tiếp quản Thủ đô.
Câu 4. Điều khoản của Hiệp định Giơnevơ chưa được thực hiện khi thực dân Pháp rút khỏi
miền Nam Việt Nam vào 5/1956?
A. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
B. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam –Bắc.
C. Các bên tham chiến thự hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Lấy vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải- Quảng Bình) làm giới tuyến quân sự tạm thời.
Câu 5. Mục đích của Mĩ trong việc thay chân Pháp ở Miền Nam Việt Nam là
A. Giúp đỡ nhân dân miền Nam khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ mà Pháp chưa thi hành.
C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
D. Thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương của Mĩ.
Câu 6. Đặc điểm nổi bậc nhất của tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông
Dương được kí kết là?
A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
B. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt Việt Nam lâu dài.
C. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
D. Pháp chấm dứt chiến tranh và các hành động quân sự với ba nước Đông Dương.
Câu 7. Nội dung nào phản ánh không đúng nhiệm vụ cách mạng hai miền Nam – Bắc sau Hiệp
định Giơnevơ 1954?
A. Miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất.
B. Đất nước thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Miền Bắc tiến hành hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế.
D. Miền Nam tiếp tục tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 8. Để biến Đông Dương thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở Đông Dương và
Đông Nam Á, Mĩ đã
A. Viện trợ cho Pháp để kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh ở Đông Dương.
B. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt Việt Nam.
C. Giúp đỡ nhân dân miền Nam khắc phục hậu quả chiến tranh.
D. Thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ mà Pháp chưa thi hành.
Câu 9. Sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc là
A. Tiến hành đấu tranh chống Mĩ – Diệm.
B. Tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Trắc nghiệm lịch sử 12 Page 1
TÀI LIỆU ÔN TN 12 NĂM 2022-2023 -GV LÊ THỊ THÙY HY -0914272220
70. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ, lực lượng nào là chủ yếu để tiến hành
chiến tranh?
A. Quân đội Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ D. Quân Mĩ và quân Sài Gòn
71.Thủ đoạn quân sự cơ bản trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là
A. rút dần quân Mĩ về nước.
B. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc và chiến tranh toàn Đông Dương.
C. Cô lập cách mạng miền Nam.
D. Tăng số lượng ngụy quân.
72. Điểm giống nhau giữa chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” và “chiến tranh đặc biệt” của
Mĩ là
A. hệ thống cố vẫn Mĩ tăng cường trong khi viện trợ tài chính của Mĩ giảm dần.
B. vai trò quân Mĩ và cố vấn Mĩ giảm dần.
C. quân đội Sài Gòn là một bộ phận lực lượng chủ lực “tìm diệt”
D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ lực.
73. Điểm khác của chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” so với “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
là
A. có sự tham gia của cố vẫn Mĩ
B. là hình thức chiến tranh kiểu mới.
C. có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.
D. dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, sử dụng phương tiện chiến tranh của Mĩ.
74. Mĩ thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” thực chất là tiếp tục âm mưu
A. đề cao học thuyết Ních-xơn. B. “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. “tìm diệt” và “bình định”. D. sử dụng quân Mĩ là chủ yếu
75. Âm mưu thâm độc nhất của đế quốc Mĩ trong thủ đoạn “dùng người Việt dánh người Việt”,
“dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” là
A. giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường.
B. tăng cường khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
C. rút dần quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước.
D. tận dụng xương máu của người Việt Nam.
76. Sự kiện biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống chiến lược “Đông Dương hóa chiến
tranh” của nhân dân ba nước Đông Dương là
A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. sự phối hợp chống 4,5 vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn xâm lược Lào.
C. cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
D. Việt Nam và Campuchia phối hợp chống 10 vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn.
77. Hoạt động quân sự nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở
lại chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
78. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975), thắng lợi có ý nghĩa quyết định
buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari, rút quân về nước là
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
79. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975), thắng lợi đánh dấu nhân dân
Việt Nam căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” là
Trắc nghiệm lịch sử 12 Page 8
TÀI LIỆU ÔN TN 12 NĂM 2022-2023 -GV LÊ THỊ THÙY HY -0914272220
D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
126. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là
A. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế - chính trị đến tổ chức.
B. phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.
C. xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
127. Chủ trương đổi mới về kinh tế được Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) đề ra là gì?
A. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp.
C. Phát triển công - nông nghiệp, thủ công nghiệp theo hướng hàng hóa.
D. Phát triển kính tế hàng hóa theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước,
128. Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành công cuộc đổi mới đất nước vì
A. đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi.
B. tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ.
C. đất nước đãng trên đà phát triển và được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng, xây dựng xã hội chủ nghĩa.
129. Trong đường lối đổi mới (1986) Đảng Cộng sản Việt Nam chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm
vì
A. hàng hóa trên thị trường khan hiếm.
B. yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
C. Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.
D. đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
130. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của công cuộc đổi mới từ 1986 đến nay là
A. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
B. đường lối đổi mới phù hợp của Đảng.
C. sức mạnh sự đoàn kết của toàn dân tộc.
D. khai thác hiệu quả các nguồn lực sẵn có.