You are on page 1of 5

Câu 1.

Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt( 1961-1965)ở miền Nam Việt Nam ,Mĩ đã
A.thực hiện kế hoạch quân sự Rơve B.đề ra kế hoạch Đờ lát đơ tat xnhi
C.thực hiện kế hoạch quân sự Bôlac D.D.tăng cường viện trợ cho chính quyền Sài Gòn
Câu 2.Hội nghị lần thứ 21BCHTW ĐL Đ Việt Nam(tháng 7.1973)đề ra chủ trương nào sau đây ?
A.Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung. B.Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế bao cấp.
C.Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực D.Phát triển kinh tế nhiều thành phần.
Câu 3.Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi(1959 -1960) miền Nam Việt Nam đã
A.đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoàn toàn
B.đánh dấu một bước phát triển của phong trào cách mạng.
C.buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Dương.
D.làm thất bại cuộc tiến công của quân Pháp lên Việt Bắc.
Câu 4. Sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết, Mỹ đã có hành động gì ở miền Nam ?
A. Đưa quân viễn chinh Mỹ vào miền Nam. B. Đưa quân các nước đồng minh của Mỹ vào miền Nam.
C. Xây dựng hệ thống "Ấp chiến lược", đẩy mạnh bình định miền Nam.
D. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.
Câu 5. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam
(1975-1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị.
B. Tạo điều kiện để tăng cường an ninh-quốc phòng của đất nước.
C. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
D. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 6. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960), Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương nào sau đây?
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền Bắc-Nam.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc-Nam.
C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Bắc-Nam.
D. Tiến hành chiến tranh nhân dân trên cả hai miền Bắc-Nam
Câu 7. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống
Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là
A. hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
C. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
D. làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng.
Câu 8: Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mỹ nhằm thực hiện âm mưu
chiến lược nào?
A. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng. B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
C. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng. D. Dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 9. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động Việt Nam (9-1960) chủ trương tiến hành đồng
thời
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
Câu 10. Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo lực cách
mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960).
B. Kỳ họp thứ 4 Quốc họi khóa I từ ngày 20 đến ngày 26-3-1955.
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
Câu 11. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến
A. Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Mỹ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
C. Mỹ bị lung lay ý chí xâm lược.
D. Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Câu 12. Việc Mỹ tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến
tranh nào?
A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Đông Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 13. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
(1965-1968) của Mỹ ở miền Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược“Chiến tranh cục bộ” (1965-
1968) và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn.
D. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mỹ.
Câu 15: Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai
đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Huế - Đà Nẵng. B. Đường số 14 - Phước Long. C. Tây Nguyên. D. Đường 9 - Nam Lào.
Câu 16. Thắng lợi nào dưới đây có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao Động Việt
Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Trận “Điện biên Phủ trên không” (1972).
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được ký kết (1-1973).
C. Chiến dịch đường 14-Phước Long (1974-1975).
D. Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975).
Câu 17. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974-đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam
đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. miền Bắc đã hoàn thành cách mạngxã hội chủ nghĩa.
C. Mỹ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D. Mỹ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 18: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã lần lượt trải qua các chiến dịch nào?
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh
C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
Câu 19.Chỗ dựa của chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở miền Nam là
A. Hệ thống cố vấn Mĩ B.lực lượng quân đội tay sai
B. ấp chiến lược D.ấp chiến lược và quân đội tay sai
Câu 20: Một trong những ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (1-1975) là

A. Chứng tỏ được khả năng thắng lợi của quân ta. B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh
của” Mỹ. C. Buộc Mỹ phải rút quân về nước. D. Hoàn thành nhiệm vụ đánh cho ngụy nhào.

Câu 21. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.
B. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 22: Tại ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Bắc
A. có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước.
B. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.
Câu 23: Hãy xác định nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập,chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh hủy bỏ các căn cứ quân sự cam kết không
tiếp tục dính líu quân sự và can thiệp vào miền Nam Việt Nam
D. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự
do. 
Câu 24: Đại hội lần III của Đảng được Chủ tịch Hổ Chí Minh xác định là:
A. "Đại hội thực hiện kê hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc".
B. "Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam".
C. "Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà".
D. "Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam".
Câu 25: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là
A. đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam.
B. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã miền Nam.
Câu 26: Hình ảnh lá cở cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập đã báo hiệu
A. sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. chính quyền Sài Gòn đã tuyên bố đầu hàng.
C. miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
D. mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 27: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”?
A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
B. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam.
Câu 28: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
B. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
C. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 29: Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường, núi Thành, An Lão.
B. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão.
C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
D. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
Câu 30: Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược «Việt Nam hóa
chiến tranh» là
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
B. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Trung ương cục miền Nam được thành lập.
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập.
Câu 31. Ý nghĩa quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) là gì?
A. Hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
D. Bầu ra được các chức vụ lãnh đạo cao nhất của nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
Câu 32. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ hàng đầu của cả nước ta là gì?
A. Mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế.
B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
D. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở hai miền Nam-Bắc.
Câu 33. Nội dung nào không thuộc Nghị quyết của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI?
A. Quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của nước Việt Nam thống nhất.
C. Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
D. Nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 34. Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
năm 1975 vì ?
A. Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn.
B. Đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàncủa chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D.Làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn
Câu 35.Điểm giống nhau về âm mưu trong các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam từ năm 1961 đến năm
1975 là
A. nhằm thực hiện chính sách bình định, nhằm chiếm đất, giành dân .
B. nhằm thí điểm chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mỹ.
C. chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa của Mỹ.
D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ.
Câu 36. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa lớn nhất đối với dân tộc ta là
A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên CNXH.
D. kết thúc 30 năm chiến tranh GPDT, bảo vệ tổ quốc.
Câu 37. Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ?
A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 38. Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari năm 1973 là
A. biến miền Nam thành quốc gia tự trị.
B. phá hoại Hiệp định Pari, tiếp tục chiến tranh.
C. chuẩn bị đánh chiếm vùng giải phóng.
D. phá hoại miền bắc.
Câu 39:Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri?
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại lần 2.
B. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại ở miền Bắc lần 1.
C. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.
D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.

You might also like