You are on page 1of 4

1

CHỦ ĐỀ: LỊCH SỬ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1965 – 1973

Câu 1: Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục
bộ” là lực lượng nào?
A. Quân Ngụy. B. Quân viễn chinh Mĩ. C. Quân chư hầu. D. Không quân Ngụy.
Câu 2: Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) thực hiện ở miền Nam Việt Nam là
A.“dùng người Việt trị người Việt”
B.“dùng người Đông Dương trị người Đông Dương”
C. nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta.
D. dồn dân, lập ấp chiến lược.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa “chiến tranh cục bộ” và “chiến tranh đặc biệt”?
A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu, quân Ngụy.
B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.
D. Mục tiêu chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của
Mĩ.
Câu 4: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18/8/1965, chứng tỏ điều gì?
A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam trưởng thành nhanh chóng.
C. Quân viễn chinh Mĩ mất khả năng chiến đấu.
D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 5. Trong mùa khô lần thứ hai, Mĩ mở các cuôc hành quân then chốt đánh vào miền Đông Nam Bộ. Hãy cho
biết cuộc hành quân nào lớn nhất?
A. At tơn bô rơ. B. Gian xơn xity.
C. Xê đan phôn. D. Gian xơn xity và Xê đan phôn.
Câu 6. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968 là
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm
lược.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Mĩ buộc phải đến Hội nghị Pa-ri đàm phán với ta.
D. Đây là đòn đánh bất ngờ, làm cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ và quân chư hầu vào miền Nam.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
D. Uy hiêp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta
Câu 8.Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc?
A. Bị thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam
B. Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án
D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam-Bắc cuối năm 1968.
Câu 9. Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ đã
thể hiện điều gì?
A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta
B. Góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ C. Buộc Mĩ phải rút hết quân về nước
D. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta, đồng thời góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của
đế quốc Mĩ.
Câu 10. Cho đoạn văn sau đây: “Nguồn lực chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền Bắc trong những
năm 1965-1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến
lược……………………..của Mĩ-Ngụy"
Hãy chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong đoạn văn trên.
A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh đặc biệt.
2

C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh.


Câu 11. Chiến lược toàn cầu mà Ních xơn đề ra đầu năm 1969 là gì?
A. “Bên miệng hố chiến tranh” B. “Học thuyết Ních xơn”
C. “Phản ứng linh hoạt” D. “Ngăn đe thực tế”
Câu 12. Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là:
A. Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.
B. Dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Có sự phối hợp đáng kể của lực lượng chiến đấu Mĩ. D. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
Câu 13. Để quân Ngụy tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã làm gì?
A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân Ngụy đẩy mạnh chính sách “bình định”.
B. Tăng đầu tư vốn, kĩ thuật phát triển kinh tế miền Nam.
C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị.
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tăng cường mở rộng chiến tranh sang Lào và Căm pu chia.
Câu 14. Ngày 6/6/1969 gắn với sự kiện lịch sử gì của dân tộc?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
D. Chính phủ lầm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 15. Đầu năm 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã động viên tinh thần chiến đâu của quân dân ta như thế nào?
A. “Hễ còn một thằng Mĩ thì ta phải chiến đấu quét sạch nó đi”
B. “Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào”
C. “Năm mới thắng lợi mới” D. “Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta”
Câu 16. Nối sự kiện và thời gian sao cho đúng:

Sự kiện Thời gian


a.Đập tan cuộc hành quân lấn chiếm cánh đồng 1.ngày 24 và 25/4/1970
Chum, Xiêng Khoảng (Lào)
b. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương 2. Đông-Xuân 1969 -1970
c.Đập tan cuộc hành quân Lam Sơn 719 tại 3. từ ngày 12 đến ngày 21/3/1971
đường 9 Nam Lào
Câu 17.Thắng lợi của quân dân ta phối hợp với quân dân Lào trong việc đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 tại
đường 9 Nam Lào đã
A. Loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên Mĩ-Ngụy, quét sạch quân Mĩ –Ngụy còn lại ở đường 9 Nam Lào, giữ vững
hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương
B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Đông Dương hóa” chiến tranh của Mĩ-Ngụy
C. Loại khỏi vòng chiến đấu 45.000 tên Mĩ- Ngụy, giữ vững hành lang chiến lược cách mạng Đông Dương
D. Giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn ở biên giới Việt-Lào.
Câu 18. Phong trào đấu tranh chính trị trong thời kỳ chống chiến lược “Việt Nam hóa” diễn ra khắp Sài Gòn ,Huế,
Đà Nẵng… trong đó vai trò quan trọng nhất thuộc về giai cấp nào?
A. Công nhân,nông dân B. Dân nghèo thành thị
C.Tuổi trẻ, học sinh, sinh viên D. Các tổ chức Phật tử
Câu 19. Trong cuộc tiến công chiến lược 1972, quân ta chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là:
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn. B. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.
C. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn. D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Câu 20. Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc tổng tiến công chiến lược 1972?
A.Mở ra một bước ngoặt cho cuộc khánh chiến chống Mĩ.
B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách bình định của “Việt Nam hóa” chiến tranh.
C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.
D. Buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thât bại của chiến lược Việt Nam hóa
chiến tranh.
Câu 21. Ngày 16/4/1972 diễn ra sự kiện gì đối với cách mạng Việt Nam?
3

A. Mĩ tiến hành "Chiến tranh cục bộ" B. Mĩ tiến hành "Việt Nam hóa chiến tranh"
C. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất
D. Níchxơn đã tuyên bố chính thức cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai
Câu 22. Tập đoàn Níchxơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ gì?
A. Cứu nguy cho lược Việt Nam hóa chiến tranh và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.
B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
Câu 23. Từ 18/12/1972 đến 29/12/1972 xảy ra sự kiện gì ở miền Bắc?
A. Cuộc tập kích bằng không quân chiến lược của Mĩ trong 12 ngày đêm ở miền Bắc
B. Chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ đối với miền Bắc lần thứ nhất.
C. Chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ lần thứ hai
D. Miền Bắc ra sức chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
Câu 24. Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Paris?
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào tết Mậu Thân 1968
C. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai
D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc
Câu 25. Mục đích của Mĩ trong cuộc tập kích bằng máy bay chiến lược B52 ở Hà Nội và Hải Phòng trong 12 ngày
đêm cuối 1972 là
A. Cắt đứt sự chi viện miền Bắc đối với miền Nam B. Cắt đứt sự chi viện bên ngoài vào Việt Nam
C. Để tạo thế mạnh trên bàn đàm phán hội nghị Paris ép ta nhân nhượng, kí một Hiệp định có lợi cho chúng.
D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 26 : ngày 27/1/1973 diễn ra sự kiện gì?
A. Hiệp định Paris được kí kết. B. Hiệp định Giơ ne vơ được kí kết.
C. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc. D. Mĩ tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh.
Câu 27. Nội dung nào sau đây không có trong các điều khoản của Hiệp định Paris ?
A. Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa kì rút hết quân viễn chinh, quân chư hầu về nước.
C. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua cuộc tổng
tuyển cử.
D. Thực hiện tập kết, chuyển quân theo khu vực, lấy vĩ tuyến 17 làm danh giới quân sự tạm thời.
Câu 28.Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Paris đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân
dân ta là gì?
A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ
B. Phá sản hoàn toàn chiến lược " Việt Nam hóa" chiến tranh của Mĩ
C. Mĩ buộc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước, tạo thời cơ thuận lợi để
nhân dân ta đánh cho "Ngụy nhào "
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân tiến lên đánh cho ‘‘ Mĩ cút’’,‘‘ Ngụy nhào’’
Câu 29. Điểm giống nhau của chiến lược ‘‘Việt Nam hóa ’’với các chiến lược đó của Mĩ là gì ?
A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước Xã hội chủ nghĩa
B. Gắn ‘‘Việt Nam hóa’’ với " Đông Dương hóa chiến tranh "
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân ở miền Nam, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 30. Thủ đoạn thâm độc của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã triển khai khi thực hiện chiến lược "Việt
Nam hóa chiến tranh" là:
A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt".
C. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.
4

Câu 31: Lí do trực tiếp nhất buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (27/1/1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở
Việt Nam là:
A. Thất bại sau đòn bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968, Giôn xơn bắt đầu nói đến
thương lượng với Việt Nam
B. Thất bại của Mĩ khi mở cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 của Mĩ vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm
1972
C. Quân và dân ta đã đập tan cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 của Mĩ, làm nên trận « Điện Biên Phủ
trên không »
D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch.
Câu 32. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Paris là:
A. Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa kì rút hết quân viễn chinh, quân chư hầu về nước.
C. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua cuộc tổng
tuyển cử.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù bình và dân thường bị bắt.

You might also like