You are on page 1of 5

TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

Năm học 2021 - 2022 Môn: Lịch sử - Khối 12


Thời gian làm bài: 45 phút - Đề: 868

Câu 1: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam - chuyển từ thế
giữ gìn lực lượng sang thế tiến công ?
A. Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 15 diễn ra tháng 1-1959.
B. Sự ra đời của Đảng nhân dân cách mạng miền Nam.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
D. Phong trào “ Đồng Khởi” nổ ra mạnh mẽ trên toàn miền Nam.
Câu 2: Sau chiến thắng ngày 02/01/1963, ở Miền Nam dấy lên phong trào nào?
A. “Dũng sĩ diệt Mĩ”. B. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
C. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt”. D. Đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
Câu 3:  Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là
A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
C. Đập ta hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
D. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng .
Câu 4 : Nói chiến thắng của quân dân Miền Bắc trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 là trận “Điện Biên Phủ
trên không” là vì:
A. trận chiến diễn ra trên không là chủ yếu.
B. cách bày binh bố trận của Mỹ giống như của Pháp ở Điện Biên Phủ.
C. đây cũng là chiến thắng thể hiện tài năng quân sự của ta giống như ở Điện Biên Phủ.
D. cùng là chiến thắng quyết định buộc kẻ thù phải ký kết hiệp định kết thúc chiến tranh.
Câu 5: “Đội quân tóc dài” ra đời trong cuộc đấu tranh chống chiến lược
A. “Chiến tranh đặc biệt”của Mỹ. B. “Chiến tranh đơn phương” của Mỹ.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ. D. “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.
Câu 6: Sự kiện nào ta đã đánh cho "Mĩ cút", tạo điều kiện để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Ngụy nhào"?
A. Mĩ chịu đến bàn Hội nghị Pari. B. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc.
C. Mĩ phải ký Hiệp định Pari năm 1973. D. Trận "Điện Biên Phủ trên không".
Câu 7: Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần 1 của đế quốc Mỹ
nói lên điều gì?
A. Khẳng định tinh thần và quyết tâm chống Mỹ của nhân dân ta.
B. Buộc Mỹ phải thay đổi hình thức chiến tranh xâm lược.
C. Buộc Mỹ phải kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.
Câu 8: Trận đánh then chốt của quân ta mở màn ở Tây Nguyên là
A. đánh vào Kon Tum. B. đánh vào Đường số 7.
C. đánh nghi binh vào Plây cu. D. đánh vào Buôn Ma Thuột.
Câu 9: Đường lối lãnh đạo thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gi?
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở cả 2 miền đất nước.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xă hội chủ nghĩa ở miền
Bắc.
D. Tiến hành cách mạng xã hội chú nghĩa ở miền Bắc.
Câu 10: Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được
thể hiện qua khẩu hiệu nào?

Đề 868/ Trang 1
A. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang” B. Nhằm tháng quân thù mà bắn
C. Không có gì quý hơn độc lập tự dọ D. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người
Câu 11: Chiến thắng nào của ta trong năm 1975, đã chuyển cách mạng miền Nam từ cuộc tiến công chiến lược sang
tổng tiến công chiến lược?
A. Chiến thắng Tây Nguyên B. Chiến thắng Quảng Trị
C. Chiến thắng Huế -Đà Nẵng D. Chiến thắng Phước Long
Câu 12: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: 1. Cuộc đàm phán chính thức diễn ra tại Pari giữa
hai bên, sau đó là bốn bên; 2. Hiệp định Pari được kí chính thức giữa bốn ngoại trưởng, đại điện cho các chính phủ
tham dự Hội nghị; 3. Trận “Điện Biên Phủ trên không”; 4. Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không vào Hà
Nội và Hải Phòng.
A. 1, 4, 3, 2. B. 4, 3, 2, 1. C. 2, 3,1, 4. D. 1, 4, 2, 3.
Câu 13: Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn, ta phải tấn công những căn cứ trọng yếu nào của địch?
A. Xuân Lộc và Phan Rang. B. Phước Long, Long An.
C. Phan Rang và Phước Long. D. Tây Nguyên và Huế – Đà Nẵng.
Câu 14: Vì sao sau khi Mĩ kí Hiệp định Pari năm 1973 với Việt Nam, rút quân về nước mà Đảng ta vẫn nhận định
thù chính của cách mạng vẫn là đế quốc Mĩ?
A. Vì Mĩ vẫn để lại cố vấn quân sự vẫn tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
B. Vì Mĩ vẫn bí mật đưa quân vào miền Nam C. Vì Mĩ vẫn chưa rút đại sứ Mĩ khỏi miền Nam.
D. Vì Mĩ vẫn chưa rút quân khỏi miền Nam.
Câu 15: Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, để bảo vệ lãnh thổ của Tổ quốc, Việt Nam
phải đối đầu trực tiếp với những lực lượng xâm lược nào?
A. Tập đoàn Pôn Pốt, quân xâm lược Trung Quốc. B. Quân xâm lược Mĩ, Pôn Pốt.
C. Quân xâm lược Nhật, Trung Quốc. D. Quân xâm lược Pháp, Trung Quốc.
Câu 16: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở nước ta đuợc đề ra từ Đại hội VI
( 1986) là
A. tinh thần đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của ba nước Đông Dương.
B. do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, được sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.
D. nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, cần cù lao động , sáng tạo trong công cuộc đổi mới.
Câu 17: Thủ đoạn chủ yếu trong chiến lược Chiến tranh cục bộ so với các chiến lược chiến tranh tranh khác mà Mỹ
tiến hành ở Việt Nam từ 1954 đến 1975 là:
A. Thủ đoạn chính trị, quân sự. B. Thủ đoạn quân sự.
C. Thủ đoạn ngoại giao, quân sự. D. Thủ đoạn quân sự, kinh tế.
Câu 18: "Ngoài con đường bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác". Đây là quyết
định của Đảng tại:
A. Hội nghị Toàn quốc của Đảng (8–1945) B. Hội nghị lần thứ 21 (7–1973)
C. Hội nghị mở rộng của Bộ Chính trị (cuối năm 1974, đầu năm 1975) D. Hội nghị lần thứ 15 (1–1959)
Câu 19: Điền vào chỗ trống câu sau đây: “Nguồn lực chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền Bắc trong
những năm 1965 - 1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược......của Mĩ-Ngụy”.
A. Việt Nam hoá chiến tranh B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến tranh đơn phương D. Chiến tranh cục bộ
Câu 20: Vì sao Đảng ta quyết định sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam từ đầu năm 1959?
A. Vì Mĩ đã can thiệp vào miền Nam.
B. Vì thực dân Pháp rút khỏi miền Nam trong khi chưa thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơ nevơ
C. Vì đã hết thời kì hòa bình ghi trong điều khoản Hiệp định Giơnevơ.
Đề 868/ Trang 2
D. Vì sự đàn áp của Mĩ Diệm đối với nhân dân miền Nam.
Câu 21: Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới là
A. đổi mới về văn hóa -xã hội. B. đổi mới về chính sách đối ngoại.
C. đổi mới về tư duy, nhất là tư duy về kinh tế. D. đổi mới kinh tế-chính trị.
Câu 22: Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là gì?
A. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
D. Phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường
Câu 23: Sau sự kiện nào, nước ta chính thức được gọi là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Hiến Pháp đầu tiên của nước ta xuất hiện. B. Cách mạng Tháng tám thành công.
C. Kì họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI (3/7/1976) D. Miền Nam được giải phóng (30/4/1975)
Câu 24: Ý nào không phản ánh đúng thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968?
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược.
B. Chấp nhận đến bàn đàm phán tại Pari.
C. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Ta đã đánh cho "Mĩ cút", tạo điều kiện tiến lên đánh cho "Ngụy nhào".
Câu 25: Tại sao trong đường lối đổi mới Đảng ta cho rằng đổi mới kinh tế là trọng tâm?
A. Do hậu quả của chiến tranh, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
B. Kinh tế phát triển là cơ sở để đổi mới trên các lĩnh vực khác.
C. Những khó khăn của nước ta đều bắt nguồn từ kinh tế.
D. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
Câu 26: Thắng lợi quân sự của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam là
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968); miền Bắc đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ
nhất của Mĩ (1968).
B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972; chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12 – 1972).
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam (1975).
Câu 27: Cuộc đấu tranh hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng ở miền Nam diễn ra thời gian nào?
A. Từ năm 1954 đến năm 1959. B. Từ năm 1954 đến năm 1957.
C. Từ năm 1954 đến năm 1961. D. Từ năm 1954 đến năm 1956.
Câu 28: Sau Hiệp định Pari, so sánh tương quan lực lượng trên chiến trường miền Nam như thế nào?
A. Không có lợi cho ta do bộ đội tập kết ra Bắc.
B. Có lợi cho ta, do Mĩ đã rút gần hết và sự can thiệp trở lại của Mĩ rất hạn chế.
C. Có lợi cho quân đội Sài Gòn vì được Mĩ tăng viện, bất lợi cho ta.
D. Không có lợi cho ta, do vùng tự do bị thu hẹp.
Câu 29: Hiệp định Pari về việc lập lại hòa bình ở Việt Nam( 1973) được kí kết có tác động lớn như thế nào đến tình
hình Việt Nam?
A. Mĩ đã rút hết quân về nước, miền Nam được giải phóng.
B. Miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng, miền Nam chỉ còn chính quyền Sài Gòn.
C. Việt Nam được độc lập thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Nước ta bị chia cắt thành 2 miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
Câu 30: Thủ đoạn nào của Mĩ dùng trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các
nước đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta?
A. Tăng cường viện trợ cho các nước đồng minh của Mĩ. B. Bao vây, phong tỏa các đường biên giới.

Đề 868/ Trang 3
C. Lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
D. Chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
Câu 31: Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau 1975?
A. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên (24-6 đến 2-7-1976)
B. Đại hội thống nhất mặt trận tổ quốc Việt Nam
C. Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước (25-4-1976)
D. Hội nghị hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11-1975)
Câu 32: Nội dung nào dưới đây không nằm trong âm mưu của Mỹ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần
thứ nhất?
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền bắc vào miền Nam.
C. Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần làm lung lay ý chí quyết tâm chông Mỹ của nhân dân 2 miền Nam
Câu 33: Theo quan điểm của Đại hội VI (1986), đổi mới đất nước đi lên CNXH
A. là đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, làm cho nền kinh tế phát triển mạnh.
B. là phải thay đổi hoàn toàn mục tiêu của CNXH và làm cho mục tiêu ấy tốt đẹp hơn.
C. không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả hơn.
D. là bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN, tiến lên CNXH một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Câu 34: Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lẩn thứ nhất của Mĩ?
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân hai miền Việt Nam
D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
Câu 35: Vì sao ta chọn thời điểm giao thừa để mở màn đánh vào các đô thị, thành phố lớn ở miền Nam năm 1968?
A. Vì Đảng muốn giành thắng lợi để chào đón năm mới
B. Vì đây là là lúc địch sơ hở, dễ nhầm tiếng súng và tiếng pháo đêm giao thừa.
C. Vì đây là thời điểm quân Mĩ có mặt tại miền Nam ít
D. Vì đây là thời điểm thuận lợi cho việc di chuyển lực lượng của ta vào thành phố.
Câu 36: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam ( 1961- 1975) là
A. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt
B. đều nhằm âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. nhằm âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
D. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng nòng cốt.
Câu 37: Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là
A. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình. B. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước
C. tranh thủ sự giúp đở của các nước trong khu vực. D. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.
Câu 38: Điền từ thích hợp vào câu sau đây: “Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục
tiêu chủ nghĩa xã hội mà làm…………………………………”
A. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
B. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
C. làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước
D. làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
Câu 39: Yêu cầu bức thiết nhất của nước ta trong năm đầu tiên sau kháng chiến chống Mỹ thắng lợi là gì?
A. Thành lập chính quyền ở những vùng mới giải phóng. B. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Đi lên xây dựng CNXH.
Câu 40: Đế quốc Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng lực lượng nào?
A. Bộ binh và không quân. B. Thủy binh và hải quân.
C. Bộ binh, thủy binh. D. Hải quân và không quân.

Đề 868/ Trang 4
----- HẾT -----

Đề 868/ Trang 5

You might also like