You are on page 1of 4

ĐỀ CƯƠNG GIỮA KÌ II

II. TRẮC NGHIỆM:


Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình chung của cách mạng Việt Nam sau năm 1954?
A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Nhà nước đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Một nửa đất nước đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 2. Thắng lợi nào của nhân dân miền Nam đã đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Đồng Khở B. Bác Ái C. Ấp Bắc D. Vạn Tường
Câu 3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò, vị trí như
thế nào?
A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
Câu 4. Tại sao cách mạng hai miền Nam - Bắc lại có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau?
A. Đều do một Đảng lãnh đạo
B. Đều dựa trên nòng cốt của khối liên minh công- nông
C. Đều dựa trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin
D. Đều chung mục tiêu chiến lược
Câu 5. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là gì?
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
B. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
C. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
D. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
Câu 6. Lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong việc thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-
1965)?
A. Quân đội Sài Gòn. B. Quân viễn chinh Mĩ
C. Quân đồng minh Mĩ D. Quân viễn chinh và đồng minh Mĩ
Câu 7. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được triển khai thông qua những kế hoạch nào?
A. Xtalây- Taylo B. Giôn xơn- Mác Namara
C. Xtalây- Taylo và Giônxơn- Mác Namara. D. Bên miệng hố chiến tranh
Câu 8. "Chiến tranh đặc biệt" nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
A. "Phản ứng linh hoạt". B. "Ngăn đe thực tế".
C. "Lấp chỗ trống". D. "Chính sách thực lực".
Câu 9. Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân dân ta đã mở ra khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Đồng Xoài (Biên Hoà). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Bài 22
Câu 10. Thủ đoạn chính của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là
A. Tìm diệt B. Càn quét
C. Dồn dân lập ấp chiến lược D. Tìm diệt và bình định
Câu 11. Nội dung nào không phải là biện pháp của Mỹ khi triển khai thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam
Việt Nam?
A. Ồ ạt đưa quân Mỹ và đồng minh Mỹ vào miền Nam Việt Nam.
B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất.
C. Rút dần quân Mỹ và đồng minh khỏi chiến trường miền Nam.
D. Mở các cuộc hành quân tấn công vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
Câu 12. Chiến thắng nào khẳng định quân dân Miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mĩ trong "Chiến tranh cục bộ" ?
A. Chiến thắng Núi Thành. B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966. D. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.
Câu 13. Sự kiện chính trị nào đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia
B. Hội nghị bộ trưởng ba nước Đông Dương
C. Liên minh chống Mĩ được thành lập
D. Phối hợp phản công với quân dân Lào và Campuchia
Câu 14. Cuộc tiến công nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968
B. Cuộc phản công Lam Sơn 719 năm 1971
C. Tiến công chiến lược năm 1972
D. Điện Biên Phủ trên không năm 1972
Câu 15. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam có ý nghĩa quyết định buộc Mỹ phải ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt
Nam?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Trận Điện Biên Phủ ở Lai Châu.
C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là kết quả và ý nghĩa của trận Điện Biên Phủ trên không?
A. Buộc Mỹ chấp nhận ký hiệp định Paris.
B. Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mỹ.
D. Mỹ tăng cường lực lượng Mỹ cho chiến trường miền Nam.
Câu 17. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972
C. Hiệp định Pari năm 1973
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968
Câu 18. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của
nhân dân Việt Nam?
A. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
B. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
C. Các bên thừa nhận ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Bài 23
Câu 19. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1- 1975) đối với việc củng cố quyết tâm
hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Trận nghi binh chiến lược. B. Trận mở màn chiến lược.
C. Trận trinh sát chiến lược. D. Trận tập kích chiến lược.
Câu 20. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7-1973) đề ra
chủ trương nào sau đây?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung. B. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế bao cấp.
C. Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực. D. Phát triển kinh tế nhiều thành phần.
Câu 21. Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền
Nam trong điều kiện lịch sử nào sau đây?
A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn đã đầu hàng hoàn toàn.
B. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
C. Miền Bắc hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Miền Bắc hoàn thành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 22. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã lần lượt trải qua các chiến dịch nào?
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh
C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
Câu 23. Ngày 29 - 3 - 1975, thành phố nào sau đây được giải phóng?
A. Đông Hà. B. Phan Thiết. C. Buôn Ma Thuật. D. Đà Nẵng.
Câu 24. Trong chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3 - 1975), quân ta đánh nghi binh ở Plâyku và Kon Tum để hút địch vào hướng đó nhằm mục đích
đánh chiếm nơi nào sau đây?
A. Đà Lạt. B. Buôn Ma Thuật. C. Đà Nẵng. D. Nha Trang.
Câu 25. Trong cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến
công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược?
A. Chiến thắng Phước Long B. Chiến dịch Tây Nguyên
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng D. Chiến dịch Hồ Chí Minh
Câu 26. Tỉnh cuối cùng được giải phóng ở miền Nam trong năm 1975 là
A. Hà Tiên. B. Châu Đốc. C. Vĩnh Long. D. Đồng Nai Thượng.
Câu 27. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 28. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ có tác dụng như thế nào đối với phong trào cách mạng thế giới?
A. Là biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Là thời cơ cho các nước thuộc địa đứng lên giành độc lập dân tộc.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Ảnh hưởng đến cách mạng Lào và Campuchia.
Câu 29: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, tình hình nước ta có đặc điểm nổi bật gì?
A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.
B. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. Miền Bắc được giải phóng, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau.
Câu 30: Trong những năm 1959 – 1960, phong trào “Đồng khởi” đã nổ ra đầu tiên ở địa phương nào ?
A. Bến Tre. B. Bình Định, Ninh Thuận. C. Quảng Ngãi. D. Tây Ninh.
Câu 31: Vai trò của cách mạng miền Bắc được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định như thế nào ?
A. Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
B. Có vai trò quyết định đối với công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam.
Câu 32: Nội dung nào sau đây thể hiện đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo của Đảng trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960) ?
A. Xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. Tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng Dân tộc, dân chủ, nhân dân ở miền Nam.
D. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.
Câu 33: Mĩ sử dụng lực lượng quân đội nào là chủ yếu để thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam?
A.Quân đội Sài Gòn. B. Quân Mĩ.
C.Quân đồng minh của Mĩ. D. Quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ.
Câu 34: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam là gì ?
A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. B. "Dùng người Việt đánh người Việt".
C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam. D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
Câu 35: Những cơ sở nào để Mỹ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam?
A. Ấp chiến lược B. Lực lượng quân đội tay sai và hệ thống cố vấn Mỹ
C. Lực lượng cố vấn Mỹ D. Ấp chiến lược và ngụy quân ngụy quyền
Câu 36: Nội dung nào dưới đây không phải là thủ đoạn của chính quyền và quân đội Sài Gòn trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt?
A.Tham gia vào các cuộc hành quân “tìm diệt” của quân viễn chinh Mĩ.
B. Thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. Tiến hành những hoạt động phá hoại miền Bắc.
D. Mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng.
Câu 37: Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?
A. Ấp Bắc. B. Bình Giã. C. Đồng Xoài. D. Ba Gia.
Câu 38: Chiến thắng nào khẳng định quân dân miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mĩ trong "Chiến tranh cục bộ" ?
A. Chiến thắng Núi Thành. B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966. D. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.
Câu 39: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đế quốc Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh như thế nào?
A. Ra toàn miền Nam. B. Ra cả miền Bắc.
C. Ra toàn Đông Dương. D. Ra toàn miền Nam và Đông Dương.
Câu 40: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa’’ chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 41: Trong những năm 1969 – 1973, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 42: Nhân dân miền Nam giành được thắng lợi chính trị nào trong chiến đấu chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ?
A.Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền nam Việt Nam ra đời.
B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
C. Trung ương cục miền Nam được thành lập. D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 43: Cuối năm 1972, Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào những địa điểm nào ở miền Bắc Việt Nam?
A.Hà Nội, Yên Bái. B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. Hòa Bình, Hải Phòng. D. Hà Tây, Thái Nguyên.
Câu 44: Âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc lần thứ hai năm 1972 là gì?
A. Gây sức ép buộc ta phải nhượng bộ trên bàn đàm phán ngoại giao.
B. Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh và hỏa lực với lực lượng cách mạng.
C. Gây sức ép với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh cục bộ.
Câu 45: Hiệp định Pari thừa nhận điều gì?
A. Thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 2 vùng kiểm soát.
B. Thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 3 vùng kiểm soát.
C. Thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 lực lượng chính trị, 3 vùng kiểm soát.
D. Thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 3 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 3 vùng kiểm soát.
Câu 46: Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước như thế nào?
A. Đánh cho "Mĩ cút", "ngụy nhào".
B. Phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hoá" chiến tranh của Mĩ.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "ngụy nhào".
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Mĩ cút",
Câu 47: Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) xác định kẻ thù của cách mạng miền Nam là lực lượng nào?
A.Mĩ và đồng minh của Mĩ. B. Đồng minh của Mĩ và Chính quyền Sài Gòn.
C. Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. Chính quyền Sài Gòn.
Câu 48: Tính đúng đắn và linh hoạt của Đảng trong chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam ở điểm nào?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Năm 1976, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Tranh thủ giải phóng miền Nam trong năm hai năm 1975 - 1976.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của.
Câu 49: Trong Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975), Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam chọn địa điểm nào đột phá để mở màn chiến
dịch?
A.Gia Lai-Kon Tum. B. Đắk Lắk C.Plây cu. D. Buôn Ma Thuật.
Câu 50: Thành phố nào là căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mỹ nguỵ, là thành phố lớn thứ hai ở Miền Nam được giải phóng trong tổng tiến công
và nổi dậy mùa Xuân 1975?
A. Đà Nẵng B. Huế C. Sài Gòn D. Phước Long
Câu 51: Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn, quân ta tiến công những căn cứ phòng thủ trọng yếu nào của quân địch?
A.Phan Thiết, Xuân Lộc. B.Xuân Lộc, Phan Rang.
C. Phan Rang, Phan Thiết. D. Long Khánh, Ninh Thuận.
Câu 52: Tỉnh nào được giải phóng cuối cùng ở miền Nam năm 1975?
A.Cà Mau. B. Rạch Giá. C.Bạc Liêu. D. Châu Đốc.
Câu 53: Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”?
A. Đại thắng mùa xuân 1975. B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
C. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).
Câu 54: Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện thuận lợi nào?
A. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
B. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
C. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
D. Miền Bắc hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 55: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 - 1975?
A.Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng.
C. Hậu phương miền Bắc lớn mạnh đã chi viện cho miền Nam. D. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
Câu 56: Nhân tố nào xuyên suốt góp phần quan trọng vào thắng lợi của nhân dân Việt Nam thời kì 1954-1975?
A.Tình đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương. B. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam. D. Sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 57. Điểm chung của cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954), và kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-
1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 58. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện có tầm quốc tế to lớn, có tinh thời đại
sâu sắc vì đã
A. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thưc dân.
B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự hai cực Ian ta.
C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lí sâu sắc đối với các cựu binh Mĩ.
B. dẫn đến khủng hoảng kinh tế chính trị nghiêm trọng ở Mĩ.
Câu 59. Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt
Nam có điểm gì khác nhau?
A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống với sức mạnh hiện tại.
B. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.
D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợị.
Câu 60. Trong chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng niềm Nam trong hai năm 1975,1976.
B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
Câu 61. Vì sao Bộ chính trị quyết định chọn Tây Nguyên mở màn cuộc tấn công trong năm 1975?
A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng mà địch yếu.
B. Lực lượng địch tập trung quân đông và mạnh.
C. Tây Nguyên là địa bàn thuận lợi cho tác chiến của ta.
D. Tây Nguyên là cơ sở, căn cứ địa của ta.
Câu 62. Đâu là mối quan hệ giữa chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam?
A. Là chiến lược chiến tranh mới nằm ngoài chiến tranh xâm lược miền Nam.
B. Có quan hệ mật thiết với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
C. Là một bộ phận của “Chiến tranh cục bộ” và phụ thuộc chiến lược đó.
D. Là một chiến lược chiến tranh mới, hỗ trợ cho “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 63. Để có lí do tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc (1965 - 1968), Mĩ đã
A. vu cáo miền Bắc xâm lược miền Nam.
B. dùng không quân, hải quân phá hoại các mục tiêu quân sự, đầu mối giao thông.
C. phong toả cảng Hải Phòng cùng cậc cửa sông, luồng lạch.
D. dựng “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”, lấy cớ “trả đũa” việc quân Mĩ bị tấn công ở Plâyku
Câu 64. Đối với nhiệm vụ của cách mạng miền Nam, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam đã xác định
A. đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. hoàn thành cách mạng ruộng đất.
C. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. D. đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 65. Đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam khi
A. chính quyền Sài Gòn khủng bố, mở chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”.
B. hình thức thống trị chỉ dựa vào chính quyền và quận đội tay sai thất bại.
C. hình thức thống trị dựa vào chính quyền và quân đội tay sai đang ổn định.
D. mâu thuẫn giữa chính quyền Mĩ và quân đội Sài Gòn đang dâng cao

You might also like