You are on page 1of 13

BÀI 21

Câu 1. Chiến thắng Ấp Bắc (1963) của nhân dân miền Nam đã chứng tỏ điều gì?
A. Mĩ thất bại hoàn toàn trong Chiến tranh cục bộ.
B. Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.
C. Làm sụp đổ Ngụy quân Ngụy quyền Sài Gòn.
D. Quân dân miền Nam đủ sức đánh bại quân Mĩ.
Câu 2. Một phong trào thi đua ở miền Nam trong thời kì chống chiến lược "Chiến tranh đặc
biệt"?
A. Nắm lấy thắt lưng địch mà đánh. B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt.
C. Vành đai diệt Mĩ. D. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công.
Câu 3. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong "Chiến tranh đặc biệt" là gì?
A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. B. Đưa quân Mĩ ồ ạt vào miền Nam.
C. Bình định miền Nam trong 18 tháng. D. "Dùng người Việt đánh người Việt".
Câu 4. Để hoàn thành nhiệm vụ chung của cuộc kháng chiến chống Mỹ, vai trò của cách mạng
miền Nam là gì?
A. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò bảo vệ CMXHCN ở miền Bắc.
B. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định nhất.
C. Miền Nam là tiền tuyến, hậu thuẫn cho cách mạng miền Bắc.
D. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định trực tiếp.
Câu 5. Âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" là gì?
A. Sử dụng phương tiện chiến tranh và " cố vấn Mĩ.
B. Tiến hành dồn dân, lập "ấp chiến lược".
C. Phá hoại cách mạng miền Bắc.
D. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 6. Yếu tố nào được xem là "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Quân đội ngụy. B. Chính quyền Sài Gòn.
C. Đô thị (hậu cứ). D. "Ấp chiến lược".
Câu 7. Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong "Chiến tranh đặc biệt" là
A. dồn dân lập "ấp chiến lược". B. "Bình định" toàn bộ miền Nam.
C. càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng. D. "Trực thăng vận", "thiết xa vận".
Câu 8. Mục tiêu cơ bản của Mĩ ở kế hoạch XtaLay – Tay lo trong thời kỳ "Chiến tranh đặc biệt"
là gì?
A. "Bình định" miền Nam trong 18 tháng. B. "Bình định" miền Nam có trọng điểm.
C. "Bình định" miền Nam trong 8 tháng. D. "Bình định" trên toàn miền Nam..
Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, thắng lợi nào chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng về việc
chuyển hướng sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam?
A. Ấp Bắc. B. Bình Giã. C. Vạn Tường. D. Đồng khởi.
Câu 10. Hội nghị 15 BCH TW Đảng Lao động Việt Nam quyết định để nhân dân miền Nam sử
dụng bạo lực cách mạng là do
A. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơnevo
B. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam phát triển.
C. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
D. không thể tiếp tục dùng biện pháp hòa bình được nữa.
Câu 11. Chiến thắng nào làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Đồng Xoài (Bình Phước). D. Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 12. Những chiến thắng nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của
Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi), Định Tường(Biên Hòa), Bình Giã (Bà Rịa).
C. Đồng Xoài (Bình Phước), Ba Gia (Quảng Ngãi), Định Tường (Biên Hòa).
D. An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước).
Câu 13. Hoàn cảnh dẫn đến Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt
Nam (1961 - 1965) là
A. thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam VN.
B. thất bại trong việc dồn dân lập “Ấp chiến lược” của Mĩ ở miền Nam VN .
C. thất bại trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam VN.
D. thất bại trong phong trào Đồng khởi.
Câu 14. Điểm khác biệt cơ bản trong việc sử dụng lực lượng giữa chiến lược “chiến tranh đặc
biệt” (1961 - 1965) với chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam VN là
A. quân viễn chinh và chư hầu.
B. quân đồng minh và chư hầu.
C. cố vấn quân sự của Mĩ.
D. quân đội Sài Gòn.
Câu 15. Điểm giống nhau giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) với chiến lược
“chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
B. thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
D. nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 16. Ngày 10/10/1954, sự kiện quan trọng nào đã diễn ra ở miền Bắc Việt Nam
A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
B. Trung ương Đảng và Chính phủ về căn cứ an toàn.
C. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.
D. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.
Câu 17. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. tiến hành xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.
B. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam.
C. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
D. tiếp tục cách mạng dân chủ tư sản thực hiện hòa bình thống nhất đất nước
Câu 18. Sau năm 1954, mục tiêu chung của cách mạng hai miền là gì?
A. Kháng chiến chống Mĩ, giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc.
C. Hoàn thành thực hiện cách mạng ruộng đất ở Miền Bắc.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hoà bình,
thống nhất đất nước.
Câu 19. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã khẳng định cách mạng miền Bắc có vai trò
A. quyết định đối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
B. quyết định đối với công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam.
D. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
Câu 20. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã khẳng định cách mạng miền Nam có vai trò
A. quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.
D. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 21. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.
D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau.
Câu 22. Đặc điểm nổi bật của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng?
A. Là đại hội Đảng thứ II do Hồ Chí Minh chủ trì.
B. Là đại hội Đảng lần đầu tiên được tổ chức tại Hà Nội.
C. Là đại hội Đảng được tổ chức trong thời kỳ đất nước bị chia cắt.
D. Là đại hội đầu tiên đề ra đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Câu 23. Đánh giá nào đúng với vai trò của Đại hội toàn quốc lần III của Đảng?
A. Là "Đại hội kháng chiến nhất định thắng lợi".
B. Là "Đại hội xây dựng hậu phương lớn".
C. Là "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội".
D. Là “Đại hội xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà".
Câu 24. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam
từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công?
A. Phá ấp chiến lược. B. Tìm Mĩ mà đánh lùng Ngụy mà diệt.
C. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công. D. Đồng khởi.
Câu 25. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm dấy lên phong trào “Thi đua
Ấp Bắc giết giặc lập công”?
A. Ấp Bắc (1963). B. Vạn Tường (1965).
C. Mùa khô 1965 – 1966. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
Câu 26. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. dẫn đến sự ra đời của Chính phủ cách mạng đầu tiên ở Việt Nam.
C. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ.
D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 27. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) diễn ra trong bối cảnh
A. cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng.
B. cách mạng miền Nam Việt Nam đang đòi Pháp rút về nước.
C. cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại của Mĩ.
Câu 28: Chiến thắng quân sự mở đầu của ta trong chống chiến lược chiến tranh đặc biệt của
Mĩ là
A. Ấp Bắc (1963). B. Vạn Tường (1965).
C. Mùa khô 1965 – 1966. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
BÀI 22
Câu 1. Lực lượng nào đóng vai trò chủ đạo trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)
của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Quân đội Sài Gòn.
B. Quân đồng minh của Mĩ.
C. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh của Mĩ.
D. Quân viễn chinh Mĩ.
Câu 2. Cuộc hành quân “tìm diệt” đầu tiên của quân đội Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục
bộ”(1965 – 1968) tấn công vào căn cứ nào của Quân giải phóng ở miền Nam Việt Nam?
A. Ấp Bắc. B. Mĩ Tho. C.Bình Giã. D. Vạn Tường
Câu 3. Chiến thắng Vạn Tường (18 – 8 – 1965) của nhân dân miền Nam đã chứng tỏ điều gì?
A. Mĩ thất bại hoàn toàn trong Chiến tranh cục bộ.
B. Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.
C. Làm sụp đổ Ngụy quân Ngụy quyền Sài Gòn.
D. Quân dân miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
Câu 4. Thắng lợi quân sự nào của nhân dân ta đã buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt
động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (15//1/1973)?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Trận Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
Câu 5. Chiến thắng của quân dân ta trong việc đánh bại cuộc tập kích chiến lược đường không
của Mĩ cuối năm 1972 được coi như
A. trận “Điện Biên Phủ ”. B. trận “Bạch Đằng”.
C. trận “Chi Lăng – Xương Giang”. D. trận “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 6. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hoá
chiến tranh xâm lược ?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
C. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long cuối năm 1974 đầu năm 1975.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 7. Trong lúc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ hai ở miền Bắc, Mĩ đã áp dụng loại
hình chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh một phía. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh
Câu 8. Trong cuộc phản công chiến lược 1972, quân dân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến nào của
kẻ thù?
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Phước Long.
B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung bộ.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đồng Bằng Sông Cửu Long.
D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam bộ.
Câu 9. Ngày 6 – 6 – 1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam chính thức tham dự Hội nghị Pa-ri.
B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 10. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ trực tiếp phải kí Hiệp định Pari
năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 11. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm1972, ta chọn địa điểm nào làm hướng tiến công
chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp chiến trường miền Nam?
A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Duyên hải miền Trung. D. Quảng Trị.
Câu 12. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ và
quân đồng minh trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”(1965 – 1968)?
A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Trà Bồng (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa). D.Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 13. Thắng lợi nào đã mở đầu cho cao trào “Tìm Mĩ mà đánh lùng ngụy mà diệt” trên khắp
miền Nam Việt nam?
A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Trà Bồng (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa). D.Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 14. Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) ở miền Nam
Việt Nam vì
A. chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ.
B. chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bị đánh bại.
C. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản.
D. chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bị phá sản.
Câu 15. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia năm 1970 biểu thị quyết tâm
A. giải phóng miền Nam. B. đối phó với Mĩ.
C. hiệp thương chống Mĩ. D. đoàn kết chống Mĩ.
Câu 16. Trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam, Mĩ sử dụng thủ
đoạn thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm
A. liên kết với các nước đó chống lại cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
B. lôi kéo các nước đó chống lại cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
C. xoa dịu mâu thuẫn Trung – Xô và lôi kéo các đó chống lại cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
D. hạn chế sự giúp đỡ của các nước đó với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 17. Mĩ sử dụng chủ yếu quân đội Sài Gòn trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở
miền Nam Việt Nam với mục đích
A. muốn tiếp tục Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
B. tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam.
C. cần dùng người Việt Nam để trị người Việt Nam.
D. muốn giảm xương máu cho người Mĩ trên chiến trường.
Câu 18. Thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam
(1965-1968) là việc thực hiện các cuộc hành quân
A. “trực thăng vận” và thiết xa vận”.
B. “tìm diệt” và “chiếm đóng”.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng”.
Câu 19. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại
chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự.
B. Thắng lợi của quân ta trên bàn đàm phán ở Pari.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 20. Thắng lợi chính trị mở đầu của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh”(1969 – 1973) là
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Trung Ương cục miền Nam được thành lập.
C. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
D. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 21. Chiến thắng quân sự nào của quân và dân miền Nam Việt Nam buộc Mĩ phải ngồi vào
bàn đàm phán ở Pari để bàn về chiến tranh Việt Nam?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963)
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965)
C. Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
Câu 22. Một trong những ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của
quân và dân miền Nam Việt Nam là
A. Buộc Mỹ phải Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược.
B. Mỹ buộc phải kí với ta Hiệp định Pari.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố Mĩ hóa xâm lược Việt Nam.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mỹ.
Câu 23. Sự kiện nào dưới đây buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt
Nam?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Chiến thắng trong cuộc phản công chiến lược 1966 – 1967.
D. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
Câu 24. Một trong những thủ đoạn mới của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
B. quân viễn chinh Mĩ được đưa vào Đông Dương ngày càng nhiều.
C. quân đồng minh của Mĩ được đưa vào Đông Dương ngày càng nhiều .
D. quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương.
Câu 25. Một trong những thủ đoạn mới của Mĩ trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
B. quân viễn chinh Mĩ được đưa vào Đông Dương ngày càng nhiều.
C. quân đồng minh của Mĩ được đưa vào Đông Dương ngày càng nhiều .
D. thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
Câu 26. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”,
“Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.
B. Đều sử dụng quân đồng minh của Mĩ.
C. Quân đội Sài Gòn là lược lượng chủ yếu.
D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới.
Câu 27. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của
chiến lược chiến tranh nào?
A. Việt Nam hoá chiến tranh. B. Đông Dương hoá chiến tranh.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 28. Lực lượng đóng vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị
trong “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là lực lượng nào?
A. Lực lượng quân đồng minh của Mĩ. B. Lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. Lực lượng quân nguỵ và quân đồng minh của Mĩ. D. Lực lượng quân Mĩ.
Câu 29. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của
Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. Quân Mĩ. B. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
C. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 30. Với chiến lược quân sự “tìm diệt”, Mĩ có âm mưu gì trong cục diện chiến tranh ở chiến
trường miền Nam giai đoạn 1965 – 1968?
A. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
B. tạo lợi thế trên mặt trận ngoại giao.
C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam.
D. giành lại thế chủ động trên chiến trường.
Câu 31. Thắng lợi của quân dân miền Nam ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) đã chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
B. làm thất bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
C. quân viễn chinh Mĩ hoàn toàn mất khả năng chiến đấu.
D. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
Câu 32. So với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến lược chiến tranh cục bộ”, quy mô của
chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” thay đổi như thế nào?
A. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.
B. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam.
C. Vẫn chỉ dừng lại ở chiến trường chính miền Nam.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương.
Câu 33: Trong thời kì 1954 - 1975, thắng lợi ngoại giao nào của quân dân ta đã buộc Mĩ phải rút
hết quân về nước?
A. Cuộc Tiến công chiến lược (1972).
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
C. Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960).
D. Hiệp định Pari được kí kết (1973).
BÀI 23
Câu 1. Kế hoạch được Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra trong hai năm
1975 và 1976 là giải phóng hoàn toàn
A. miền Bắc. B. miền Trung.
C. Việt Nam. D. miền Nam.
Câu 2. Chiến dịch mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ở miền Nam
Việt Nam là
A. Buôn Ma Thuột. B. Huế - Đà Nẵng.
C. Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên.
Câu 3. Ba chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ở miền Nam
Việt Nam là
A. Tây Nguyên, Buôn Ma Thuột, Huế - Đà Nẵng.
B. Tây Nguyên, Buôn Ma Thuột, Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Xuân Lộc.
D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
Câu 4. Thắng lợi tiêu biểu trong các hoạt động quân sự Đông-Xuân cuối năm 1974 đầu
năm 1975 ở miền Nam Việt Nam là
A. chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
C. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ - ngụy Sài Gòn.
D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
Câu 5. Đảng lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam
trong bối cảnh thuận lợi nào?
A. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
B. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam suy giảm.
C. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.
D. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
Câu 6. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 bắt đầu và kết thúc bằng những chiến
dịch nào?
A. Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên và Châu Đốc.
C. Huế - Đà Nẵng và Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên và Hồ Chí Minh.
Câu 7. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam chọn Tây Nguyên làm hướng tấn
công chủ yếu trong năm 1975 vì Tây Nguyên là
A. vùng đông dân.
B. vùng rộng lớn.
C. địa bàn không được sự quan tâm, đầu tư của Mĩ.
D. địa bàn chiến lược quan trọng.
Câu 8. Một trong những nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam là
A. sự giúp đỡ của các nước tư bản chủ nghĩa.
B. sự giúp đỡ của Cộng đồng châu Âu (EC).
C. sự đoàn kết của nhân dân trong nước.
D. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 9. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 đã nêu rõ nhiệm
vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước.
Câu 10. Hội nghị lần thứ 21 (7 - 1973) của Đảng chủ trương đấu tranh trên những mặt trận nào?
A. Chính trị, quân sự. B. Chính trị, ngoại giao.
C. Quân sự, chính trị, ngoại giao. D. Quân sự, ngoại giao.
Câu 11. Thắng lợi nào đã mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam: kỉ nguyên độc lập dân
tộc, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 12: Tỉnh được giải phóng đầu tiên trong năm 1975 ở miền Nam Việt Nam là
A. Phước Long. B. Huế - Đà Nẵng.
C. Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên.
Câu 13: Năm 1975, tỉnh nào của miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?
A. Châu Đốc B. Huế - Đà Nẵng.
C. Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên.
Câu 14: Hội nghị lần thứ 21( 7- 1973) Ban chấp hành trung ương Đảng xác định thù của cách
mạng Miền Nam là
A. Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
B. Đế quốc và phong kiến.
C. Phát xít Nhật và Pháp.
D. Anh và Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 15. Thắng lợi nào cho thấy sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta?
A. Chiến thắng Đường 14- Phước Long.
B. chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
D. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ - ngụy Sài Gòn.
Câu 16: Địa điểm được mệnh danh là “cánh cửa thép” cuối cùng bảo vệ Sài Gòn từ hướng đông
của quân ngụy trong năm 1975 là
A. Xuân Lộc B. Phước Long.
C. Huế - Đà Nẵng. D. Hồ Chí Minh
Câu 17: Thắng lợi nào đã chuyển cách mạng miền Nam từ tiến công chiến lược sang tổng tiến
công chiến lược trên toàn miền Nam.
A. Xuân Lộc B. Tây Nguyên
C. Huế - Đà Nẵng. D. Hồ Chí Minh
Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam trên phạm
vi cả nước đã hoàn thành?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi (1975)
B. Chiến dịch Phước Long.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Tây Nguyên

You might also like