You are on page 1of 31

CHỦ ĐỀ 9 .

LỊCH SỬ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1954 -1975

Câu 1 . Sau hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, nhân dân ta không thể tiến hành Tổng tuyển
cử để thống nhất đất nước là vì
A. Mĩ phá hoại hiệp định, dựng lên chính quyền tay sai, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.
B. đồng bào 2 miền khó khăn trong việc đi lại để tham gia Tổng tuyển cử.
C. thiếu một ủy ban quốc tế để giám sát.
D. hậu quả cuộc chiến tranh kéo dài 9 năm cản trở kế hoạch của ta.
Câu 2. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ có hành động gì?
A. Biến nước ta thành căn cứ quân sự, tiến đánh Trung Quốc.
B. Ủng hộ chính phủ tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền.
C. Trực tiếp đưa quân đội và miền Nam thay quân Pháp.
D. Biến miền Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.
Câu 3. Sau cuộc kháng chiến chống pháp kết thúc, Miền Bắc đã căn bản hoàn thành cuộc
cánh mạng nào?
A. Cách mạng ruộng đất. B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Câu 4. Nét nổi bật nhất về tình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông
Dương được kí kết là
A. Pháp rút quân khỏi miền Bắc trở về nước.
B. miền Nam bầu cử và thành lập chính phủ.
C. nhân dân hai miền tiến hành Tổng tuyển cử.
D. đất nước bị chia cắt làm hai miền Nam - Bắc
Câu 5. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau 1954?
A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.
Câu 6. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng miền Bắc sau 1954 là gì?
A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
Câu 7. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954?
A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ.
B. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.
Câu 8. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Làm hậu phương kháng chiến.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
Câu 9 . Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau 1954 là gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam chống Mĩ -ngụy, miền Bắc
tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc, thực hiện thống nhất nước nhà.
D. miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.
Câu 10. Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơ ne vơ là gì?
A. Kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện
hòa bình, thống nhất đất nước.
C. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc.
D. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.
Câu 11. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kì chống Mĩ cứu
nước là gì?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ
nghĩa ở miền Bắc.
D. Đánh Mĩ và tay sai, giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất Tổ quốc.
Câu 12. Cách mạng miền Nam sau hiệp định Giơ ne vơ (1954) đã chuyển sang hình thức
đấu tranh nào?
A. Đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.
C. Khởi nghĩa vũ trang ở vùng nông thôn.
D. Kết hợp đấu tranh vũ tảng với đấu tranh ngoại giao.
Câu 13. Tháng 8-1954, ở Sài Gòn diễn ra
A. Phong trào hòa bình
B. Phong trào chống tố cộng-diệt cộng.
C. Phong trào chống trưng cầu dân ý.
D. Phong trào chống bầu cử quốc hội.
Câu 14. Nội dung nào Không phải là mục tiêu cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trong
những năm đầu chống Mĩ - Diệm?
A. Đòi thi hành hiệp định Giơnevơ. B. Bảo vệ hòa bình.
C. Giữ gìn và phát triển lực lượng. D. Lật đổ chính quyền Mĩ - Diệm
Câu 15 Trong những năm 1947 - 1959, khi đã đứng được ở Miền Nam Việt Nam tập đoàn
Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào?
A. “tố cộng”, “diệt cộng” trên toàn miền Nam.
B. “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng” trên toàn miền Nam.
C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc” trên toàn miền Nam.
D. “thà bắn lầm còn hơn bỏ sót” trên toàn miền Nam.
Câu 16. Điền vào chỗ trống câu sau: “Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt
Nam ở miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, bằng ………….”
A. Lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.

B. Lực lượng vũ trang nhân dân kết hợp với lực lượng chính trị.
C. Sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao.
D. Sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.
Câu 17. Ngày 17/1/1960, tại Bến tre đã nổ ra phong trào đấu tranh nào?
A. Chống bình định B. Đồng khởi
C. Phá ấp chiến lược D. Trừ gian diệt ác
Câu 18. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi là gì?
A. Mĩ – Diệm phá hiệp định Giơnevo, thực hiện “tố cộng, diệt cộng”.
B. Do tinh thần bất khuất, không chịu ách kìm kẹp của nhân dân ta.
C. Do có nghị quyết của Hội nghị 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
D. Do chính sách của Mĩ – Diệm làm cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề.
Câu 19. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
C. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.
D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam.
Câu 20. Kết quả nào sau đây là kết quả của phong trào “Đồng Khởi” đạt được?
A. Sự ra đời của Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
B. Mĩ làm cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm đưa tay sai mới lên cầm quyền.
C. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
D. Buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược miền Nam.
Câu 21. Kết quả nào sau đây không phải là kết quả của phong trào “Đồng Khởi” đạt được?
A. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (20.12.1960).
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông
đảo.
C. Mĩ làm cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm đưa tay sai mới lên cầm quyền (1.11.1963).

D. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã ở miền Nam.
Câu 22. Với thắng lợi phong trào Đồng Khởi, đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của
đế quốc Mĩ?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh” B. “Chiến tranh cục bộ”
C. “Chiến tranh đơn phương” D. “ Chiến tranh đặc biệt”
Câu 23. Hiểu như thế nào về “Ấp chiến lược”?
A. Là nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.
B. Là một kiểu trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân, tác nhân
dân ra khỏi cách mạng
C. Là một mô hình xây dựng kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị miền Nam.
D. Là một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân ta, tạo điều kiện cho các thế lực
địa chủ- tư sản hóa ở miền Nam phát triển, làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Diệm.
Câu 24. Âm mưu cơ bản của đế quốc Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
(Âm mưu thâm độc nhất của đế quốc Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là gì?)
A. Dồn dân vào ấp chiến lược.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Bình định miền Nam.
D. Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
Câu 25. Yếu tố được xem là “xương sống” của “chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Ấp chiến lược B. Ngụy quân.
C. Ngụy quyền D. Đô thị(hậu cứ)
Câu 26. Nguyên nhân cơ bản nhất đưa đến cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ Ngô
Đình Diệm?
A. Do Mĩ giật dây tướng Dương Văn Minh
B. Do nội bộ chính quyền Sài Gòn mâu thuẩn.
C. Do chính quyền Sài Gòn đã suy yếu.
D. Do phong trào đấu tranh thắng lợi vang dội của nhân dân ta trên tất cả các mặt trận.
Câu 27 . Ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc là gì?
A. Là chiến thắng quan trọng buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh trở lại.
B. Là chiến thắng quan trọng đánh dấu sự phá sản của “chiến tranh đặc biệt”, buộc Mĩ
chuyển sang thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
C. Chiến thắng này đã khẳng định khả năng quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh bại
chiến lược “ chiến tranh đặc biệt “ của Mỹ
D. Là cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân
viễn chinh Mĩ.
Câu 28.Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông-xuân 1964-1965 là:
A. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” ở miền Nam Việt Nam.
B. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến
tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
D. Thắng lợi quân sự lớn đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của
địch.
Câu 29. Tại sao đến năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục
bộ”?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.
B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh Việt Nam.
D. Mĩ lo ngại ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 30 “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh gì?
A. Thực dân kiểu cũ B. Thực dân kiểu mới
C. Chiến tranh kinh tế D. Chiến tranh ngoại giao.
Câu 31. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thực hiện ngay sau khi chiến lược chiến tranh
nào của Mĩ ở miền Nam thất bại?
A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
B. Chiến lược “chiến tranh đơn phương”.
C. Chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 32. Ưu thế về quân sự trong “chiến tranh cục bộ” của Mĩ là gì?
A. Thực hiện nhiều chiến thuật mới. B. Nhiều xe tăng.
C. Quân số đông, vũ khí hiện đại D. Nhiều máy bay.
Câu 33 . Quân đội nước nào từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở miền
Nam?
A. Quân đội Malaixia B. Quân đội Hàn Quốc
C. Quân đội Singapo D. Quân đội Inđônêxia.
Câu 34. Để hỗ trợ cho cuộc “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ đã thực hiện thủ đoạn.
A. tổ chức hoạt động phá hoại ở Campuchia.
B. tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào.
C. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. tổ chức cuộc hành quân xâm lược Đông Dương.
Câu 35. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 -1966 của Mĩ nhằm vào hướng
chính nào?
A. Đông Nam Bộ. B. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
C Liên khu V và Tây Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
Câu 36. Ý nào sau đây phản ánh không đúng điểm giống nhau giữa “chiến tranh cục bộ” và
“chiến tranh đặc biệt”?
A. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân.
B. Đều là những hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ
C. Đều tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân
D. Đều do Mĩ chỉ huy và vũ khí trang thiêt bị của Mỹ
Câu 37. Trong “Chiến tranh cục bộ”, lực lượng nào đóng vai trò quan trọng và không
ngừng tăng lên về số lượng (Điểm khác biệt với “chiến tranh đặc biệt”)
A. Quân đội Mĩ và Đồng minh Mĩ. B. Quân đội Mĩ và quân đội ngụy.
C. Quân đội Mĩ. D. Quân đội ngụy.
Câu 38. Cùng việc thực hiện “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, đế quốc Mĩ còn mở rộng
chiến tranh ở đâu?
A. Mở rộng chiến tranh trên toàn cõi Đông Dương
B. Mở rộng chiến tranh sang Campuchia.
C. Mở rộng chiến tranh sang Lào
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc
Câu 39. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18/8/1965 chứng tỏ điều gì?
A. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “chiến tranh cục
bộ” của Mĩ.
B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh
Mĩ.
C. Quân viễn chinh Mĩ mất khả năng chiến đấu.
D. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
Câu 40. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ mà đánh, tìm ngụy mà
diệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Ba Gia
Câu 41. Mĩ dựng lên sự kiện nào để lấy cớ đánh phá miền Bắc bằng không quân và hải quân?
A. Sự kiện Mĩ thất bại ở trận Vạn Tường.
B. “Sự kiện vịnh Bắc Bộ”.
C. Quân giải phóng Tổng tiến công xuân Mậu Thân.
D. Sự kiện thất bại trong 2 mùa khô 1965-1966, 1966-1967.
Câu 42. Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của
đế quốc Mĩ là gì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.
B. Bảo vệ miền Bắc.
C. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.
D. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nghĩa vụ hậu
phương lớn.
Câu 43 . Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần
thứ nhất của đế quốc Mĩ có tác dụng như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Buộc Mĩ phải chấp nhận ký hiệp định Pa-ri.
B. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri.
C. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí
xâm lược của giặc Mĩ.
D. Buộc Mĩ phải rút quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu về nước.
Câu 44. Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân
1968?
A. Sự thất bại của Mĩ về quân sự trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô và lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong
cuộc bầu cử Tổng thống.
C. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô.
D. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mĩ.
Câu 45. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Mậu Thân năm 1968?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ
hóa” chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
Câu 46. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo bước ngoặt căn bản
cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì
A. buộc Mĩ phải đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
B. giáng một đòn nặng nề vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

C. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến
tranh xâm lược.
D. buộc Mĩ phải châm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
Câu 47. Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri?
A. Thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Bị thiệt hại nặng nề trong cuộc tiến công chiến lược Mậu Thân năm 1968 và chiến tranh
phá hoại miền Bắc lần thứ nhất
C. Thất bại trong chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
D . Thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm trên bầu trời Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 48. Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào đã buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn
đàm phán với ta ở Pari?
A. Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
B. Trong ‘chiến tranh cục bộ”.
C. Trong “chiến tranh đặc biệt”
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”
Câu 49. Trong thời kì 1954-1975, hoạt đông quân sự nào của quân dân ta ở miền Nam đã
làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ?
A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 50. Ngày 6-6-1969 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam ra đời.
B. Thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
C. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 51. Những cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân của đế
quốc Mĩ để lại hậu quả
A. cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
C. miền Bắc phải chuyển từ xây dựng chủ nghĩa xã hội sang chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
D. miền Bắc phải thay đổi mục tiêu trong một số lĩnh vực.
Câu 52. Điểm giống nhau giữa chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” và “chiến tranh đặc
biệt là
A. hệ thống cố vẫn Mĩ tăng cường trong khi viện trợ tài chính của Mĩ giảm dần.
B. Vai trò quân Mĩ và cố vấn Mĩ giảm dần.
C. Quân đội Sài Gòn là một bộ phận lực lượng chủ lực “tìm diệt”
D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ lực.
Câu 53. Điểm khác của chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” so với “chiến tranh đặc biệt

A. có sự tham gia của cố vẫn Mĩ
B. là hình thức chiến tranh kiểu mới.
C. có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.
D. đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ, sử dụng phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 54. Trong “Đông Dương hóa chiến tranh”, lực lượng nào được sử dụng như một lực
lượng xung kích để xâm lược Cam-pu-chia và tăng cường chiến tranh ở Lào?
A. Quân viễn chinh Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đồng minh của Mỹ D. Quân đội Mĩ và Đồng minh Mĩ.
Câu 55. “Việt Nam hóa chiến tranh” thực chất là tiếp tục thực hiện âm mưu gì?
A. Đề cao học thuyết Ních-xơn.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. “Tìm diệt” và “bình định”.
D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu
Câu 56. Ngày 24, 25/4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì?
A. Bắt tay cùng nhau kháng chiến chống Mĩ.
B. Xây dựng căn cứ địa cách mạng của 3 nước Đông Dương.
C. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ
của nhân dân 3 nước Đông Dương.
D. Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ
Câu 57. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của ta theo những hướng chính nào?
A. Quảng Trị - Tây Nguyên- Đông Nam Bộ
B. Tây Nam Bộ - Liên Khu V – Đông Nam Bộ
C. Đông Nam Bộ- Tây Nam Bộ
D. Tây Ninh - Đông Nam Bộ
Câu 58. Nội dung nào sau đây không nằm trong ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược
1972?
A. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hóa
chiến tranh”.
C. Buộc Mĩ phải ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm vào Hà Nội –
Hải Phòng.
D. Mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 59. Chiến thắng quân sự nào của quân dân ta đã buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari về chấm
dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968 và thắng lợi trong chống chiến tranh phá hoại lần 2

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” và tiến công chiến lược năm 1972
C. Đại thắng mùa xuân 1975 với đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh
D. Vạn Tường.
Câu 60. Trong những điều khoản Hiệp định Pari năm 1973, điều khoản nào có ý nghĩa quyết
định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27/1/1973. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt
động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình, quân đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết
không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự
do.
D. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm
soát và 3 lực lượng chính trị.
Câu 61. Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu
nước là đã?
A. Đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
C. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
Câu 62. Thắng lợi nào của quân dân ta đã đánh cho “ Mĩ cút”
A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
B. Tiến công chiến lược năm 1972
C. Chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972
D. Hiệp định Pari năm 1973
Câu 63 Sau hiệp định Pari năm 1973, tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam
là gì?
A. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ rút khỏi nước ta.
B. Quân Mĩ vẫn còn ở miền Nam nên cách mạng miền Nam gặp khó khăn.
C. Lực lượng cách mạng lớn mạnh mọi mặt. có khả năng đánh đổ quân đội Sài Gòn.
D. Chính quyền và quân đội Sài Gòn hoang mang, dao động, có nguy cơ sụp đổ.
Câu 64. Hoạt động quân sự nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ
hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 65. Những biểu hiện nào thể hiện sau Hiệp định Pari năm 1973, Mĩ vẫn tiếp tục dính líu
vào cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam?
A. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự.
B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở Miền Nam.
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập.
D. Dùng thủ đoạn chính tri để lừa bịp.
Câu 66. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng(7/1973) đã xác định kẻ thù của cách mạng miền Nam
vẫn là
A. đế quốc Mỹ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. B. đế quốc Mỹ.
C. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. đế quốc Mỹ và quân đội Sài
Gòn
Câu 67. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng(7/1973) xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng
miền Nam trong giai đoạn 1973 – 1975 là gì?
A. Bảo vệ những thành quả của cách mạng.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Đánh đổ tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
D. Bảo vệ vùng giải phóng.
Câu 68. Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần 21 của Đảng, từ cuối 1973 đến tháng
1- 1975, quân dân ta ở miền Nam giành nhiều thắng lợi. Thắng lợi nào sau đây không chính
xác?
A. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.
B. Giải phóng đường số 14 – Phước Long.
C. Giải phóng Buôn Mê Thuột.
D. Đánh trả địch trong các cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm”.
Câu 69. Kế hoạch giải phóng miền Nam được Đảng đề ra trong
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần 21(cuối năm 1973).
B. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 – đầu năm 1975.
C. Hội nghị của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam.
D. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương năm 1970.
Câu 70. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, quân ta mở các hoạt động quân sự ở vùng
A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
B. Các thành phố lớn ở miền Nam.
C. Tây Nguyên và duyên hải miền Trung.
D. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
Câu 71. Thắng lợi tiêu biểu trong các hoạt động quân sự Đông – Xuân 1974 – 1975 là gì?
A. Chiến dịch đường 14 – Phước Long.
B. Chiến thắng đường 9 – Nam Lào.
C. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ – ngụy.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 72. Căn cứ vào đâu mà Bộ Chính trị chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu
trong năm 1975?
A. Vị trí chiến lược của Tây Nguyên và bố phòng của địch
B. Vị trí chiến lược của Tây Nguyên.
C. Bố phòng của địch.
D. Lực lượng và bố phòng của địch.
Câu 73. Trước khi đánh Buôn Mê Thuột quân ta đánh nghi binh ở Plâyku và Kon Tum nhằm
mục đích gì?
A. Tạo thế bất ngờ. B. Thu hút quân địch về hướng đó để tiêu diệt.
C. Phân tán lực lượng địch. D. Làm cho địch rối loạn, rút chạy.
Câu 74. Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là ở
A. Plâycu B. Buôn Ma Thuột
C. Kon Tum. D. Phước Long
Câu 75 Chiến dich Tây Nguyên(3-1975) thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước của ta sang giai đoạn nào?
A. Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công trên toàn miền
Nam
B. Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên.
C. Tiến công ở các thành thị và giải phóng được các đô thị lớn
D. Đưa cuộc tổng tiến công sang một giai đoạn mới với sức mạnh áp đảo
Câu 76. Tỉnh nào là tỉnh được giải phóng đầu tiên trong năm?
A. Quảng Trị. B. Phước Long.
C. Kon Tum. D. Thừa Thiên Huế
Câu 77. Ngày 29- 3- 1975 là ngày giải phóng thành phố nào?
A. Thành phố Huế. B. Thành phố Sài Gòn.
C. Thành phố Đà Nẵng. D. Phan Rang.
Câu 78. Thắng lợi của chiến dịch Huế - Đà Nẵng đã
A. Đưa cuộc tiến công chiến lược sang Tổng tiến công trên toàn miền Nam.
B. Chuyển cuộc tiến công của ta sang một giai đoạn mới với sức mạnh áp đảo.
C. Đánh dấu sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
D.Tạo điều kiện thuận lợi để quân ta giải phóng Tây Nguyên.
Câu 79. Cách đánh của ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh như thế nào?
A. Tiến đánh từ ngoài vào trong để tiêu diệt lực lượng phòng ngự của địch.
B. Năm cánh quân vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài tiến vào trung tâm thành phố Sài
Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
C. Đánh từ bên trong ra nhằm phá vỡ tuyến phòng thủ của chúng.
D. Kêu gọi binh lính đầu hàng, đàm phán với chính quyền địch.
Câu 80. Ý nào sau đây không đúng khi nhận định về ý nghĩa đại thắng mùa xuân 1975?
A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta.
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Buộc Mĩ phải ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Ở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: cả nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã
hội.
Câu 81. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân
dân ta là gì?
A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta.
B. Thống nhất đất nước.
C. Mở ra một kỷ nguyên mới cho lịch sử Việt Nam: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ
nghĩa xã hội.
D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với cách mạng thế giới.
Câu 82. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng(9-1960)diễn ra trong bối cảnh lịch
sử
A. Cách mạng hai miền Nam-Bắc có những bước tiến quan trọng
B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.
C.Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.
D. Cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công
Câu 83. Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào ?
A. Chống bình định. B. Phá ấp chiến lược.
C. Đồng khởi. D. Trừ gian diệt ác.
Câu 84 Chiến thắng trong đông xuân 1964 - 1965 là thắng lợi của quân dân miền Nam
chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ?
A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
B. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Chiến lược “chiến tranh đơn phương”.
Câu 85: Một trong những hạn chế của cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957) là
A. qui nhằm cán bộ đảng viên thành địa chủ.
B. phát động quần chúng cải cách ruộng đất.
C. thực hiện người cày có ruộng, giảm tô, giảm thuế.
D. đấu tố tràn lan cả những địa chủ kháng chiến
Câu 86. Ngày 16-05-1955 lực lượng nào rút khỏi miền Bắc nước ta?
A. Quân Anh. B. Quân Pháp.
C. Quân Trung hoa dân quốc. D. Quân Nhật Bản.
Câu 87. Thắng lợi nào dưới đây không góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Vạn Tường. B. An Lão. C. Đồng Xoài. D. Ba Gia.
Câu 88. Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?
A.Chiến thắng Bình Giã. B.Chiến thắng Ấp Bắc.
C.Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 89. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “ĐồngKhởi” (1959-
1960)?
A. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
C.Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D.Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
Câu 90 Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 đã có quyết định gì?
A. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính trị.
B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền.
C. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang.
D. Để nhân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao.
Câu 91. Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 là
A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.
C. đưa quân đội Mĩ vào miền Nam.
D. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.
Câu 92. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì?
A.Biến nước ta làm căn cứ quân sự tiến đánh Trung Quốc.
B. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.
C.Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.
D.Đưa bọn tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền.
Câu 93. Điều khoản nào trong Hiệp định Giơrievơ 1954 khi quân Pháp rút khỏi nước ta, đã
chưa được thực hiện?
A. Để lại quân đội ở miền Nam.
B. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự.
C. Phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.
D.Chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc.
Câu 94. Hình thức đấu tranh nào của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961-1965) ở miền Nam Việt Nam?
A. Đấu tranh ngoại giao.
B. Đấu tranh vũ trang
C.Đấu tranh chính trị.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
Câu 95. Ngày02- 01- 1963 đã giành được thắng lợi trong trận nào.
A. Ấp Bắc. B. Ba Gia. C. Đồng Xoài. D. Vạn Tường.
Câu 96 Chính sách nào của Mỹ- Diệm tác động gây khó khăn với cuộc cách mạng miền
Nam Việt Nam từ 1954-1959?
A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.
B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra“luật 10 – 59”, công khai chém giết cán bộ cách
mạng
D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.
Câu 97. Quyết định của Hội Nghị ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 15(1-1959) tác
động như thế nào với cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Phong trào chỉ nổ ra ở Bến Tre.
B. Phong trào nổ ra lẻ tẻ từng địa phương.
C. Phong trào nổ ra ở nhiều nơi.
D.Phong trào cách mạng miền Nam Việt Nam lan rộng trở thành cao trào.
Câu 98. Sự kiện nào của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-
1975) đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
A. chiến thắng Bình Giã. B. chiến thắng Ấp Bắc.
C. phong trào Đồng khởi. D. chiến thắng Vạn Tường.
Câu 99. Trong giai đoạn 1954-1975 Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc
đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
A. có vai trò cơ bản nhất. B. có vai trò quan trọng nhất.
C. có vai trò quyết định nhất. D. có vai trò quyết định trực tiếp.
Câu 100. Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với
đại hội lần thứ II (2-1951)
A. thông qua báo cáo chính trị.
B. bầu Ban chấp hành trung ương đảng.
C. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
D. thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
Câu 101. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau cơ bản giữa chiền lược “Chiên tranh đặc
biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 1965-
1968
A. mĩ chỉ huy bằng lực lượng cố vấn.
B.tiến hành cuộc phá hoại ở miền Bắc.
C. dùng người Việt đánh người Việt.
D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 102. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa chiền lược “Chiên tranh
đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 1965-
1968
A. tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ.
B.tấn công quân giải phóng ở Vạn Tường Quảng Ngãi.
C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” “bình định” ở miền Nam.
Câu 103. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau cơ bản giữa chiền lược “Chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh
1969-1973 ở miền Nam Việt Nam?
A.”Dùng quân Đồng minh Mĩ đánh ngưới Việt”.
B. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
C. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông”.
D. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 104. Âm mưu dùng “người Việt đánh người Việt” trong chiến lược chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam thể hiện âm mưu nào của Mĩ?
A. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.
B. Sử dụng chủ yếu là lực lượng quân đội ngụy Sài Gòn
C. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút dần khỏi chiến tranh.
D.Tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
Câu 105 “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào Mĩ thực
hiện ở miền Nam Viêt Nam từ 1961-1973
A. Chiến tranh đặc biệt. B. chiến tranh Cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 106. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng
Khởi”(1959-1960) ở miền Nam Việt Nam?
A. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ.
B. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. Đưa CM miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960).
Câu 107. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ phong trào Đồng Khởi ở miền Nam là
A. Nghị quyết của hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15
B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra“luật 10 – 59”, công khai chém giết cán bộ cách
mạng
D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.
Câu 108. Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9-
1960) để lại cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là?
A.Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên công nghiệp nặng.
B.Tiến nhanh tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
C.Xây dựng nền kinh tế chủ nghĩa xã hội hiện đại
D.Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện đất nước.
Câu 109. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung đảng (1-1959) đã để lại bài học kinh
nghiệm nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.
B.Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.
C. Sử dụng con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
D.Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 110. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963
và chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngải) ngày 18-8-1965 là
A. hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ
B. đều chúng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại các chiến lược chiến tranh
mới của Mĩ.
C. đều chứng tỏ tinh thần kiên cướng bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ
cứu nước.
D. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách
mạng Viêt nam.
Câu 111. Nội dung nào dưới đây là một trong những ưu điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc
lần III của Đảng (9-1960)?
A.Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
B. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cà nước và cách mạng từng miền.
C. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
Câu 112. Một trong những bài học được rút ra từ việc thực hiện cải cách ruộng đất (1954-
1957) cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì?
A. Dựa vào giai cấp công nhân.
B. Dựa vào địa chủ kháng chiến.
C. Dựa vào sức mạnh của toàn dân.
D. Dựa vào sức mạnh giai cấp nông dân.
Câu 113.Ngày 7-2-1965 gắn với sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Mĩ dựng lên sự kiện “Vịnh Bắc bộ“, bắn phá một số nơi ở miền Bắc.
B. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
C. Quân giải phóng miền Nam tấn công doanh trại Mĩ ở Playcu.
D. Mĩ triển khai chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam.
Câu 114. Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của quân Mĩ và quân Sài
Gòn nhằm vào hai hướng chính là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ và Liên Khu V.
C. Đông Nam bộ và Nam Trung bộ.
D. Đông Nam bộ và Tây Nam bộ.

Câu 115. “Chiến tranh cục bộ “ bắt đầu từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược
thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng
A. quân Mĩ , quân một số nước đồng minh của Mĩ.
B. quân Mĩ , đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 116. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam ra đời sau sự kiện nào?
A. Ngô Đình Diệm bị đảo chính.
B. Chiến thắng của ta ở Ấp Bắc (Mỹ Tho).
C. Thất bại của Mĩ trong việc lập ấp chiến lược.
D. Thất bại của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 117. Chiến thắng nào của ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên
khắp miền Nam?
A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Bình giã. D. Đồng Xoài.

Câu 118. Phạm vi thực hiện chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ là:
A. Miền Nam B. Cả nước. C. Miền Bắc D. Đông Dương.
Câu 119. Mục tiêu của Mĩ trong các cuộc phản công chiến lược hai mùa khô (1965 -1966 và
1966 – 1967) là gì?
A. Đánh bại chủ lực Quân giải phóng. B. Bình định miền Nam.
C. Đánh phá đất thánh Việt Cộng. D. Tiêu hao lực lượng của ta.
Câu 120. Thắng lợi quân sự nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ ?
A. Bình Giã. B. Núi Thành. C. Vạn Tường. D. Đồng Xoài.
Câu 121. Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào:
A. “Tìm Mĩ mà đánh - lùng ngụy mà diệt”.
B. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”.
C. “Tìm Mĩ mà diệt–lùng ngụy mà đánh”.
D. “Lùng Mĩ mà đánh – tìm ngụy mà diệt”.
Câu 122. Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc tổng tiến công Xuân Mậu
Thân 1968?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
B. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
C. Chấm dứt phá hoại Miền Bắc.
D. Ký hiệp định Pari.
Câu 123. Sự chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền Bắc trong những năm 1965 -
1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến dấu
chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ. D.Việt Nam hoá chiến tranh.
Câu 124. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá
hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền
Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu 125. Từ năm 1965 đến năm 1968 , nhân dân miền Bắc phải thực hiện những nhiệm vụ
gì?
A. Vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam.
B. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ.
C. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại , vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương.
D. Nhận viện trợ từ bên ngoài để chi viện cho chiến trường miền Nam.

Câu 126. Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh
là hình thức
A. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
C. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Mỹ là chủ yếu.
D. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 127. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( 1954-1975) , thắng lợi nào của ta
buộc Mĩ phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa“ tranh (thừa nhận sự thất bại của chiến tranh cục bộ)?
A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dây xuân Mậu Thân (1968).
D. Cuộc tiến công chiến lược 1972.

Câu 128. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại
miền Bắc lần thứ nhất?
A. Phá hoại tiềmlực kinh tế , quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền
Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần , , làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 129. Lực lượng nào giữ vai trò quan trong và không ngừng tăng nhanh về số lượng trong
chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968)?
A. Quân đội tay sai Sài Gòn. B. Cố vấn Mĩ.
C. Đồng minh Mĩ. D. Quân Mĩ.
Câu 130. Thắng lợi nào đánh dấu sự phá sản chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của
Mĩ ở Việt Nam?
A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Vạn Tường 18-8-1965.
C. Chiến thắng Mậu Thân 1968. D. Thắng lợi trong hai mùa khô.
Câu 131. Điểm khác biệt lớn nhất giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và” chiến tranh đặc
biệt” là
A. Được tiến hành bằng quân Mĩ , quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn với vũ khí , trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến
tranh của Mĩ
C. Được tiến hành bằng quân đội Sài gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ.
D. Được tiến hành bằng quân Mĩ , trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh hiện đại.
Câu 132. Cho các chiến lược của Mĩ ở thực hiện ở Việt Nam
1. Chiến tranh đặc biệt
2. Việt Nam hóa chiến tranh
3. Chiến tranh cục bộ
Hãy sắp xếp các chiến lược trên theo đúng trình tự thời gian
A. 1,2,3. B. 2,1,3. C. 2,3,1. D. 1,3,2.
Câu 133. Ý nào dưới đây là điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến
lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. đều là hình thức chiến tranh thực dân mới.
B. đều sử dụng quân đội Sài Gòn.
C. các chiến lược đều thất bại.
D. đều mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.
Câu 134. Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 của ta, Mĩ tuyên bố “ phi
Mĩ hóa” chiến tranh tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược
A. Chiến tranh một phía. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 135. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?
A. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.
C. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.
D. Chiến thắng Vạn Tườngđược coi là “ Ấp Bắc” đới với quân Mĩ.
Câu 136. Điểm khác biệt lớn nhất về âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Sử dụng các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
B. Sử dụng quân đội Mỹ, quân Đồng minh và đánh phá miền Bắc.
C. Huy động lực lượng lớn quân Đồng minh của Mỹ tham gia.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 137. . Ý nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược“ Chiến
tranh cục bộ” ở miền Nam là
A. nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta
bằng chiến lược quân sự mới “ tìm diệt”.
B. cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng
ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới.
C. mở những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng, các cuộc hành
quân“tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
D. dồn dân lập “ ấp chiến lược” coi đây là “xương sống” của chiến lược.
Câu 138. Ý nghĩa nào dưới đây là của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968?
1. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
2. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
3. Mĩ rút quân về nước.
4. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
A. 1,2. B. 2,3. C. 3,4. D. 4,1.
Câu 139. Ý nào dưới đây thể hiện sự khác nhau trong âm mưu của Mĩ giữa cuộc Chiến tranh
phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và lần thứ hai:
A. Ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, miền Bắc vào miền Nam.
B. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta ký hiệp định theo các điều khoản có lợi cho Mĩ.
C. Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc.
D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của nhân dân miền Bắc.
Câu 140. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau của ba loại hình chiến lược (Chiến tranh
đặc biệt, Chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh) của Mỹ ở Việt Nam?
A. Sử dụng quân Mĩ và đồng minh của Mĩ, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài gòn.
B. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta.
C. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Sử dụng quân đội Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 141. Điểm mới của “ chiến tranh cục bộ” so với “chiến tranh đặc biệt” như thế nào?
A. Có sự tham gia của quân đội Mĩ và quân đồng minh Mĩ.
B. Sự tham gia quân đội Sài Gòn với viện trợ Mĩ.
C. Phạm vi chiến tranh lan rộng khắp Đông Dương.
D. Mức độ chiến tranh ngang nhau, chưa ác liệt.
Câu 142. Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” để đánh phá miền Bắc (1964). Đây là sự kiện
được đánh giá là
A. là chiến lược toàn cầu của Mĩ ngăn chặn chủ nghĩa xã hội.
B. lấy cớ mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
C. thể hiện tính ác liệt và quy mô phá hoại của Mĩ.
D. biểu hiện sức mạnh của Mĩ về quân sự.
Câu 143. Qua bốn năm (1964-1968) chiến tranh phá hoại miền Bắc Mĩ đã rút ra bài học gì
trong cuộc tham chiến tại Việt Nam?
A. Cần tăng cường đánh phá miền Bắc ác liệt hơn nữa.
B. Tăng cường quân Mĩ và tiếp tục viện trợ cho miền Nam.
C. Không ngăn chặn được sự chi viện từ Bắc vào Nam.
D. Mở rộng đàm phán và sức ép cho ta trên chiến trường.
Câu 144 Trong cuộc phản công chiến lược 1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến nào của
địch?
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Phước Long.
B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam bộ.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung bộ.
D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Câu 145 Sự kiện nào buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt
Nam?
A. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
B. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Chiến thắng trong cuộc phản công chiến lược 1966 – 1967.
Câu 146. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước, nhằm tận dụng xương máu của
người Việt, đó là âm mưu của
A. chiền lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh”.
D. chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 146: Mục đích chủ yếu nào của Mĩ khi cho máy bay tập kích Hà Nội, Hải Phòng trong
12 ngày đêm?
A. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Đánh phá miền Bắc, không cho tiếp tế cho miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của ta.
D. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
Câu 147: Ngày 27 – 1 -1973, đã diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Mĩ kí hiệp định Pari.
B. Hội nghị Pari bắt đầu.
C. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
D. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2.
Câu 148: Tại sao Mĩ phải chuyển sang chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Chiến tranh cục bộ bị phá sản.
B. Chiến tranh đặc biệt bị phá sản.
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ.
D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bị đánh bại.
Câu 149: Kết quả nào dưới đây không phải là của trận “Điện Biên Phủ trên không”?
A. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari.
B. Mĩ chấm dứt Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ.
D. Mĩ tăng cường lực lượng Mĩ cho chiến trường miền Nam.
Câu 150. Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong
chiến lược nào dưới đây ?
A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
B. Chiến lược “chiến tranh tranh cục bộ”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 151 Thắng lợi chung của ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia trên mặt trận ngoại giao
trong chiến đấu chống ‘Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”?
A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Mĩ phải rút hết quân về nước.
D. Hiệp định Pari được kí kết.
Câu 152: Ngày 18 – 12- 1972, diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Mĩ kí Hiệp định Pari.
B. Mĩ mở cuộc tập kích vào Hà Nội, Hải Phòng.
C. Ta mở cuộc tiến công chiến lược Năm 1972.
D. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại Miền Bắc.
Câu 153: Thắng lợi chung của Việt Nam – Lào trên mặt trận quân sự trong chiến đấu chống
‘Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”?
A. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ – Ngụy.
B. Đập tan âm mưu chia cắt Đông Dương của Mĩ.
C. Làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Mĩ kí Hiệp định Pari.
Câu 154: Nhân dân ta chống lại chiến tranh xâm lược toàn diện được tăng cường và mở rộng
ra toàn Đông Dương, đó là loại hình chiến tranh nào?
A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
B. Chiến lược “chiến tranh tranh cục bộ”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 155: Được 23 nước công nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao khi mới ra
đời. Đó là
A. chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
B. chính phủ nước Cộng Hòa xã Hội chủ Nghĩa Việt Nam.
C. chính phủ nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 156: “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng nào là chủ yếu?
A. Quân đội Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội các nước đồng minh Mĩ. D. Quân đội các nước Đông Dương.
Câu 157. Quân Mĩ rút dần khỏi chiến trường miền Nam trong chiến lược “Việt Nam hóa”
chiến tranh là vì lí do nào dưới đây?
A. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường Việt Nam.
B. Quân Ngụy đủ sức chống cách mạng.
C. Mĩ thấy quá tốn kém về người và của.
D. Mĩ muốn kết thúc chiến tranh.
Câu 158: Trong những năm 1969 – 1973, phong trào nào dưới đây đã thu hút đông đảo giới
trẻ tham gia?
A. Phong trào học sinh, sinh viên.
B. Phong trào sinh viên, công nhân.
C. Phong trào tư sản, học sinh.
D. Phong trào công nhân, tiểu tư sản.
Câu 159. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973?
A. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 160. Ý nghĩa nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari?
A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao.
B. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược.
C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất.
Câu 161: “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế
quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta”.
Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới đây?
A. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng.
C. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
D. Thư Chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 162: Chiến thắng “Lam Sơn – 719” trong đấu tranh chống chiến lược “Việt Nam hóa”,
“Đông Dương hóa” chiến tranh là thắng lợi chung của những nước nào dưới đây?
A. Việt Nam – Lào. B. Việt Nam – Campuchia.
C. Campu chia – Lào. D. Việt Nam – Lào – Campuchia.
Câu 163: “Việt Nam hóa chiến tranh” nằm trong chiến lược nào của Mĩ?
A. Chiến lược toàn cầu. B. Chiến lược phản ứng linh hoạt.
C. Chiến lược cam kết và mở rộng. D. Chiến lược ngăn đe thực tế.
Câu 164 Điểm khác biệt trong đấu tranh ngoại giao của ta trong giai đoạn 1969 – 1973 so với
giai đoạn 1965 – 1968?
A. Từng bước đàm phán và rút hết quân về nước.
B. Từng bước đàm phán và phá bỏ các căn cứ quân sự.
C. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari.
D. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Câu 165. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các loại hình
chiến tranh trước đó là gì?
A. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
B. Đều có quân đội Mĩ, quân đồng minh Mĩ tham gia.
C. Lực lượng chủ yếu là quân Ngụy tay sai.
D. Lực lượng chủ yếu là quân đội Mĩ.
Câu 166: Việc quyết định tương lai chính trị ở miền Nam Việt Nam trong nội dung của Hiệp
định Pari so với Hiệp định Giơnevơ?
A. Không có sự can thiệp của nước ngoài.
B. Dưới sự giám sát của Ủy ban quốc tế.
C. Dưới sự giám sát của Tổng thư kí Liên hợp quốc.
D. Dưới sự giám sát của Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp.
Câu 167: Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari, hãy
rút ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
Câu 168. Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari năm 1973 là
A. biến miền Nam thành quốc gia tự trị.
B. phá hoại Hiệp định Pari, tiếp tục chiến tranh.
C. chuẩn bị đánh chiếm vùng giải phóng.
D. phá hoại miền bắc.
Câu 169. Hành động của Mĩ ở miền Nam sau Hiệp định Pari 1973 là
A. rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam.
B. giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
C. Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc gây khó khăn cho ta.
Câu 170. Hành động phá hoại Hiệp định Pari 1973 của chính quyền Sài Gòn là
A. mở các cuộc hành quân “ bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng.
B. tổ chức những cuộc hành quân tìm diệt, đánh vào căn cứ của ta.
C. đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam.
D. không tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 171. Để phá hoại Hiệp định Pari 1973, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến dịch
A. “ trả đũa ồ ạt”. B. “ tìm diệt và bình định”.
C. “ tràn ngập lãnh thổ”. D. “ bình định lấn chiếm”.
Câu 172. Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nêu rõ
nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari.
C. xây dựng và củng cố vùng giải phóng.
D. thực hiện triệt để “ người cày có ruộng”.
Câu 173. Từ sau Hiệp định Pari,Nhân dân miền Nam đẩy mạnh phong trào đấu tranh chính
trị với mục tiêu
A. đòi Mĩ rút quân về nước, thi hành các quyền tự do dân chủ.
B. đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ.
C. đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ, lật đổ chính
quyền Nguyễn Văn Thiệu.
D. đòi các quyền tự do dân chủ, đòi Mĩ rút về nước, chống đàn áp, lật đổ chính quyền
Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 174. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là
A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.
B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.
Câu 175. Hướng tiến công chủ yếu của ta trong năm 1975 là
A. Quảng Trị. B. Huế. C. Đông Nam Bộ. D.Tây Nguyên.
Câu 176. Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30 – 04 – 1975 là
A. quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
C. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
D. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
Câu 177. Hoàn cảnh lịch sử tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho
cách mạng miền Nam kể từ đầu năm 1973 là
A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền bắc.
B. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta.
C. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào
D. vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh.
Câu 178. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ cuối
1974 đầu 1975 của ta là
A. giải phóng toàn tỉnh Bến Tre.
B. giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa.
C. giải phóng đường số 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
D. giải phóng Xuân Lộc và toàn tỉnh Phước Long.
Câu 179. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam
trong điều kiện lịch sử nào?
A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu.
B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
C. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng nước ta.
D. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, ta mạnh
hơn địch cả về thế và lực.
Câu 180. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói
lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí
tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có
tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân
Việt Nam ?
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
Câu 181. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (06 – 01 –
1975)
A. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
B. Chứng tỏ sụ suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 182. Nội dung nào sau đây không phải là lí do để Hội nghị ban chấp hành Trung ương
Đảng lần thứ 21 (7 – 1973) khẳng định phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng?
A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn mở chiến dịch “ tràn ngập lãnh thổ”.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pari.
C. Mĩ tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
D. Ta quá nhấn mạnh đến hòa bình, hòa hợp dân tộc.
Câu 183. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam khẳng định tính đúng đắn và
linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng, thể hiện ở chỗ
A. trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để giải phóng miền Nam trong năm 1975.
C. nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá
của chiến tranh.
Câu 184. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa quốc tế là
A. tác động đến tình hình thế giới.
B. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
C. tác động đến nước Mĩ và thế giới.
D. tác động đến nước Mĩ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 185. Cho các sự kiện sau:
1. Chiến dịch Tây Nguyên.
2. Hội nghị BCHTW Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21.
3. Chiến thắng Phước Long.
4. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.
A. 2,3,1,4. B. 2,1,3,4. C. 1,2,3,4. D. 3,2,1,4.
Câu 186.Vì sao Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy Xuân năm 1975 ?
A. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng địch quá mỏng, lực lượng ta mạnh.
B. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mỏng và bố phòng sơ
hở.
C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mạnh
nhưng bố phòng sơ hở.
D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng
nhưng bố phòng kiên cố.
Câu 187. Vì sao trong chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) ta chọn Buôn Ma Thuật đánh trận
mở màn ?
A. Lực lượng địch ở đây quá mỏng.
B. Địch bố phòng có nhiều sơ hở.
C. Có vị trí chiến lược, then chốt ở Tây Nguyên.
D. Lực lượng của ta ở đây rất mạnh.
Câu 188. Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân 1975 ?
A. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 189. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh
(1975) là
A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. Đập ta hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng .
D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 190. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa lớn nhất đối với
dân tộc ta là
A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội .
D. kết thúc 30 năm chiến tranh GPDT, bảo vệ tổ quốc.
Câu 191. Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 –
1975) là thắng lợi có tính thời đại vì ?
A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
B. Tạo thời cơ lớn cho cách mạng Lào và Campuchia giành thắng lợi.
C. Đánh bại 4 kế hoạch chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới có quy mô lớn nhất kể từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai.
căn cứ quân sự của Mỹ.
Câu 192.Điểm giống nhau về vai trò của quân Mỹ trong các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở
miền Nam từ năm 1961 đến năm 1975 là:
A. Giữ vai trò cố vấn chỉ huy.
B. Vừa cố vấn chỉ huy vừa trực tiếp chiến đấu.
C. Vừa cố vấn chỉ huy vừa phối hợp chiến đấu .
D. Trực tiếp chiến đấu.
Câu 193. Đường lối cách mạng xuyên suốt của Đảng ta trong thời kỳ 1954 – 1975 là
A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
B. tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân ở miền Nam.
Câu 194. Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của BCHTW Đảng
Lao động Việt Nam (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của BCHTW Đảng Lao
động Việt Nam (7-1973) là
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình là chủ yếu.
C. khẳng định con đường cách mạng bạo lực.
D. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu .
Câu 195.Nguyên nhân chủ quan cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mĩ, cứu nước là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta.
C. có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
D. tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam – Bắc.
Câu 196. Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng
tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì ?
A. Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn.
B. Đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. Làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn.
Câu 197. Một trong những bài học xuyên suốt, trở thành nhân tố cơ bản nhất quyết định
thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội .
B. không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
C. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 198. Đường lối cách mạng xuyên suốt của của Đảng ta từ 1930 đến nay là gì ?
A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 199. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò lớn nhất đối cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước được thể hiện là
A. hoàn thành nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam và nghĩa vụ quốc tế đối với
Lào và Campuchia.
B. đánh bại hai cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ, phối hợp và chi viên cho miền Nam, góp
phần quyết định đánh bại các kế hoạch chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
C. bảo vệ vững chắc chế độ xã hội chủ nghĩa, đáp ứng kịp thời yêu cầu của cuộc chiến đấu ở
hai miền.
D. phối hợp với cuộc chiến đấu ở miền Nam, góp phần đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược
của đế quốc Mỹ.
Câu 200. Đến năm 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp lớn do trung ương quản lý và trên 500
xí nghiệp do địa phương quản lý, đó là kết quả của công cuộc :
A. Cải tạo xã hội chủ nghĩa
B. Cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
C. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội
D. Bước phát triển kinh tế
Câu 201. Trong hơn 2 năm miền Bắc đã tịch thu, trưng thu, trưng mua khoảng 81 vạn hécta
ruộng đất, 10 vạn trâu bò và 1,8 triệu nông cụ chia cho 2 triệu hộ nông dân lao động.. Đó là
kết quả của việc thực hiện:
A. Cải cách ruộng đất B. Cải tạo kinh tế
C . Cải tạo xã hội chủ nghĩa D. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1961 -1965
Câu 201. Qua 5 đợt cải cách ruộng đất, miền Bắc đã thực hiệt được khẩu hiệu nào ?
A. Tấc đất tấc vàng
B. Người cày có ruộng
C. Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa
D. Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày
Câu 202. Một trong những nhiệm cụ của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ( 1961 -1965) là :
A. Bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới, chủ yếu là cơ cấu nông – công nghiệp
B. Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
C. Cải tạo nông nghiệp, thương nghiệp và thủ công nghiệp
D. Tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa
Câu 203. Cùng thời gian giải phóng Huế - Đà Nẵng, ta còn giải phóng :
A. Thị xã Tam Kì, Quảng Nam, Chu Lai
B. Chu Lai, Quảng Ngãi, Quảng Nam
C. Thị Xã Tam Kì, Quảng Ngãi, Chu Lai
D. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Thuận
Câu 204. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ
và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 205. Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở
miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực. B. ra sức chiếm đất, giành dân.
C. sử dụng quân đội đồng minh. D. sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt.
Câu 206. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang
nhân dân Việt Nam là
A.rừng núi. B.đô thị. C.nông thôn. D.trung du.
Câu 207: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng
7 - 1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. quân sự, kinh tế, ngoại giao. B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.
C. quân sự, chính trị, ngoại giao. D. chính trị, kinh tế, văn hóa.
Câu 208. Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của
nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền
Nam?
A. Huế - Đà Nẵng. B. Đường số 14 - Phước Long.
C. Tây Nguyên D. Đường 9 - Nam Lào.
Câu 209. Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác
nhau?
A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.
B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.
C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.
Câu 210. Trong thời kỳ 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ
chiến lược nào?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.
B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.
Câu 211. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là
một Đảng lãnh đạo nhân dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 212. Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định cho thắng lợi của tổng tiến công và nội dậy
mùa xuân năm 1975?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Chiến dịch Phước Long.
Câu 213. Ý nghĩa quan trọng của chiến thắng Vạn Tường là
A. mang tính chất quyết định cho hàng loạt chiến thắng sau này.
B. cổ vũ nhân dân ta quyết tâm đánh đế quốc Mĩ.
C. khẳng định khả năng ta có thể chiến thắng đế quốc Mĩ.
D. nâng cao uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam
Câu 214. Sau năm 1954, miền Bắc thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Chi viện cho miền Nam sức người, vũ khí, lương thực…
B. Bảo vệ công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa.
C. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
D. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất, vừa chi viện cho miền Nam.
Câu 215. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ.
C. Đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công.
D. Khẳng định sức mạnh đoàn kết của dân tộc Việt Nam
Câu 216Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam (1954 - 1959) diễn ra dưới hình thức
nào?
A. Biểu tình, vũ trang. B. Đấu tranh chính trị.
C. Khởi nghĩa vũ trang. D. Chính trị, vũ trang.
Câu 217. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng Khởi" là
A. Làm sụp đổ tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm, chứng tỏ lực lượng cách mạng đã phát
triển mạnh
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của thực dân Mỹ ở miền nam, làm sụp đổ
chế độ Ngô Đình Diệm
C. Chứng tỏ lực lượng cách mạng ngày càng phát triển mạnh, chính quyền Ngô Đình Diệm
sụp đổ hoàn toàn
D. Đánh dấu bước phát triển nhay vọt của cách mạng miền nam, chuyển từ thế gìn giữ lực
lượng sang thế tiến công
Câu 218 . Nhiệm vụ của các mạng miền bắc được xác định trọng đại hội đảng toàn quốc lần
thức III (9/1960) là
A. Đưa miền nam đi lên con đường xã hội chủ nghĩa, hoàn thành cách mạng ruộng đất
B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam
C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam
D. Đưa miền bắc đi lên con đương chủ nghĩa xã hội, hoàn thành cải cách ruộng đất
Câu 219. Sự kiện nào đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược "chiến tranh cục bộ" của
Mỹ ở miền nam?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ(1954)
B. Phong trào "Đồng Khởi" (1959-1960)
C. Chiến thắng Ấp Bắc(2/1/1963)
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân(1968)
Câu 220. . Điểm nổi bật của nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương là
A. Giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc
B. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau
C. Đất nước phát triển nhanh chóng trở thành "con rồng kinh tế" của châu Á
D. Anh nhảy vào thay chân Pháp, dựng lên chính quyền tay sai ở miền nam
Câu 221. . Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1954-1975 là
gì?
A. Sự phối hợp chiến đấu, giúp đỡ lẫn nhau của ba nước Đông Dương
B. Nhân dân hai miền đoàn kết, nhất trí, giàu lòng yêu nước
C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị quân sự độc lập, tự chủ
D. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh
Câu 222. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975 được kết thúc bằng chiến dịch
A. Hồ Chí Minh B. Quảng Trị C. Huế-Đà Nằng D. Tây Nguyên
Câu 223. . Điểm tương đồng của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định
Pari(1973) về Việt Nam là
A. Các nước tham dự công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
B. Các bên ngừng bắn, thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực
C. Các nước tham dự công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do
D. Việt Nam tiến hành tổng tuyển cử dưới sự giám sát của ủy ban quốc tế
Câu 224 Thắng lợi nào chứng tỏ quân dân Việt Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” của Mĩ
A. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng Vạn Tường.
B. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 225. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có chính
sách gì để đáp ứng nguyện vọng kinh tế của nông dân miền Bắc?
A. Cải cách ruộng đất.
B. Đưa nông dân vào hợp tác xã
C. Tặng thưởng tiền cho nông dân.
D. Khuyến khích nhân dân sản xuất.
Câu 226 Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pa-ri năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước là
A. Đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ ngụy nhào”
B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
C. Mĩ buộc phải rút khỏi Miền Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng
miền Nam.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ ngụy nhào”.
Câu 227 Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào
A. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt.
B. Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công.
C. Tìm Mĩ mà diệt, lùng Ngụy mà đánh .
D. Lùng Mĩ mà đánh tìm ngụy mà diệt.
Câu 228 Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” là
A. hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
B. có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.
C. đặt dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
D. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương’’
Câu 229. Thắng lợi chung cuả ba nước Việt Nam – Lào – Cam-pu-chia trên mặt trận ngoại
giao trong chiến đấu chống chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến
tranh” là
A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn kết của nhân dân ba
nước chống đế quốc Mĩ.
C. Mĩ phải rút hết quân về nước , chấm dứt cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
D. Hiệp định Pa-ri được kí kết, Mĩ phải rút hết quân về nước.
Câu 230.chiến dịch mở màn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. Huế B.Hồ Chí Minh
C. Đà Nẵng D. Tây Nguyên
Câu 231. Bộ Chính trị đã quyết định lấy tên chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định là gì?
A. Chiến dịch Sài Gòn - Hồ Chí Minh B. Chiến dịch Hồ Chí minh
C. Chiến dịch giải phóng miền Nam D. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn
Câu 232. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, tình hình miền Nam thay đổi như
thế nào?
A. Thực hiện hiệp thương thống nhất đất nước
B. Mĩ trực tiếp đưa quân viễn chinh vào miền Nam thay chân Pháp
C. Nhân dân miền nam đồng loạt nổi dậy phá vỡ hệ thống chính quyền tay sai
D. Mĩ nhảy vào thay chân Pháp, đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền
Câu 233. . Chiến lược "chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được
tiến hành bằng
A. Quân Sài Gòn do "cố vấn" Mĩ chỉ huy
B. Quân đội Sài Gòn có sự phối hợp về hỏa lực và không quân Mĩ
C. Quân đồng minh và vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ
D. Lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn
Câu 234Sau khi hòa bình lập lại năm 1954, để khẩu hiệu " Người cày có ruộng" thành hiên
thực, miền Bắc đã thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Cải tạo quan hệ sản xuất B. Khôi phục kinh tế
C. Hoàn thành cải cách ruộng đất D. Phát triển kinh tế, văn hóa
Câu 235. Điểm giống nhau giữa chiến lực "Việt Nam hóa chiến tranh" với các chiến lược
chiến tranh trước đó của Mĩ ở miền Nam Việt nam là gì?
A. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ
B. Tìm cách chia rẽ cô lập Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa
C. Đều thực hiện âm mưu dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương
D. Được tiến hành bằng quân độ Sài Gòn là chủ yếu

You might also like