You are on page 1of 8

CÂU HỎI GỢI Ý ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (2022-2023)

MÔN LỊCH SỬ - KHỐI LỚP 12A

Câu 1. Sau thắng lợi của phong trào “ Đồng Khởi” (1959-1960), tổ chức mặt trận đoàn kết toàn dân ở
miền Nam ra đời, đó là
A. Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam. B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Mặt trận Dân chủ miền Nam.
Câu 2. Âm mưu cơ bản của Mỹ trong thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B. dùng quân đội Mỹ tham chiến trên chiến trường.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. dùng quân đồng minh Mỹ tham chiến trên chiến trường.
Câu 3. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ, lực lượng tham chiến chủ yếu trên chiến trường là
A. quân đội Mỹ. B. quân đồng minh của Mỹ.
C. liên quân Đông Dương D. quân đội Sài Gòn.
Câu 4. “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong
A. phong trào Đồng khởi 1959-1960.
B. cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến lược 1961-1965.
C. đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari
D. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ- Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 5. Chiến thắng nào được coi như là "Ấp Bắc" đối với quân đội Mĩ mở đầu cao trào tìm “Mĩ mà
đánh, lùng ngụy mà diệt” khắp miền Nam?
A. Núi Thành. B. Chu Lai. C. Vạn Tường. D. Đà Nẵng.
Câu 6. Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào
sau đây?
A. Một tấc không đi, một li không rời. B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt,
C. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm. D. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu.
Câu 7. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến
tranh xâm lược?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
C. Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân Mậu năm 1975.
Câu 8. Tại sao Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Chiến tranh cục bộ bị phá sản. B. Chiến tranh phá hoại miền Bắc bị phá sản.
C. Chiến tranh đơn phương bị phá sản. D. Chiến tranh đặc biệt bị phá sản.
Câu 9. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước, nhằm tận dụng xương máu của người Việt, đó
là âm mưu của
A. chiền lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 10. Ngày 6 - 6 - 1969 gắn với sự kiện nào sau đây?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng Hoà miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 11. Mĩ thực hiện cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào cuối năm 1972 nhằm mục đích gì?
A. Giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí một hiệp định có lợi cho Mĩ.
B. Đưa Hà Nội trở về thời kì đồ đá. C. Buộc ta đầu hàng vô điều kiện.
D. Buộc Liên Xô phải đứng ngoài cuộc chiến tranh.
Câu 12. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng
của địch là
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn. B. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.
C. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn. D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Câu 13. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ phải
A. tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
C. tuyên bố Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
Câu 14. Nội dung nào không phải ý nghĩa của Hiệp định Paris?
A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
B. Rút hết quân về nước.
C. Tạo thời cơ để nhân dân ta tiến hành giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Câu 15. Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (7/1973) đã xác
định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Paris là
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. chuyển sang con đường cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước.
Câu 16. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) nhấn mạnh con đường của cách mạng
miền Nam là
A. cách mạng bạo lực, tiến công trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
B. đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao nhằm tố cáo địch vi phạm Hiệp định Pariss.
C. kết hợp đấu tranh vũ trang và chính trị đòi thi hành Hiệp định Pariss.
D. phát triển lực lượng vũ trang, lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng.
Câu 17. Kế hoạch giải phóng miền Nam được Đảng đề ra trong
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần 21(cuối năm 1973).
B. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 – đầu năm 1975.
C. Hội nghị của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam.
D. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương năm 1970.
Câu 18. Tuy đề ra kế hoạch giải phóng miềnNam trong thời gian 2 năm (1975- 1976), nhưng Bộ Chính
trị nhấn mạnh
A. “ Cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “ nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải
phóng miền Nam trong năm 1975”
B. thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, trước tiên là mở các chiến dịch giải phóng Huế và
Đà Nẵng.
C. ngay khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn, phải kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn
miền Nam.
D. “ Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kỹ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa
mưa”.
Câu 19. Tỉnh nào được giải phóng đầu tiên trong đầu năm 1975?
A. Quảng Trị. B. Phước Long. C. Kon Tum. D. Thừa Thiên Huế.
Câu 20. Tại hội nghị tháng 10/1974, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã chọn hướng tiến công chủ yếu
trong năm 1975 là
A. Tây Nguyên. B. Quảng Trị. C. Đông Nam Bộ. D. Rừng U Minh.
Câu 21. Sau chiến thắng Đường số 14 - Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (tháng 1 - 1975),
chính quyền Sài Gòn đã
A. đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại.
B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
C. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng.
D. phối hợp với quân đội Mỹ phản công tái chiếm.
Câu 22. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa
A. chuyển cuộc tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
B. đánh dấu quá trình sụp đổ hoàn toàn của quân đội và chính quyền SG.
C. làm cho hệ thống phòng thủ của địch rung chuyển, tạo điều kiện để ta tiến công.
D. làm cho quân địch mất tinh thần, tạo thời cơ thuận lợi cho ta tiến lên.
Câu 23. Chiến thắng Huế- Đà Nẵng có ý nghĩa
A. khiến chính quyền Sài Gòn hoang mang tuyệt vọng, không đủ sức gây chiến tranh.
B. đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của nhân dân ta tiến lên với sức mạnh áp đảo.
C. chuyển cuộc đấu tranh từ tiến công thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
D. báo hiệu sự thất bại hoàn toàn chính sách thực dân mới của Mỹ.
Câu 24. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”: Đó là tinh thần và khí thế của ta trong chiến dịch nào sau đây?
A. Tây nguyên. B. Huế - Đà Nẵng. C. Hồ Chí Minh. D.Điện Biên Phủ.
Câu 25Tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng là
A. Châu Đốc. B. Cà Mau. C. Kiên Giang. D. Hà Tiên.
Câu 26. Sự kiện kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, 30 chiến tranh giải phóng dân tộc và
bảo vệ thành quả Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Hiệp định Paris về kết thúc chiến tranh của Mỹ ở VN.
Câu 27. Thắng lợi của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc là
A. kỷ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước.
B. kỷ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
C. kỷ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên CNXH.
D. kỷ nguyên giải phóng dân tộc, miền Bắc đi lên xây dựng CNXH.
Câu 28. Cuộc Tiến công và nổi dậy Xuân 1975 bao gồm những chiến dịch lớn nào?
A. Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch Sài Gòn – Đông Nam Bộ.
B. Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Trần Hưng Đạo, chiến dịch Hoàng Hoa Thám, chiến dịch Quang Trung.
D. Chiến dịch Ấp Bắc, chiến dịch Vạn Tường, chiến dịch Bình Giã.
Câu 29. Nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra đầu tiên tại
A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước giữa đoàn đại biểu 2 miền Nam, Bắc (11/1975).
B. Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 24 (9/1975).
C. Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI (6-7/1976).
D. Đại hội thống nhất các hình thức mặt trận thành Mặt trận Tổ quốc VN (1/1977).
Câu 30. Tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI (24/6- 3/7/1976), Sài Gòn- Gia Định được đổi tên là
A. Sài Gòn. B. Sài Gòn- Chợ Lớn. C. Chợ Lớn. D. Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 31. Tại sao sau đại thắng mùa xuân năm 1975, ta cần phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
nhà nước?
A. Do mỗi miền tồn tại hình thức nhà nước khác nhau.
B. Đảng cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung của cả nước.
C. Vì phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là
một, dân tộc Việt Nam là một.
D. Nhân dân mong muốn được sum họp một nhà và có một chính phủ thống nhất.
Câu 32. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn đã
A. quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
C. bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất, Ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt Nam.
D. nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 33. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam năm 1976 đã
A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
B. thể hiện mong muốn gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị xã hội.
Câu 34. Sau khi giải phóng hoàn toàn miền Nam, kinh tế miền Nam trong chừng mực nhất định phát
triển theo hướng tư bản chủ nghĩa, song về cơ bản vẫn mang tính chất
A. nền kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán.
B. nền kinh tế sản xuất nhỏ, tự cung, tự cấp.
C. nền kinh tế thuộc địa, mất cân đối.
D. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, lệ thuộc vào nước ngoài.
Câu 35. Trong giai đoạn 1975- 1979, nhân dân ta phải tiến hành các cuộc chiến đấu bảo vệ
A. biên giới phía Bắc và biên giới Tây Nam. B. biên giới phía Đông và biên giới Tây .
C. biên giới phía Nam và biên giới Đông Bắc. D. biên giới phía Tây và biên giới Tây Nam.
Câu 36. Trong những năm 1976- 1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây
A. Kháng chiến chống Pháp B. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
C. Đấu tranh giành chính quyền. D. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 37. Mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược biên giới tây nam nước ta, tập đoàn Khơ me đỏ đã tiến đánh
A. Ninh Thuận B. Bình Thuận. C. Bình Định. D. Tây Ninh.
Câu 38. Sau hơn một tháng đấu tranh bảo vệ biên giới phía bắc (từ 17/2/1979 đến 18/3/1979), quân dân
ta đã
A. buộc quân Trung Quốc rút khỏi nước ta.
B. buộc Trung Quốc tuyên bố thất bại và rút quân.
C. kí với Trung Quốc hiệp ước kết thúc chiến tranh.
D. thỏa thuận phân định đường biên giới với Trung Quốc để kết thúc chiến tranh.
Câu 39. Đầu năm 1979, Việt Nam đưa quân đội vào lãnh thổ Campuchia nhằm mục đích
A. trả đũa việc quân Khơ-me đỏ tấn công, xâm lược Việt Nam.
B. tiêu diệt tận gốc lực lượng Khơ-me đỏ.
C. thực hiện quyền tự vệ chính đáng
D. giúp đỡ Campuchia theo yêu cầu của Mặt trận đoàn kết dân tộc cứu nước Campuchia.
Câu 40. Năm1975, Trung Quốc đã có những hành động gì làm tổn hại tình cảm của nhân dân hai nước?
A. cho quân tấn công biên giới phía Bắc của Việt Nam.
B. cắt viện trợ cho Việt Nam, rút chuyên gia về nước
C. cho quân khiêu khích quân sự dọc biên giới Việt Nam, dựng lên sự kiện “nạn kiều”, cắt viện trợ, rút
chuyên gia về nước.
D. dựng lên sự kiện “nạn kiều”.

THÔNG HIỂU
Câu 41. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kı̀ chống Mı ̃ cứu nước là gì?
A. Tiến hành cách mang xã hôi chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mang dân tộc dân chủ ở miền Nam.
C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mang xã hội chủ
nghĩa ở miền Bắc.
D. Đánh Mı ̃ và tay sai, giải phóng miền Nam, bảo vê ̣ miền Bắc, hoàn thành cách mang dân tộc dân chủ
nhân dân trong cả nước, thống nhất Tổ quốc.
Câu 42. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là:
A. Mĩ - Diệm phá Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách "tố cộng, diệt cộng".
B. sự soi đường của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
C. chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
D. nhân dân miền Nam muốn đứng lên giành lấy quyền sống.
Câu 43. Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là
A. đến cuối năm 1960, ta đã làm chủ 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ,
3200 thôn ở Tây Nguyên.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20 – 12 – 1960).
C. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
D. làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.
Câu 44. Thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống “ Chiến tranh
đặc biệt”, đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam là
A. chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho). B. chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
C. chiến thắng An Lão (Bình Định). D. chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa).
Câu 45. Về biện pháp thực hiện, chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”
đều giống nhau
A. sử dụng viện trợ kinh tế, quân sự của đồng minh.
B. kêu gọi sự hỗ trợ của các nước đồng minh và thực hiện chính sách bình định.
C. sử dụng viện trợ của phương Tây, thực hiện chính sách “bình định”.
D. sử dụng kinh tế, quân sự của Mỹ, thực hiện chính sách “bình định”.
Câu 46. Điểm khác nhau giữa “Việt Nam hóa chiến tranh” và “chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
B. Có sự phối hợp đáng kể cuả lực lượng chiến đấu Mỹ.
C. Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.
D. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân Sài Gòn.
Câu 47. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), thắng lợi có ý nghĩa quyết định,
buộc đế quốc Mỹ phải ký Hiệp định Paris, rút quân đội về nước là
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Hội nghị cấp cao ba nước VN- Lào- Campuchia.
C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 48. Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, Mỹ mở cuộc tập kích đường không bằng máy bay B52 vào
Hà Nội, Hải Phòng nhằm mục đích chủ yếu
A. cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
B. giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải ký hiệp định có lợi cho Mỹ.
C. uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của ta.
D. giành thắng lợi quân sự quyết định, đưa miền Bắc quay về thời kỳ đồ đá.
Câu 49. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954- 1975), thắng lợi đánh dấu nhân dân Việt
Nam căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút” là
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 50. Nội dung cơ bản nào của Hiệp định Paris năm 1973 ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân
Việt Nam?
A. Hòa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội và quân các nước đồng minh về nước.
C. Nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do.
D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 51. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập có ý nghĩa gì?
A. Cách mạng miền Nam đã trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
B. Cách mạng miền Nam đã có đủ cơ sở pháp lý để đấu tranh chống chính quyền Sài Gòn trên mặt trận
ngoại giao.
C. Khẳng định những thắng lợi to lớn của cách mạng miền Nam trên mặt trận quân sự.
D. Đây là những thắng lợi trong quá trình hoàn chỉnh chính quyền cách mạng miền Nam, đáp ứng yêu
cầu cấp thiết của mặt trận đấu tranh ngoại giao.
Câu 52. Điểm mới trong phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-
1968) so với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) là
A. sự tham gia của đông đảo tín đồ Phật giáo và “đội quân tóc dài”.
B. sự tham gia của đông đảo học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.
C. kết quả của cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.
D. mục tiêu đấu tranh đòi Mỹ rút về nước, đòi tự do dân chủ.
Câu 53. Trong thời kì 1954-1975, hoạt đông quân sự nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý
chí xâm lược của đế quốc Mĩ?
A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 54. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là
A. khiến quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân Sài Gòn hoảng loạn.
B. buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh.
Câu 55. Sự kiện nào tác động đến Hội nghị Bộ chính trị (từ 18/12/1974 đến 9/1/1975) để Hội nghị quyết
định giải phóng miền Nam trong năm 1975?
A. Chiến thắng ở Buôn Ma Thuột. B. Chiến thắng Tây Nguyên.
C. Chiến thắng ở Quảng Trị. D. Chiến thắng Phước Long và Đường số 14.
Câu 56. Sự sáng tạo trong đường lối lãnh đạo của Đảng đã đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đến
thắng lợi được thể hiện như thế nào?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
B. Xây dựng hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh
C. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân tham gia chống Mĩ.
D. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng ở 2 miền Nam-Bắc.
Câu 57. Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
1954-1975?
A. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng.
B. Xe tăng và bộ binh quân giải phóng tiến vào dinh Độc lập.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
D. Châu Đốc được giải phóng.
Câu 58. Sự kiện nào đánh dấu cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước?
A. Hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương.
B. Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam 1973.
C. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.
D. Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976).
Câu 59. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 do Đảng đề ra và
thực hiện thành công là
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
C. Tự do và chủ nghĩa xã hội.
D. Cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.
Câu 60. Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ?
A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 61. Căn cứ vào điều kiện thời cơ như thế nào, Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Mĩ ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam và phải rút về nước.
B. Ở miền Nam chỉ còn duy nhất quân đội Sài Gòn, không còn sự tham chiến trực tiếp của
quân Mĩ.
C. Mĩ gặp khó khăn trong nước do chuẩn bị bầu cử Tổng thống nên việc viện trợ cho chính quyền Sài
Gòn bị hạn chế.
D. Chiến thắng Phước Long 6/1/1975 với sự phản ứng yếu ớt của quân đội Sài Gòn và
Câu 62. Căn cứ vào đâu mà Bộ Chính trị chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm
1975?
A. Vị trí chiến lược của Tây Nguyên và bố phòng của địch C. Bố phòng của địch.
C. Vị trí chiến lược của Tây Nguyên. D. Lực lượng và bố phòng của địch.
Câu 63. Ý nào sau đây không đúng khi nhận định về ý nghĩa đại thắng mùa xuân 1975?
A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta.
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Buộc Mĩ phải ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Ở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: cả nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 64. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là gì?
A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta.
B. Thống nhất đất nước.
C. Mở ra một kỷ nguyên mới: độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với cách mạng thế giới.
Câu 65. Sự kiện nào đánh dấu ta đã hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Đại thắng mùa xuân 1975.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội tháng 4/1976.
C. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI 24/6-3/7/1976.
D. Đại hội toàn quốc lần thứ VI( 12/1986) của Đảng.
Câu 66. Nhiệm vụ chính trị hàng đầu của nước ta sau 1975 là
A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Củng cố khối đoàn kết dân tộc.
Câu 67. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975?
A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B .Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc – Nam.
D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thông nhất kì họp đầu tiên.
Câu 68. Điều nào sau đây không phải là điểm giống nhau giữa kì bầu cử Quốc hội 1976 với kì bầu cử
Quốc hội 1946?
A. Phát huy tinh thần yêu nước và ý thức công dân.
B. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cách mạng.
C. Được tiến hành trên cả nước bằng phương pháp phổ thông đầu phiếu.
D. Nhằm củng cố chế độ dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 69. Chiến thắng trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam của quân dân ta cuối năm 1978 có
ý nghĩa như thế nào?
A. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Khơ-me đỏ ở Campuchia.
B .Tạo thời cơ cho cách mạng Campuchia giành thắng lợi.
C. Tăng cường tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia.
Câu70. Cuộc chiến tranh của nhân dân ta đầu năm1979 chống lại sự tấn công của Trung Quốc ở 6 tỉnh
biên giới phía bắc, mang tính chất là
A. chiến tranh bảo vệ tổ quốc.
B. chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. chiến tranh giành độc lập.
D. cuộc đấu tranh giành dân chủ.
Câu 71. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
Câu 72. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1 -
1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt
Nam?
A. Trận mở màn chiến lược. B. Trận trinh sát chiến lược.
C. Trận nghi binh chiến lược. D. Trận tập kích chiến lược.

VẬN DỤNG
Câu 73. Thắng lợi nào sau đây chứng tỏ bước đầu sự đúng đắn của Đảng trong việc chuyển từ đấu tranh
chính trị, hòa bình sang dùng bạo lực cách mạng (1954-1960)?
A. Đồng Khởi. B. Ấp Bắc. C. Bình Giã. D. Vạn Tường.
Câu 74. Sau sự kiện Xuân Mậu Thân năm 1968, sự kiện nào sau đây là một trong những yếu tố khách
quan quan trọng, tác động đến cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ tại Việt Nam?
A. Nhân dân Mỹ biểu tình phản đối chiến tranh ở Việt Nam, đòi Mỹ rút quân về nước.
B. Nhân dân ở miền Nam Việt Nam biểu tình đòi tự do, dân chủ, đòi Mỹ “cút về nước!”
C. Nhân dân các nước Xã hội chủ nghĩa biểu tình phản đối chiến tranh ở Việt Nam, đòi Mỹ rút quân về
nước.
D. Nhân dân miền Bắc xuống đường biểu tình đòi Mỹ “cút về nước!”.
Câu 75. Bản chất không thay đổi trong các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ ở Đông Dương là
A. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ.
C. loại hình chiến tranh lạnh, luôn căng thẳng đối đầu.
D. loại hình chiến tranh bằng nội chiến giữa các phe phái.
Câu 76. Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về
Đông Dương và Paris 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Đều là văn bản mang tính pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân VN.
B. Hiệp định có 5 cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc tham gia.
C. Cho phép các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
D. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Câu 77. Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị
lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp Hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam là
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình là chủ yếu.
C. khẳng định con đường cách mạng bạo lực.
D. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu .
Câu 78. Trong thời kỳ 1954-1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam là
nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam.
B. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mĩ.
C. Hiệp định Giơ-ne-vơ chia Việt Nam thành hai miền.
D. sự chi phối của cục diện hai cực, hai phe.
Câu 79. Yếu tố khách quan có tính truyền thống, góp phần quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước (1954- 1975) của nhân dân Việt Nam là
A. sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
B. mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mỹ vì cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. phong trào phản chiến của nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới.
D. tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương chống kẻ thù chung.
Câu 80. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954- 1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc
(1939- 1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau
A. từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng.
B. có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
C. có hình thức khởi nghĩa giành chính quyền của quần chúng.
D. là các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ tổ quốc.

You might also like