Professional Documents
Culture Documents
Sample - LS12 GK TN HK2 - 490
Sample - LS12 GK TN HK2 - 490
Câu 1: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968 đã tác động như thế nào đến đấu tranh ngoại
giao của ta ở Hội nghị Pa ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Mĩ phải đặt quan hệ ngoại giao với ta.
B. Buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pa-ri.
C. Buộc Mĩ chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Pari.
D. Ngoại giao của ta ở Hội nghị Pa ri được nâng cao.
Câu 2: Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi nào của quân và dân mở đầu cho việc Mĩ phải “trút bỏ
gánh nặng chiến tranh lên vai chính quyền và quân đội Sài Gòn” ?
A. Cuộc Tổng tiến công nổi dậy xuân 1968.
B. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được ký kết 1973.
C. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối 1972.
Câu 3: Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ được tiến hành trên phạm vi
A. Miền Bắc và ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam
B. Miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc
C. Tiến hành chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 4: Ý nghĩa bao trùm về cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1968 là gì?
A. Mĩ phải chấp nhận đàm phán ở Pari về chấm dứt chiến tranh.
B. Tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ.
C. Đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
D. Mĩ chấm dứt không điều kiện chống phá miền Bắc.
Câu 5: Ý nào phản ánh không đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh
cục bộ” ở miền Nam?
A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy ta về thế phòng ngự.
B. Dồn dân lập “ấp chiến lược”, coi đây là quốc sách của chiến lược.
C. Tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực, áp đảo quân chủ lực của ta.
D. Mở các cuộc hành quân “bình định” và “tìm diệt” vào căn cứ của ta.
Câu 6: Âm mưu cơ bản của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến
lược” là nhằm
A. xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để dễ kiểm soát.
B. tách dân ra khỏi cách mạng, bình định toàn miền Nam.
C. củng cố quyền lực cho chính quyền ở nông thôn và đô thị.
D. mở rộng vùng kiểm soát, ngăn cản nhân dân với cách mạng.
Câu 7: Sau hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ chiến lược chung được đặt
ra cho cách mạng Việt Nam là gì?
A. Khôi phục kinh tế, xây đựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
B. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước, hoàn thành thống nhất đất nước.
C. Khắc phục hậu quả chiến tranh, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
D. Cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc và tập trung giải phóng miền Nam.
Trang 1/5 - Mã đề thi 490
Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định nhiệm vụ chiến lược
của cách mạng miền Nam là
A. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
D. vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
Câu 9: Ý nghĩa to lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959 - 1960)?
A. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam.
B. Làm lay chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. Đưa đến Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam ra đời.
Câu 10: Năm 1965, Mĩ bắt đầu chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở nước ta khi đang
A. bị thất bại trên chiến trường. B. bị mất thế chủ động chiến lược.
C. bị mất ưu thế về hỏa lực. D. bị mất ưu thế về binh lực.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và
chiến lược “Chiến tranh cục bộ”của Mĩ ở Miền Nam ?
A. Loại hình chiến tranh xâm lươc thực dân mới.
B. Chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
C. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. “Dùng người việt đánh người Việt”.
Câu 12: “Đánh sập ngụy quân, ngụy quyền giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mĩ phải đàm
phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu của quân và dân Việt Nam trong
A. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
B. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được ký 1973.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối 1972.
Câu 13: Trong giai đoạn 1961- 1965, để quân đội Sài Gòn có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy
chiến tranh, đế quốc Mỹ đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách ”bình định”.
B. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, mở rộng chiến tranh sang Lào và campuchia.
C. Tăng đầu tư vốn, kỹ thuật phát triển kinh tế miền Nam.
D. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại
Câu 14: Tại sao đến năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Mĩ lo ngại trước sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô.
B. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.
C. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hoá chiến tranh Việt Nam.
D. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.
Câu 15: Kết qủa lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" là gì?
A. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960).
B. Lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.
C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo
D. Phá vở từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.
Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt”?
A. Tăng nhanh quân đội Sài gòn.
B. Chiến thuật trực thăng vận thiết xa vận.
C. Sử dụng quân đội Mĩ và quân đồng minh.
D. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------