You are on page 1of 18

ÔN TẬP THI HK2

Bài 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
-----------------------------------------------
Câu 1: Điền thêm thông tin còn thiếu trong nhận định sau: “từ 1954 - 1975, đất nước ta tạm thời
chia thành ... , đồng thời tiến hành ... cách mạng, dưới sự lãnh đạo của ... thống nhất”
A. 2 miền; 2 chiến lược; 1 Chính phủ B. 2 miền; 1 chiến lược; 1 Đảng
C. 2 miền; 2 chiến lược; 1 Đảng D. 2 miền; 1 chiến lược; 1 Chính phủ
Câu 2: Thời kì nào Đảng và nhân dân ta thực hiện song song hai chiến lược cách mạng nhưng
cùng chung nhiệm vụ ?
A. Thời kì 1945– 1954. B. Thời kì 1930 – 1945.
C. Thời kì 1919 – 1930. D. Thời kì 1954 – 1975.
Câu 3: Trong quá trình lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ, Đảng ta chỉ tiến hành
bạo lực cách mạng
A. Khi không thể đấu tranh bằng biện pháp hòa bình.
B. Ngay khi kẻ thù sử dụng bạo lực phản cách mạng.
C. Khi lực lượng vũ trang ba thứ quân đã phát triển.
D. Khi có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 4: Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 -
1960) vì
A. Không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
B. Mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
C. Cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
Câu 5: Một trong những âm mưu của Mĩ trong thời kì 1954-1975 là biến miền Nam Việt Nam thành
A. Đồng minh duy nhất. B. Thị trường xuất khẩu duy nhất.
C. Căn cứ quân sự duy nhất. D. Căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương.
Câu 6: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960), Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương
nào?
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền Bắc-Nam.
B. Tiến hành chiến tranh nhân dân ở hai miền Bắc-Nam.
C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Bắc-Nam.
D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc-Nam.
Câu 7: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam
đang
A. Gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. B. Giữ vững và phát triển thế tiến công.
C. Chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. Chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
Câu 8: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ và chính quyền
Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét. B. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc. D. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
Câu 9: Biện pháp nào không được Mỹ - Diệm áp dụng trong quá trình thực hiện chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt”?
A. Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại bằng hải quân và không quân ra miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét quy mô lớn vào căn cứ cách mạng.
C. Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại, phổ biến chiến thuật “ trực thăng vận”, “thiết xa
vận” cho quân ngụy.
D. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm, xây dựng và phát triển lực lượng ngụy
quân đông, hiện đại.
Câu 10: Điểm nổi bật của cuộc đấu tranh chống và phá “Ấp chiến lược” của quân dân ta ở miền
Nam là
A. Đẩy lùi quân Sài Gòn ra khỏi nông thôn miền Nam.
B. Cuộc đấu tranh “giành đất, giành dân” giữa lực lượng cách mạng và phản cách mạng tại các
đô thị miền Nam.
C. Cuộc đấu tranh phá “ấp chiến lược” được tiến hành song song với hoạt động rào làng kháng
chiến.
D. Là cuộc đấu tranh dai dẳng, liên tục của nhân dân ta nhằm đánh bại chiến lược “Chiến tranh
cục bộ ” của Mĩ.
Câu 11: Em hiểu thế nào về “Ấp chiến lược”?
A. “Ấp chiến lược” là một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp
nhân dân, thực hiện “tát nước bắt cá”, đánh phá tận gốc phong trào cách mạng miền Nam.
B. “Ấp chiến lược” là nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.
C. “Ấp chiến lược” là một mô hình xây dựng kinh tế xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô
thị MN.
D. “Ấp chiến lược” là một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất nhân dân ta, tạo điều kiện cho
các thế lực địa chủ - tư sản hóa ở miền Nam phát triển làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Mĩ-
Diệm.
Câu 12: Ý nghĩa quan trọng của phong trào “Đồng khởi” là
A. Là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của cách mạng miền Nam, mở đường cho sự
phát triển mạnh mẽ của chiến tranh cách mạng.
B. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công.
C. Là thắng lợi đánh dấu sự thất bại chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
D. Làm lung lay hệ thống chính quyền Sài Gòn, mở đường cho sự phát triển liên tục của
CMMN.
Câu 14: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 là
A. Chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ - Diệm
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
C. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.
D. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ - Diệm.
Câu 16: Tình hình miền Nam sau đảo chính 1-11-1963 là
A. Chính quyền Sài Gòn từ đây lâm vào một cuộc khủng hoảng triền miên, vô phương cứu
chữa.
B. Mĩ buộc phải áp dụng chiến lược chiến tranh mới, huy động số lượng lớn quân viễn chinh
Mĩ vào miền Nam để giúp chính quyền Sài Gòn đứng vững.
C. Phong trào đấu tranh chống ngụy quyền ở miền Nam tạm thời chấm dứt.
D. Mỹ đã kịp thời đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình hình.
Câu 17: Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơnevơ là gì?
A. Kháng chiến chống Mĩ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Kháng chiến chống Mĩ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc.
C. Kháng chiến chống Mĩ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình
thống nhất đất nước.
Câu 18: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử
A. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.
B. Cách mạng hai miền Nam/Bắc có những bước tiến quan trong.
C. Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.
D. Cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công
Câu 19: Hãy cho biết ba sự kiện lịch sử quan trọng xảy ra trong năm 1960.
A. Phong trào Đồng Khởi Bến Tre, Đại hội Đảng lần III, thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng
miền Nam Việt Nam.
B. Phong trào Đồng Khởi Bến Tre, chiến thắng Ấp Bắc, chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng Ba Gia, thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam, Ngô Đình
Diệm bị lật đổ.
D. Thành lập TW Cục MN, chiến thắng Bình Giã, Nguyễn Văn Trỗi ám sát hụt Mc.Namara.
Câu 20: Kết quả lớn nhất của phong trào Đồng khởi (1959-1960) là gì?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
B. Giải phóng được nhiều thôn xã ở Nam Bộ, Tây Nguyên
C. Giáng một đòn nặng vào chính sách thực dân mới của Mĩ
D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
Câu 24: Nội dung “bình định miền Nam trong 2 năm”, là kế hoạch quân sự nào sau đây của Mĩ?
A. Kế hoạch Đờ Lát đờtátxinhi. B. Kế hoạch Giônxơn - Macnamara.
C. Kế hoạch định mới của Mĩ. D. Kế hoạch Xtalây - Taylo.
Câu 26: Mục tiêu của kế hoạch Giônxơn- Mắc Namara là gì?
A. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng.
B. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
C. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng.
D. Hoàn thành bình định có trọng điểm ở miền Nam trong vòng 2 năm.
Câu 27: Ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng là
A. Đề ra con đường phát triển cho cách mạng Việt Nam.
B. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
C. Mở ra một thời kì mới cho lịch sử VN - thời kì cả nước tiến lên XHCN.
D. Tiếp sức chỉ đường cho cách mạng miền Nam, để nhân dân miền Nam tiến hành “Đồng
Khởi”.
Câu 28: Em hiểu thế nào về chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân cũ, dựa trên nền tảng lực lượng quân
ngụy, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, bằng phương tiện chiến tranh của Mỹ.
B. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội viễn
chinh Mỹ và quân chư hầu.
C. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân cũ, được tiến hành bằng quân đội lính
đánh thuê, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, phương tiện chiến tranh Mỹ.
D. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay
sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, bằng phương tiện chiến tranh của Mỹ.
Câu 29: Một trong những ý nghĩa của phong trào Đồng khởi là
A. Chấm dứt thời kì ổn định tạm thời của chế độ thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam.
C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 34: Tại sao trong những năm 1954-1958, cách mạng miền Nam chủ trương đấu tranh chính
trị chống Mĩ -Diệm?
A. Vì ta tôn trọng, nghiêm chỉnh chấp hành Hiệp định Giơnevơ, chủ trương dựa vào cơ sở
pháp lí quốc tế đấu tranh chính trị với địch là chủ yếu.
B. Vì lúc đó kẻ thù chưa dám tiến công lực lượng cách mạng bằng vũ lực.
C. Vì lúc này đấu tranh bằng quân sự sẽ không đưa lại thắng lợi như ta mong muốn.
D. Vì lực lượng miền Nam lúc đó còn non trẻ, chưa thể tiến hành đấu tranh vũ trang.
Câu 35: Chiến thắng Ấp Bắc (1-1963) chứng tỏ quân dân miền nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến
lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 36: Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông – xuân 1964 -1965 là
A. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
ở miền Nam Việt Nam.
B. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ nhân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh
xâm lược thực dân mới của Mĩ.
C. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “Ấp chiến lược” của
địch.
Câu 37: Phong trào thi đua ở miền Nam trong thời kì chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”

A. Nắm lấy thắt lưng địch mà đánh. B. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công.
C. Tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt. D. Vành đai diệt Mĩ.
Câu 38: Trong chiến đấu chống chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ, quân dân miền Nam
thực hiện nhiệm vụ chủ yếu là
A. Chống cướp đất lập đồn điền. B. Chống tố cộng, diệt cộng
C. Chống bình định, lấn chiếm. D. Chống và phá ấp chiến lược
Câu 39: Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau Hiệp định
Giơnevơ?
A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước được thực hiện.
C. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam - Bắc.
D. Mĩ nhảy vào Miền Nam Việt Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Câu 40: Chọn từ ngữ đúng nhất điền vào chỗ trống của câu sau: “Phong trào Đồng Khởi” đã
đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế……….sang thế ………
A. Phòng ngự bị động: tiến công. B. Giữ gìn lực lượng: tiến công.
C. Bị động: chủ động. D. Chủ động: tiến công.
Câu 45: Cách mạng tháng Tám 1945 và phong trào Đồng khởi 1959 – 1960 có điểm giống nhau

A. Có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
C. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng.
D. Lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi.
Câu 47: Mĩ tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965) nhằm thực
hiện âm mưu chiến lược nào?
A. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng. B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng. D. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
Câu 48: Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung Đảng (1/1959) đã để lại bài học kinh nghiệm
nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.
C. Sử dụng con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
D. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 49: Sau Hiệp định Giơ ne vơ (1954), thế lực cản trở nền độc lập và thống nhất của nước ta

A. Thực dân Pháp và tay sai. B. Thực dân Pháp và chính quyền
Sài Gòn.
C. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. D. Đế quốc Mĩ và chính quyền Sài
Gòn.
Câu 50: Để đánh bại chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mĩ, quân dân Miền Nam
đã tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược là
A. Rừng núi, đồng bằng ven biển và nông thôn. B. Rừng núi, đồng bằng ven biển và
đô thị.
C. Rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. D. Nông thôn, đồng bằng ven biển
và đô thị.
Câu 51: Để đánh bại chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mĩ, Đảng ta chỉ đạo
quân dân Miền Nam đánh địch trên cả ba mũi giáp công là
A. Chính trị, quân sự, binh vận. B. Chính trị, ngoại giao, binh vận.
C. Chính trị, ngoại giao, quân sự. D. Quân sự, ngoại giao, binh vận.
Câu 52: Thắng lợi của nhân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống Chiến tranh đặc biệt
(1961 – 1965) của Mĩ có ý nghĩa nào sau đây
A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam.
C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 53: Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1.1959)
quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng vì
A. Thời cơ để cách mạng miền Nam khởi nghĩa giành chính quyền đã chín muồi.
B. Mĩ – Diệm sử dụng bạo lực phản cách mạng để đàn áp nhân dân miền Nam.
C. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm rơi vào khủng hoảng.
D. Mĩ đã đưa quân vào miền Nam trực tiếp tham chiến.
Câu 54: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự thất bại của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược Chiến
tranh đặc biệt ở miền Nam là do
A. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phi nghĩa.
B. Quân dân miền Nam được sự giúp đỡ của các nước trên thế giới.
C. Quân dân miền Nam có hậu phương miền Bắc chi viện.
D. Những thắng lợi của quân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.
Câu 55: Đến giữa tháng 5/1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện
điều khoản nào trong nội dung của Hiệp định Giơ ne vơ?
A. Thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
B. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
C. Thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
D. Rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương.
Câu 56: Công cụ chủ yếu của chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. Quân đội Sài Gòn. B. Đội ngũ cố vấn Mĩ.
C. Dồn dân lập Ấp chiến lược. D. Các chiến thuật “Trực thăng vận, “Thiết
xa vận”.
Câu 57: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam thời kì 1954 –
1975?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Phong trào Đồng Khởi. D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 58: Hình thức chính quyền cách mạng được thành lập từ thắng lợi của phong trào Đồng
Khởi là:
A. Các Xô viết công – nông – binh. B. Những ủy ban nhân dân tự quản.
C. Chính phủ dân chủ cộng hòa. D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt
Nam.

Bài 22: NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM
LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 – 1973)
-----------------------------------------------
Câu 1: Hướng tiến công chiến lược chính của quân Mĩ trong mùa khô 1965-1966 là
A. Đông Nam Bộ,Tây Nguyên. B. Tây Nam Bộ, Liên Khu V.
C. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ, Liên Khu V.
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Chiến thắng Plâyku, Đất Cuốc, Bàu Bàng. B. Chiến thắng mùa khô 1966-1967.
C. Chiến thắng mùa khô 1965-1966. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân
1968.
Câu 11: Quân đội nước nào từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Miền Nam
Việt Nam?
A. Quân đội Hàn Quốc. B. Quân đội Xingapo. C. Quân đội Inđônêxia. D. Quân đội
Malaixia.
Câu 12: Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) và chiến thắng Vạn
Tường (Quảng Ngãi) là
A. Đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách
mạng Viêt Nam.
B. Đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ
cứu nước.
C. Đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới
của Mĩ.
D. Hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ
Câu 14: Thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, đế quốc Mĩ đã
A. Giữ nguyên số quân Mĩ và chư hầu ở Miền Nam, phát triển ngụy quân thành lực lượng chủ
lực để có thể đương đầu với Việt cộng.
B. Quân đội Sài Gòn được phát triển nhằm thay thế dần vai trò của quân Mĩ trên chiến trường.
C. Tăng cường hệ thống cố vấn Mỹ cho chiến trường Miền Nam, cùng một số lực lượng lớn
quân đội chư hầu.
D. Tăng cường quân đội viễn chinh Mĩ sang chiến trường Miền Nam.
Câu 16: Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là
A. Đông Nam Bộ. B. Quảng Trị. C. Liên khu V . D. Tây Nguyên.
Câu 19: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “VN hóa chiến tranh” là:
A. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
B. Quân đội Sài Gòn là một bộ phận của lực lượng chủ lực “tìm diệt”.
C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.
D. Hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa, trong khi đó viện trợ Mĩ giảm dần.
Câu 20: Hướng tiến công của Mĩ trong cuộc hành quân chiến lược “ Lam Sơn 719” là
A. Đông Nam Bộ. B. Liên khu V.
C. Đường 9- Nam Lào. D. Chiến khu Dương Minh Châu.
Câu 21: Năm 1970, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Campuchia nhằm thực hiện âm
mưu nào?
A. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. B. Gạt ảnh hưởng của Pháp ở Đông
Dương.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á. D. Thiết lập trở lại Liên bang Đông
Dương.
Câu 27: Ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là
A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược“Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Đánh dấu sự tan rã hoàn toàn của quân đội Sài Gòn.
D. Đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 30: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20/12/1960) có vai trò nào dưới đây
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh. B. Xây dựng lực lượng cách mạng miền
Nam.
C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.
D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai.
Câu 31: Thắng lợi của cuộc tổng tấn công xuân Mậu Thân là bước ngoạt cho cuộc kháng chiến
chống Mĩ của nhân dân Việt Nam vì
A. Buộc quân Mĩ và quân đồng minh phải rút về nước.
B. Chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn vừa đánh vừa đàm.
C. Buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Làm phá sản chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 34: Chiến thắng nào khẳng định quân dân miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mĩ trong
“Chiến tranh cục bộ”?
A. Chiến thắng Núi Thành. B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng mùa khô 1965- 1966. D. Chiến thắng mùa khô 1966- 1967.
Câu 35: Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari do thất bại bất ngờ choáng
váng trong
A. Cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968
B. Cuộc tập kích bằng B52 vào Hà Nội, Hải Phòng 1972
C. Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai
D. Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất
Câu 36: Ngày 31 - 3 - 1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mỹ Giônxơn
tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra; không tham gia tranh cử Tổng thống
nhiệm kỳ thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc
chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã
A. Làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.
B. Buộc Mỹ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. Buộc Mỹ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 37: Điểm giống nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 với chiến thắng “Điện Biên
Phủ” trên không 1972 đều là những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp-Mĩ
A. Phải kí kết Hiệp định với ta B. Rút quân về nước
C. Phải kết thúc chiến tranh D. Công nhận chủ quyền ba nước Đông
Dương
Câu 38: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ phải
A. Tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
C. Tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
Câu 39: Điểm giống nhau về nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ và Hiệp định Pari?
A. Cả hai đều quy định việc rút quân của quân đội các nước đế quốc xâm lược trong vòng 2
năm.
B. Cả hai đều khẳng định Việt Nam sẽ thống nhất đất nước bằng cuộc Tổng tuyển cử tự do.
C. Cả hai đều đưa đến việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
D. Cả hai đều quy định việc tập kết, chuyển quân giữa hai bên tham gia chiến tranh.
Câu 42: Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu chung của Mĩ khi thực hiện hai cuộc
chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam?
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Sử dụng bom đạn để uy hiếp tinh thần, ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Dùng sức mạnh bom đạn để gây sức ép với Việt Nam trên bàn đàm phán
Câu 43: Nội dung nào dưới đây chứng tỏ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm
1968 của quân dân Miền Nam đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược.
D. Buộc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
Câu 44: Nội dung nào không phải là biện pháp của Mĩ khi triển khai thực hiện chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?
A. Ồ ạt đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam.
B. Tiền hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
C. Rút dần quân Mĩ và đồng minh khỏi chiến trường miền Nam.
D. Mở các cuộc hành quân tấn công vào vùng “đất thánh Việt Cộng”.
Câu 45: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được Mĩ đề ra khi
A. Chiến lược Chiến tranh cục bộ bị phá sản.
B. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt bị phá sản.
C. Nhân dân miền Nam giành thắng lợi lợi trong phong trào Đồng khởi.
D. Nhân dân miền Bắc giành thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 46: Âm mưu tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mĩ có điểm nào khác
so với lần thứ nhất?
A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Ép Việt Nam phải kí hiệp định Pari theo những điều khoản có lợi cho Mĩ.
D. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ của nhân dân hai miền Nam – Bắc.
Câu 47: Chiến lược Chiến tranh đặc biệt và chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mĩ thực
hiện ở miền Nam Việt Nam có điểm khác về
A. Quy mô và bản chất chiến tranh.
B. Âm mưu và thủ đoạn chiến tranh.
C. Quy mô và vai trò của người Mĩ trên chiến trường.
D. Bản chất và vai trò của người Mĩ trên chiến trường.
Câu 48: Điểm giống nhau giữa hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương và Hiệp định Pari về Việt
Nam là
A. Quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định.
B. Được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
C. Có sự tham gia gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
D. Quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
Câu 49: Lí do cơ bản buộc Mĩ rút quân Mĩ và quân đồng minh về nước khi tiến hành chiến lược
Việt Nam hóa chiến tranh là
A. Do Mĩ bị tổn thất lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Phong trào phản đối chiến tranh xâm lược trong lòng nước Mĩ.
C. Để tận dụng xương máu của người Việt Nam và Đông Dương.
D. Để giảm bớt xương máu của quân Mĩ và quân đồng minh trên chiến trường.
Câu 50: Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari về Việt Nam đều
A. Tạo ra sự thay đổi tương quan lực lượng ở Miền Nam có lợi cho cách mạng.
B. Tạo ra cơ sở pháp lí để nhân dân Việt Nam tiếp tục đấu tranh thống nhất.
C. Đánh dấu mốc kết thúc cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhân dân ta.
D. Quy định các bên tham chiến thực hiện chuyển quân theo khu vực.
Câu 51: Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) đã mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến
chống Mĩ vì
A. Tạo ra sự thay đổi tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
B. Quyết định để hai miền tiến hành tổng tuyển cử thống nhát đất nước.
C. Đánh dấu mốc kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của nhân dân ta.
D. Từ đây nhân dân miền Nam đã hoàn thành nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
Câu 52: Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại
của
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh một phía.

Bài 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI
PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)
-----------------------------------------------
Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải
phóng miền Nam?
A. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, Ngụy mất chỗ dựa.
B. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam ngày càng lớn.
C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 3: Sau Hiệp định Pa ri, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau đây
không đúng?
A. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi.
B. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi
việc cho miền Nam.
C. Vùng giải phóng ở miền Nam được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ.
D. Quân Mĩ và Đồng Minh rút về nước, ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.
Câu 4: Sau chiến thắng Đường số 14 - Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (tháng 1 - 1975),
chính quyền Sài Gòn đã
A. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa. B. Phối hợp với quân đội Mỹ phản công tái
chiếm.
C. Đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại. D. Nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng.
Câu 5: Với thắng lợi Phước Long và tình hình chiến sự sau Phước Long, đã giúp Bộ Chính trị bổ
sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.
B. Tiến hành tổng công kích - tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm
1975.
D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975-1976), nhưng nhận định kể cả năm
1975 là thời cơ và chỉ rõ: “Nếu thời cơ đến vào năm đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải
phóng miền Nam trong năm 1975”.
Câu 6: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là gì?
A. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất. B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.
C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.
Câu 7: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) chủ
trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. Quân sự, ngoại giao, văn hóa. B. Quân sự, kinh tế, ngoại giao.
C. Quân sự, chính trị, ngoại giao. D. Chính trị, kinh tế, văn hóa.
Câu 8: Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông-Xuân 1974-1975 là gì?
A. Chiến thắng Đường 9-Nam Lào. B. Chiến dịch Đường 14- Phước Long.
C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơm 719” của Mĩ-
Ngụy.
Câu 11: Bất kì trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng miền Nam cũng
là con đường bạo lực, ngoài ra không còn có con đường nào khác, hãy nêu xuất xứ của câu nói
trên.
A. Trong Hội nghị Bộ chính trị (30-9 đến 7-10-1973).
B. Trong Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-1-1975).
C. Trong Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973).
D. Trong Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1-1959).
Câu 13: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng
1 - 1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động
Việt Nam?
A. Trận nghi binh chiến lược. B. Trận trinh sát chiến lược.
C. Trận mở màn chiến lược. D. Trận tập kích chiến lược.
Câu 14: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam đã cho thấy
A. Khả năng chiến thắng lớn của quân giải phóng. B. Quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
C. Khả năng cao thiệp trở lại cuả Mĩ rất cao. D. Nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành.
Câu 18: Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta đã có tác động
mạnh mẽ nhất đối với phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực nào trên thế giới?
A. Châu Mĩ latinh B. Châu Phi
C. Châu Á D. Không phải các khu vực trên
Câu 19: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết cảu nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
D. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc XHCN.
Câu 22: Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 làm cho địch phải tháo chạy về hướng đông, tìm
đường rút vào miền Nam?
A. Chiến thắng ở Huế. B. Chiến thắng ở Đà Nẵng.
C. Chiến thắng ở Tây Nguyên. D. Chiến thắng ở Quãng Ngãi.
Câu 23: “thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng
miền Nam…” Đó là Nghị quyết nào của Đảng ta?
A. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng vào 7-1973.
B. Hội nghị Bộ Chính trị họp từ 30-9 đến 7-10-1974.
C. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng hợp từ ngày 18-12-1974 đến ngày 8-1-1975.
D. Nghị quyết của Bộ Chính trị ngày 25-3-1975.
Câu 25: Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên?
A. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: Từ tiến công chiến lược
phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
B. Đó là thắng lợi lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
C. Làm cho tinh thần địch hoảng hốt, mất khả năng chiến đấu.
D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 26: Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng
tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Quảng Trị. B. Chiến thắng Phước Long.
C. Chiến thắng Huế -Đà Nẵng. D. Chiến thắng Tây Nguyên.
Câu 29: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân
Việt Nam là
A. Rừng núi. B. Đô thị. C. Nông thôn. D. Trung du.
Câu 31: Cùng thời gian với chiến chiến dịch Tây Nguyên, ta còn mở chiến dịch đánh địch ở
đâu?
A. Ở Huế - Đà Nẵng B. Ở Nha Trang C. Ở Phước Long D. Ở Quảng Trị
Câu 32: Sau khi hiệp định Pari được ký kết tình hình miền Nam như thế nào?
A. Cả Mĩ - ngụy đều thất bại. B. Ta đã giành thắng lợi mở màn ở Tây Nguyên.
C. Mỹ cút nhưng ngụy chưa nhào. D. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao.
Câu 33: Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt
trong lãnh đạo của Đảng. Hãy chỉ ra tính nhân văn trong kế hoạch đó?
A. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn
tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa…giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì ngay lập tức giải phóng miền Nam trong năm
1975.
D. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
Câu 34: Điều nào sau đây chứng tỏ chính quyền, quân đội Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pa-ri?
A. Nhận viện trợ quân sự Mĩ. B. Lập bộ chỉ huy quân sự. C. Nhận viện trợ kinh tế Mĩ.
D. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở những cuộc hành quân “bình định, lấn chiếm
vùng giải phóng.
Câu 35: Lúc 10 giờ 45 phút ngày 30-4-1975, diễn ra sự kiện cơ bản nào?
A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để điều bàn giao chính quyền”
B. Xe tăng ta tiến vào dinh “Độc lập” Ngụy.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. D. Lá cờ cách mạng tung bay trên Phủ tổng thống
Ngụy.
Câu 37: Cuối năm 1974, đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông-Xuân, trọng tâm ở
đâu?
A. Trung bộ và Khu V. B. Mặt trận Trị-Thiên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng Nam bộ.
Câu 38: Chiến dịch giải phóng Sài Gòn Gia Định được đặt tên là gì?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Chiến dịch Trần Hưng Đạo. D. Chiến dịch Quang Trung.
Câu 39: “Phải tập trung nhanh nhất binh khí kĩ thuật để giải phóng miền Nam trước mùa mưa...”
Chủ trương này ra đời trong thời điểm lịch sử nào?
A. Khi chiến dịch Huế-Đà Nẵng đang sôi động. B. Ta chuẩn bị mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Khi chiến dịch Hồ Chí Minh đang tiếp diễn. D. Sau khi chiến dịch Tây Nguyên kết thúc.
Câu 40: Sau khi thất thủ ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch phải lùi về phòng thủ ở đâu?
A. Ở Nha Trang. B. Ở Xuân Lộc. C. Ở Phan Rang. D. Ở Cam Ranh.
Câu 42: Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh
(1975) là
A. Cuộc tiến công chủ yếu bằng lực lượng vũ trang của ta.
B. Tiến công của lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị.
C. Đập tan hoàn toàn những sào huyệt cuối cùng của kẻ thù.
D. Những thắng lợi quyết định kết thúc cuộc kháng chiến
Câu 44: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực
dân trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)
B. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)
C. Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975
Câu 45: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều
A. Tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương. B. Có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng.
C. Có sự điều chỉnh phương châm tác chiến. D. Là những trận quyết chiến chiến lược.
Câu 46: Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam
Việt Nam (1961 - 1973) là
A. Tiến hành chiến tranh tổng lực. B. Sử dụng quân đội đồng minh.
C. Ra sức chiếm đất, giành dân. D. Sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt.
Câu 47: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược
(1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?
A. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á. B. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa.
C. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc. D. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung
Quốc.
Câu 48: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam
có điểm chung là
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân
dân.
C. Xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt. D. Được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế
giới.
Câu 49: Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến
chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. Phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
B. Hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
C. Tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. Đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
Câu 50: Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở
thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam. B. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai
phe.
C. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền. D. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống
Mĩ.
Câu 51: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. Lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
B. Kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
D. Kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
Câu 52: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch
Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
C. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
D. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
Câu 53: Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
A. Có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực
lượng.
C. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi. D. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định
thắng lợi.
Câu 54: Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp và đế quốc Mỹ (1945 - 1975) đều xuất phát từ
A. Tác động của cục diện hai cực - hai phe. B. Yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
C. Sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc. D. Phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm
lược.
Câu 56: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một Đảng
lãnh đạo nhân dân
A. Thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
C. Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 58: Thực chất của việc Mĩ “dính líu”, “can thiệp” vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông
Dương của Pháp (1945-1954), sau đó xâm lược Việt Nam (1954-1975) là minh chứng cho việc
A. Mĩ đã chuyển hướng trọng tâm chiến lược toàn cầu ở Việt Nam.
B. Thất bại của Mĩ trong âm mưu phát động cuộc Chiến tranh lạnh.
C. Nước Mĩ can thiệp quá sâu vào công cuộc đối ngoại của nước ta.
D. Mĩ muốn phá hoại cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở nước ta.
Câu 59: Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành
thắng lợi bằng việc
A. Lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao.
B. Lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số.
C. Dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.
D. Dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.
Câu 60: Bài học kinh nghiệm quý báu xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam là
A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội B. Nhân dân là người làm
nên lịch sử
C. Không ngừng củng cố khối đoàn kết toàn dân D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và chính
phủ
Câu 61: Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kỳ 1954
- 1975 là
A. Có sự tham chiến của quân Mĩ. B. Dựa vào quân đội các nước thân Mĩ.
C. Kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc. D. Dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.
Câu 62: Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?
A. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.
B. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.
C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.
Câu 63: Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp
chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là
A. Hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. Trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
C. Giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
D. Làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng.
Câu 64: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại
giao
A. Luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
B. Chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
C. Có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.
D. Không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
Câu 65: Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta là 1 cuộc chiến tranh
giải phóng và bảo vệ Tổ quốc mang tính thời đại sâu sắc?
A. Vì đây là cuộc chiến tranh giữa một dân tộc nhỏ yếu với một siêu cường số 1 thế giới.
B. Vì đây là cuộc chiến vì 4 mục tiêu của thời đại:Hoà bình - độc lập dân tộc - dân chủ và tiến
bộ xã hội.
C. Vì đây là cuộc chiến tranh ý thức hệ.
D. Vì Việt Nam là nơi tập trung mâu thuần cơ bản của thế giới, nơi trung tâm đối phó của chiến
lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 66: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975?
A. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền. B. Miền Nam chưa được giải phóng.
C. Miền Bắc đã được giải phóng. D. Cách mạng miền Nam luôn ở thế tấn công.
Câu 67: Từ thực tiễn hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ xâm lược (1945 – 1975) đã chứng minh chủ
trương đánh lâu dài của Đảng ta chủ yếu nhằm
A. Tạo thế và lực để các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Chuẩn bị lực lượng tổng phản công giành thắng lợi nhanh chóng.
C. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của kẻ thù.
D. Giành thắng lợi từng bước, tiến lên tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định.
Câu 68: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam góp phần thay đổi bản
đồ chính trị thế giới vì đã
A. Góp phần làm sụp đổ hệ thống chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
B. Hoàn thành nhiệm vụ xóa bỏ tàn dư phong kiến và tư sản mại bản ở miền Nam Việt Nam.
C. Hoàn thành mục tiêu đấu tranh của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.
D. Góp phần tác động đến tình hình kinh tế, chính trị và tâm lí của nước Mĩ.
Câu 69: Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ là
A. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng.
B. Kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của lực lượng vũ trang.
C. Tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.
D. Bám sát tình hình địch, chủ động, linh hoạt.

CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000


Bài 24: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC
KHÁNG CHIẾN, CỨU NƯỚC NĂM 1975
-----------------------------------------------
Câu 1: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau năm 1975 là gì?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa.
C. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng.
D. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
Câu 2: Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà
nước.
C. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước. D. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để
giảm tô.
Câu 3: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt
Nam (1975-1976)?
A. Tạo điều kiện để tăng cường an ninh-quốc phòng của đất nước.
B. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị.
C. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 4: Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì
A. Phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc.
C. Muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa.
D. Đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973).
Câu 5: Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết định
A. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Cải cách ruộng đất trong cả nước.
C. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Tiến hành đổi mới đất nước.
Câu 6: Ngày 25-4-1976 diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ nhất.
B. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ hai.
C. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.
D. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước.
Câu 7: Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 là gì?
A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao. B. Bọn phản động trong nước vẫn
còn.
C. Nền kinh tế nông nghiệp còn lạc hậu.
D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
Câu 12: Từ ngày 15- đến ngày 21-11-1975, Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước
tại Sài Gòn, đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì?
A. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, quốc ca là bài Tiến quân ca.
B. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh.
C. Lấy tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
Câu 13: Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 là gì?
A. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được. B. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ
ta.
C. Có miền Bắc XHCN, niềm Nam hoàn toàn giải phóng.D. Đất nước đã được độc lập, thống
nhất.
Câu 15: Sau đại thắng 1975, nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của nước ta là gì?
A. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát
kinh tế.
C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước. D. Ổn định tình hình kinh tế-xã hội ở miền
Nam.
Câu 16: Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào?
A. Tăng cường tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia.
C. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Pôn Pốt - Iêng Xa ri.
D. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Campuchia giành thắng lợi.
Câu 25: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu sau năm 1975 là
A. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng ở những vùng mới giải
phóng.
B. Ổn định tình hình và khắc phụ hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát trển kinh tế văn hóa.
C. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động, xóa bỏ bóc lột phong kiến.
D. Quốc hữu hóa ngân hàng.
**********

You might also like