You are on page 1of 6

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI CUỐI HỌC KÌ 2 – MÔN LỊCH SỬ LỚP 12

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Ngày 10 – 10 – 1954 l ngày diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Việt Nam?
A. Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội. B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đô.
C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. D. Pháp rút quân khỏi miền Nam
Câu 2: Nhiệm vụ của miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. kháng chiến chống Mĩ cứu nước. B. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 3: Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng miền Bắc sau 1954 là tiến hành
A. khắc phục hậu quả chiến tranh. B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. đấu tranh đòi Mỹ rút quân về nước. D. cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 4: Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. đế quốc Mĩ. B. thực dân Pháp
C. chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. D. Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm
Câu 5: Nội dung chủ yếu của kế hoạch Xtalây-Taylo trong Chiến tranh đặc biệt của Mĩ (1961-1965) ở miền Nam
Việt Nam là gì?
A. “Tìm diệt” quân chủ lực giải phóng. B. Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng. D. Tăng viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm.
Câu 6: "Xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là
A. quân đội Sài Gòn. B. chính quyền Sài Gòn.
C. "Ấp chiến lược". D. quân Mĩ .
Câu 7: Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, điều khoản nào của Hiệp định Giơ ne vơ chưa được thực hiện?
A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc.
B. Để lại cố vấn quân sự khoắc áo dân sự ở miền Bắc.
C. Thực hiện chuyển giao khu vực.
D. Tiếp tục để lại một lực lượng quân đội ở miềnBắc.
Câu 8: Từ thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) để lại cho Đảng bài học kinh nghiệm gì?
A. Kết hợp giữa đấu tranh kinh tế và đấu tranh chính trị.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng với đấu tranh ngoại giao.
C. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với ngoại giao.
D. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp.
Câu 9: Một trong những kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở thôn xã ở Nam Bộ và Trung Bộ.
B. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ hình thành.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960).
D. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.
Câu 10: Mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là:
A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội . B. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
C. Chi viện miền Nam kháng chiến chống Mĩ . D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
Câu 11. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mĩ thực hiện miền Nam Việt Nam sử dụng chiến thuật mới
nào sau đây?
A. “Trực thăng vận”. B. “Bình định, lấn chiếm”.
C. “Tìm diệt, bình định”. D. “Tràn ngập lãnh thổ”.
Câu 12: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, miền Bắc Việt Nam
A. trở thành căn cứ quân sự của Mĩ. B. bị Pháp trở lại xâm lược.
C. trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. D. được hoàn toàn giải phóng.
Câu 13: Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2/1/1963 đã
A. mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên toàn miền Nam”.
B. mở ra khả năng đánh bại chiến lược "chiến tranh cục bộ" của Mĩ.
C. góp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. dấy lên phong trào “ Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
Câu 14: Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định là
A. “Đại hội thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”
B. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành lập hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”
D. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”
Câu 15: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”. B. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
C. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. D. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
Câu 16: Lực lượng đóng vai trò nòng cốt trong việc thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam (1961-1965) là
1
A. Quân đội tay sai. B. Quân viễn chinh Mĩ.
C. Quân đồng minh Mĩ. D. Quân viễn chinh và đồng minh Mĩ
Câu 17: Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được triển khai thông qua
những kế hoạch nào?
A. Xtalây- Taylo. B. Giôn xơn- Mác Namara
C. Xtalây- Taylo và Giônxơn- Mác Namara. D. Bên miệng hố chiến tranh
Câu 18: “Một tấc không đi, một ly không rời” là khẩu hiệu đấu tranh của phong trào nào sau đây?
A. Cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo B. Phá ấp chiến lược
C. Cuộc đấu tranh của học sinh, sinh viên. D. Cuộc đấu tranh chống càn quét
Câu 19: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Đưa quân Mĩ trực tiếp tham chiến. B. Đề ra kế hoạch quân sự Nava.
C. Đề ra kế hoạch quân sự Rơve. D. Thực hiện cuộc tiến công lên Việt Bắc.
Câu 20: Sự kiện nào được đánh giá là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra bước ngoặt mới để nhân dân ta tiến lên giải
phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Tổng tiến công Mậu Thân 1968. B. Chiến thắng Phước Long (6/1/1975).
C. Ký kết Hiệp định Pari (27/1/1973). D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3/1975).
Câu 21: Chiến thắng Vạn Tường đã mở đầu cao trào
A. đánh tan giặc Mĩ, giải phóng Miền Nam. B. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
C. tiêu diệt giặc Mĩ, đánh tan chư hầu. D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 22. Mở đầu cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta tấn công vào
A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Quảng Trị.
Câu 23. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Đánh đòn quyết định, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt” để giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.
C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng của ta trở về phòng ngự.
D. Tìm diệt quân chủ lực của ta, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 24: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” của quân dân Việt Nam cuối năm 1972 đã buộc Mĩ phải
A. kí Hiệp Giơ-ne-vơ. B. viện trợ cho thực dân Pháp.
C. từ bỏ chiến lược toàn cầu. D. kí Hiệp định Pari.
Câu 25: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã
A. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. hoàn thành nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
Câu 26: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”(1969-1973), đế quốc Mĩ đã dùng thủ đoạn thỏa hiệp với quốc
gia nào sau đây nhằm cô lập cuộc kháng chiến của quân dân Việt Nam?
A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Phần Lan. D. Campuchia.
Câu 27: Theo Hiệp định Pari năm 1973, nước nào sau đây cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc
Việt Nam?
A. Pháp. B. Hà Lan. C. Mĩ. D. Bồ Đào Nha.
Câu 28. Chiến thắng nào sau đây của quân dân Việt Nam mở ra khả năng thắng Mĩ trong chiến lược Chiến tranh cục
bộ (1965-1968)?
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Biên giới.
C. Chiến thắng Việt Bắc. D. Chiến thắng Hòa Bình.
Câu 29: Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước
B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam
C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau
D. cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
Câu 30: Nét độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là
A. Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc
B. Đảng lãnh đạo cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước
D. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước
Câu 31: chiến thắng nào sau đây đánh dấu chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt
Nam bị phá sản về cơ bản?
A. Bình Giã . B. An Lão. C. Vạn Tường. D. Ấp Bắc.
Câu 32. Từ năm 1954 – 1975, Mĩ đã lần lượt tiến hành những chiến lược chiến tranh kiểu mới nào ở Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ; chiến tranh đặc biệt; Việt Nam hóa chiến tranh – Đông Dương hóa chiến tranh.
B. Chiến tranh đặc biệt; Việt Nam hóa chiến tranh – Đông Dương hóa chiến tranh; Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh – Đông Dương hóa chiến tranh; Chiến tranh cục bộ; Chiến tranh đặc biệt.
2
D. Chiến tranh đặc biệt; Chiến tranh cục bộ; Việt Nam hóa chiến tranh – Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 33: Điểm khác nhau cơ bản giữa chính sách thực dân mới của Mĩ so với chính sách thực dân cũ của Pháp ở Việt
Nam là
A. đưa quân đội vào Việt Nam. B. thống trị thông qua chính quyền tay sai.
C. đưa phương tiện chiến tranh vào Việt Nam. D. dùng chiến thắng quân sự buộc ta kí hiệp định.
Câu 34: Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu
gì?
A. Người cày có ruộng. B. Không một tấc đất bỏ hoang. C. Tăng gia sản xuất. D. Tấc đất, tấc vàng.
Câu 35 Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là
A. hoàn thiện cơ chế quản lí đất nước. B. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. D. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.
Câu 36:Ngày 17/1/1960, tại Bến Tre, cuộc “ Đồng khởi” nổ ra ở ba xã điểm là
A. Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh. B. Giồng Trôm, Thạnh Phú, Ba Tri.
C. Vĩnh Thạnh, Bình Định, Bác Ái. D. Ba Tri, Châu Thành, Bìnhv Đại.
Câu 37: Năm 1975 , tỉnh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?
A.Xuân Lộc. B. Đồng Nai. C. Châu Đốc. D. Bến Tre.
Câu 38: Tại hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã xác định phương pháp cách mạng của
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam là
A. đấu tranh chính trị. B. đấu tranh vũ trang. C. bạo lực cách mạng. D. đấu tranh ngoại giao
Câu 39. Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là
A. đã đánh cho "Mĩ cút", "ngụy nhào" khỏi miền Nam Việt Nam.
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ.
C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "ngụy nhào".
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Mĩ cút", "đánh cho ngụy nhào".
Câu 40. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" có điểm gì khác biệt so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ.
B Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.
D. Lập ấp chiến lược để cô lập lực lượng cách mạng.
Câu 41. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế
quốc Mĩ?
A. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965. B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. Cuộc Tiến công chiến lược xuân – hè 1972.
Câu 42. Mục đích chính của khi Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc là
A. "trả đũa" việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Plâycu.
B. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
D. uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu 43. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam
(1954 - 1975) là đều
A. sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
B. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ, do cố vấn Mĩ chỉ huy.
C. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
D. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.
Câu 44. Thắng lợi nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1965-1968 được coi là “Ấp Bắc”
đối với quân Mĩ?
A. Bình Giã. B. Vạn Tường. C. Đồng Xoài. D. Điện Biên Phủ trên không.
Câu 45: Hình thức đấu tranh chống Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu ngay sau Hiệp định
Giơnevo là gì?
A. Khởi nghĩa. B. Đấu tranh chính trị hòa bình.
B. Dùng bạo lực cách mạng. D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 46: Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng khởi (1959-1960)?
A. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mĩ
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
D. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ
Câu 47. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt
Nam là đều
A. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
B. được kí kết trong bối cảnh có sự phản đối giữa các nước lớn.
C. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
3
D. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
Câu 48: Ngày 16-05-1955 lực lượng quân sự nào dưới đây rút khỏi miền Bắc Việt Nam?
A. Quân Trung hoa dân quốc. B. Quân Pháp.
C. Quân Nhật Bản. D. Quân Anh.
Câu 49: Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận đầy đủ trong văn bản pháp lí quốc tế nào?
A. Hiệp định Sơ bộ năm 1946. B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
C. Hiệp định Pari năm 1973. D. Hiệp định Ianta năm 1945.
Câu 50: Thắng lợi nào của nhân dân miền Nam đã đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công
A. Đồng khởi. B. Núi Thành. C. Ấp Bắc. D. Vạn Tường.
Câu 51: Vì sao Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân
miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng?
A. Các lực lượng cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. Chính sách khủng bố dã man của chính quyền Mĩ- Diệm.
C. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 52. Lực lượng chủ yếu để tiến hành chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của đế quốc Mĩ là
A. quân đội Mĩ. B. quân đội Sài Gòn.
C. quân đội Mĩ và đồng minh. D. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 53. Trong hai ngày 24, 25 - 4 - 1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm
A. ra quyết tâm cùng kháng chiến chống Mĩ.
B. vạch trần âm mưu "Đông Dương hoá chiến tranh" của đế quốc Mĩ.
C. biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của ba nước Đông Dương.
D. xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 54. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
(1965-1968) của Mỹ ở miền Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
Câu 55. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Đánh đòn quyết định, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng của ta trở về phòng ngự.
C. Tìm diệt quân chủ lực của ta, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. “Dùng người Việt đánh người Việt” để giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.
Câu 56. Nội dung nào trong kế hoạch Giôn xơn – Mac Namara chứng tỏ đó là bước lùi của Mĩ so với kế hoạch Stalay
– Taylo?
A. Bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng hai năm.
B. Tăng nhanh viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
C. Đẩy mạnh việc lập Ấp chiến lược.
D. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn và cố vấn Mĩ.
Câu 57. Với Hiệp định Pa-ri (27/1/1973) nhân dân ta đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ
A. “đánh cho Mĩ cút”. B. “đánh cho Ngụy nhào”.
C. “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. D. giải phóng dân tộc
Câu 58. Ngày 06 – 06 - 1969, gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?
A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.
B. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông Dương.
C. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai.
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 59. Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
C. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước. D. Mở rộng quan hệ, giao lưu với các nước.
Câu 60. Sự kiện nào dưới đánh dấu mốc hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976).
B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước ngày 25/4/1976.
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn (11/1975).
D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).
Câu 61. Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) đã quyết định tên nước là
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Việt Nam Cộng hòa. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Việt Nam.
Câu 62. Trong giai đoạn 1975 – 1979, nhân dân ta phải tiến hành các cuộc chiến đấu bảo vệ
4
A. biên giới phía Bắc và biên giới Tây Nam. B. biên giới phía Đông và biên giới phía Tây.
C. biên giới phía Nam và biên giới Đông Bắc. D. biên giới phía Tây và biên giới Tây Nam.
Câu 63. Điều kiện tiên quyết để cả nước ta tiến lên chủ nghĩa xã hội là
A. đất nước độc lập và thống nhất. B. đất nước độc lập và tự chủ.
C. đất nước tự do và tự chủ. D. đất nước tự do và thống nhất.
Câu 64. Trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam được đề ra tại đai hội VI ( 12/1986) là đổi mới trên lĩnh vực
A. chính trị. B. kinh tế. C. xã hội. D. tư tưởng.
Câu 65. Thái độ của Mĩ sau khi mất Phước Long (6 - 1 - 1975) là
A. phản ứng mạnh. B. phản ứng mang tính chất thăm dò.
C. phản ứng yếu ớt. D. không phản ứng gì.
Câu 66:Đại hội nào sau đây của Đảng Cộng sản Việt Nam mở đầu công cuộc đổi mới đất nước?
A. Đại hội IV. B. Đại hội V. C. Đại hội VI. D. Đại hội VII .
Câu 67. Chiến dịch mở màn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. chiến dịch Tây Nguyên. B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. chiến dịch Sài Gòn – Gia Định. D. chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 68.Trong hoàn cảnh lịch sử nào Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 69. Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” được thể
hiện qua chiến dịch nào dưới đây?
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh . D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 70. Lúc 10 giờ 45 phút ngày 30-4-1975 diễn ra sự kiện nào ở Sài Gòn?
A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để điều đình giao chính quyền”
B. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên phủ Tổng thống Việt Nam Cộng hòa
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng
Câu 71. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được tiến hành qua các chiến dịch
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Hồ Chí Minh
C. Huế - Đà Nẵng, Cam Ranh, Đông Nam Bộ D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
Câu 72. Trong những thành tựu quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới, thành tựu nào quan trọng nhất?
A. Thực hiện được Ba chương trình kinh tế. B. Phát triển kinh tế đối ngoại.
C. Kiềm chế được lạm phát. D. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng .
Câu 73. Nội dung nào phản ánh quan điểm đổi mới của Đảng tại Đại hội lần thứ VI ( 12/1986)?
A. Đổi mới về kinh tế. B. Đổi mới về chính trị.
C. Đổi mới về văn hóa. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 74. Một trong những chủ trương đổi mới về kinh tế được đề ra tại Đại hội Đảng lần thứ VI là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển công nghiệp nhẹ.
B. thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
C. hình thành cơ chế quản lí kinh tế tập trung quan liêu.
D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 75. Chiến thắng nào mở ra khả năng quân và dân miền Nam có thể đánh bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt”?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng Bình Gĩa. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 76. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cách mạng miền Nam từ cuộc tiến công chiến lược sang
tổng tiến công chiến lược?
A. Chiến thắng Phước Long B. Chiến thắng Tây Nguyên
C. Chiến thắng Huế -Đà Nẵng D. Chiến thắng Quảng Trị
Câu 77.) Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất quyết định tên nước là gì?
A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. Việt Nam dân chủ cộng hòa
C. Việt Nam Cộng hòa. D. Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 78. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, để bảo vệ lãnh thổ của Tổ quốc, Việt Nam phải đối
đầu trực tiếp với những lực lượng xâm lược nào?
A. Quân xâm lược Mĩ, Pôn Pốt. B. Tập đoàn Pôn Pốt, quân xâm lược Trung Quốc.
C. Quân xâm lược Pháp, Trung Quốc. D. Quân xâm lược Nhật, Trung Quốc.
Câu 79: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều
A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng. B. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.
C. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến. D. là những trận quyết chiến chiến lược.
5
Câu 80: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975 ) là
A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. tình đoàn kết của 3 nước Đông Dương.
C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
D. đã kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 81: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về chiến dịch Đường số 14 - Phước Long (tháng 1 - 1975)?
A. Trận trinh sát chiến lược. B. Trận mở màn chiến lược.
C. Trận nghi binh chiến lược. D. Trận tập kích chiến lược.
Câu 82: Cơ sở nào để Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn
toàn miền Nam trong hai năm 1975 – 1976?
A. Nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành.
B. Khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế.
C. So sánh lực lượng thay đổi bất lợi cho cách mạng.
D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
Câu 83: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. tạo cơ sở để Việt Nam gia nhập Liên bang Đông Dương.
B. tạo ra những khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
C. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước về kinh tế.
D. đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đã hoàn thành.
Câu 84: Nội dung nào phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới – kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta.
D. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 85: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao
động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.
C. giải phóng miền Nam trong năm 1975. D. chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.
Câu 86: Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì
A. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973).
B. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa.
C. đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc.
D. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 87: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc bằng thắng lợi của chiến
dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch đường 14 - Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Huế - Đà Nằng.
Câu 88: Trong đường lối đổi mới ( từ tháng 12/ 1986), Đảng ta chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại
A. hòa bình, hữu nghị, hợp tác B. hòa bình, hữu nghị, trung lập
C. hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế D. hòa bình, mở rộng hợp tác về kinh tế.
Câu 89: Sau khi kí hiệp định Pa-ri, Mĩ rút quân về nước nhưng
A. vẫn giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn
B. tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. bổ sung quân một số nước Đồng minh của Mĩ.
D. rút dần viện trợ vũ khí, phương tiện chiến tranh cho quân đội Sài Gòn.
Câu 90: Nguyên nhân khách quan nào là nhân tố truyền thống góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
B. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ về cuộc chiến tranh Việt Nam
C. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới
D. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương
PHẦN TỰ LUẬN: Ôn các nội dung sau:
1. Hoàn cảnh, ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” ( 1959 -1960)
2. Nêu nội dung cơ bản, ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973. ( Có liên hệ )
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ( 1954 – 1975) ( Có lí
giải )

You might also like