You are on page 1of 4

GIAI ĐOẠN 1954-1975

ĐỀ 2
Câu 1. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đơn phương”.
B. Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
C. Sau phong trào “Đồng khởi”.
D. Sau thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 2. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
D. Sau thất bại của chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
Câu 3 . Cùng với việc thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ còn mở rộng chiến tranh ở
A. miền Bắc. B. Lào. C. Campuchia D. Đông Dương.
Câu 4. Chiến lược "chiến tranh cục bộ" là:
A. Loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu kết hợp vũ khí và trang
thiết bị hiện đại của Mĩ
B. Loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ kết hợp quân một số nước
đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn.
C. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu và quân viễn
chinh Mĩ kết hợp vũ khí và trang thiết bị hiện đại của Mĩ
D. Loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, tiến hành bằng lực lượng quân dội viễn chinh Mĩ kết hợp quân chư
hầu.
Câu 5. Thắng lợi đầu tiên của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là
trận nào?
A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Bình Giã. D. Núi Thành.
Câu 6. Với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn nhằm hai hướng chiến lược chính
là Đông Nam Bộ và Liên khu V, là những hoạt động của Mĩ khi tiến hành mở cuộc
A. hành quân “tìm diệt” vào căn cứ quân giải phóng ở Vạn Tường.
B. phản công chiến lược mùa khô 1965 – 1966.
C. phản công chiến lược mùa khô 1966 – 1967.
D. phản công Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 7. Với 895 cuộc hành quân, trong đó có ba cuộc hành quân lớn “tìm diệt”, “bình định” nhằm tiêu diệt quân
chủ lực và cơ quan đầu não của ta, là những hoạt động của Mĩ khi tiến hành mở cuộc
A. hành quân “tìm diệt” vào căn cứ quân giải phóng ở Vạn Tường.
B. phản công chiến lược mùa khô 1965 – 1966.
C. phản công chiến lược mùa khô 1966 – 1967.
D. phản công Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 8. Âm mưu của Mĩ khi tiến hành hai cuộc phản công mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967 là gì?
A. Nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.
B. Nhằm chiếm đất giữ dân.
C. Nhằm làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
D. Nhằm đánh vào căn cứ quân giải phóng của ta.
Câu 9. Âm mưu của Mĩ khi tiến hành cuộc phản công mùa khô 1965 – 1966 là gì?
A. Nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.
B. Nhằm chiếm đất giữ dân.
C. Nhằm làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
D. Nhằm đánh đánh bại chủ lực Quân giải phóng.
Câu 10. Âm mưu của Mĩ khi tiến hành cuộc phản công mùa khô 1966 – 1967 là gì?
A. Nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.
B. Nhằm chiếm đất giữ dân.
C. Nhằm làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
D. Nhằm đánh đánh bại chủ lực Quân giải phóng.
Câu 11. Chiến thắng có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của đế quốc
Mĩ ở miền Nam là
A. Chiến thắng Vạn Tường 1965.
B. Chiến thắng trong mùa khô 1965 – 1966.
C. Chiến thắng trong mùa khô 1966 – 1967.
D. Chiến thắng Tết Mậu Thân 1968.
Câu 12. Ý nghĩa lớn nhất mà cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 mang lại là
A. đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến
tranh xâm lược.
B. đã buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. đã buộc Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
D. đã giáng một đòn bất ngờ, khiến Mĩ không dám đưa quân Mĩ và chư hầu vào miền Nam.
Câu 13. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) tháng 8 – 1965 chứng tỏ điều gì?
A. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
C. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không nằm trong âm mưu tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2
của đế quốc Mĩ?
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
Câu 15. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom bắn phá miền Bắc lần thứ nhất?
A. Vì bị thất bại trong “chiến tranh cục bộ ở miền Nam”.
B. Vì bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Vì bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
D. Vì bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.
Câu 16. Đầu năm 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã động viên tinh thần chiến đấu của quân dân ta như thế
nào?
A. “Hễ còn một thằng Mĩ thì phải chiến đấu quét sạch nó đi”.
B. “Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào”.
C. “Năm mới thắng lợi mới”.
D. “Tiến lên ! Toàn thắng ắt về ta”.
Câu 17. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại
chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1975.
Câu 18. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 là bước nhảy vọt thứ mấy của cách
mạng miền Nam?
A. Thứ hai. B. Thứ nhất. C. Thứ ba. D. Thứ tư.
Câu 19. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam Việt Nam đã giáng đòn quyết định vào ý chí xâm
lược của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975)?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
C. Điện Biên Phủ trên không cuối năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 20. Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã cơ bản hoàn thành nhiệm vụ
"đánh cho Mĩ cút"?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí
kết.
C. Điện Biên Phủ trên không cuối năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
Câu 21. Thủ đoạn rút dần quân Mĩ và đồng minh Mĩ khỏi miền Nam Việt Nam để giảm xương máu người
Mĩ trên chiến trường là thủ của Mĩ trong chiến lược chiến tranh nào dưới đây
A. Đơn phương (1954-1960). B. Đặc biệt (1961-1965).
C. Cục bộ (1965-1968). D. Việt Nam hóa (1969-1973)
Câu 22. Thủ đoạn ồ ạt đưa quân viễn chinh Mĩ và đồng minh Mĩ vào miền Nam Việt Nam là thủ đoạn
của Mĩ trong chiến lược chiến tranh nào dưới đây?
A. Đơn phương (1954-1960). B. Đặc biệt (1961-1965). C. Cục bộ (1965-1968). D.
Việt Nam hóa (1969-1973).
Câu 23. Lí do gì dưới đây buộc Mĩ chấp nhận thương lượng với ta ở Hội nghị Pari?
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại ở miền Bắc lần 1.
B. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại ở miền Bắc lần 2.
C. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích của ta vào Tết Mậu Thân 1968.
D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
Câu 24. Điểm khác biệt trong đấu tranh ngoại giao của ta ở giai đoạn 1969-1973 so với giai đoạn 1965-
1968 là từng bước đàm phán và
A. buộc Mĩ rút hết quân về nước. B. buộc Mĩ phá bỏ các căn cứ quân sự.
C. buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari. D. buộc Mĩ ngừng ném bom phá hoại miền
Bắc.
Câu 25. Trong cuộc đấu tranh chính trị chống “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ ở miền Nam, lực
lượng đóng vai trò quan trọng nhất thuộc về giai cấp nào?
A. Công nhân, nông dân. B. Tuổi trẻ, học sinh, sinh viên.
C. Nông dân. D. Tăng ni, phật tử.
Câu 26. Điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ. B. Có sự phối hợp đáng kể cuả lực lượng
chiến đấu Mỹ.
C. Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự Mỹ. D. Sử dụng lực lượng chủ yếu là
quân nguỵ
Câu 27. Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?
A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.
B. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông dương.
C. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai.
D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 28. Ý nghĩa nào sau đây không nằm trong thắng lợi của cuộc tổng tiến công chiến lược 1972?
A. Mở ra bước ngoặc của cuộc kháng chiến chống Mỹ.
B. Giáng một đòn mạnh vào quân ngụy và quốc sách ”bình định” của Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Buộc Mỹ ngừng ném bom bắn phá miền bắc 12 ngày đêm.
D. Buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của Mỹ trong chiến
lược “Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 29. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng nguỵ
mà diệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Bình Giã.
D. Chiến thắng Ba Gia
Câu 30. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh
xâm lược Đông Dương?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
D. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 31. Cuộc đấu tranh của các tầng lớp nhân dân ở các đô thị miền Nam Việt Nam (1965-1968) nhằm
mục tiêu trực tiếp là
A. đòi Mĩ ngừng các cuộc hành quân “Tìm diệt”.
B. đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.
C. đòi Mĩ kí Hiệp định Pari.
D. đòi phá “ấp chiến lược” của Mĩ.
Câu 32. Thắng lợi nào của quân dân ta đánh dấu bước ngoặt đi xuống của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975)?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
năm 1968.
C. “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 33. Nội dung nào sau đây của Hiệp định Pari (1973) có ý nghĩa nhất đối với việc tạo thời cơ hoàn
thành sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết các căn cứ quân sự, cam kết không
tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
B. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự
do.
C. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 34. Những chiến thắng nào trên mặt trận quân sự của quân và dân ta buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi
vào bàn đàm phán với ta ở Pari?
A. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1968 và thắng lợi của quân dân miền
Bắc đánh bại âm mưu của Mỹ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần I
B. Chiến thắng Ấp Bắc (2 – 1 – 1963) và chiến thắng Vạn Tường (18 – 8 – 1965)
C. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1968 và trận Điện Biên Phủ trên
không.
D. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1968 và cuộc tiến công chiến lược năm
1972.
Câu 35. Những chiến thắng nào trên mặt trận quân sự của quân và dân ta buộc Mỹ phải chấp nhận kí hiệp
định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Chiến thắng trong trận Điện Biên Phủ trên không và cuộc tiến công chiến lược xuân – hè 1972 trên
chiến trường miền Nam.
B. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1968 và trận Điện Biên Phủ trên
không.
C. Chiến thắng trong chiến dịch Đường 9 - Nam Lào và chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1968 và thắng lợi của quân dân miền
Bắc đánh bại âm mưu của Mỹ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần II
Câu 36. Tên gọi “Điên Biên Phủ trên không” được hiểu là
A. trận không chiến có ý nghĩa như trận Điên Biên Phủ trong kháng chiến chống Pháp
B. trận không chiến trên bầu trời Điện Biên Phủ
C. trận không chiến lớn nhất trong lịch sử chiến tranh thế giới
D. trận không chiến có tác dụng quyết định buộc Mỹ phải kí với ta hiệp định Pari
Câu 37. Bản chất chung của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, “chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa
chiến tranh” là:
A. ra đời trong thế bị động.
B. dựa vào bộ máy chính quyền Sài Gòn và quân đội Sài Gòn.
C. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
D. chiến lược chiến tranh Mĩ thí điểm ở miền Nam Việt Nam.

You might also like