You are on page 1of 11

Câu 1: Sự kiện đánh dấu miền Bắc hoàn toàn giải phóng trong cuộc kháng chiến chống

Pháp là
A. kí kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
B. bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
C. Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) ngày 16-5-1955.
D. Trung ương Đảng, Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô.
Câu 2: Giữa tháng 5-1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện điều khoản nào của Hiệp
định Giơnevơ?
A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc.
B. Để lại quân đội ở miền Nam.
C. Bồi thường chiến tranh.
D. Để lại cố vấn quân sự.
Câu 3: Đế quốc Mĩ dùng thủ đoạn nào để can thiệp vào miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ
1954 về Đông Dương?
A. Hất cẳng Pháp ra khỏi Đông Dương.
B. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Ủng hộ chính quyền của vua Bảo Đại.
D. Dựng chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 4: Sau khi thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam, Mĩ thực hiện âm mưu chiến lược
A. chống phá cách mạng miền Bắc.
B. phá hoại Hiệp định Giơnevơ 1954.
C. cô lập miền Bắc, phá hoại miền Nam.
D. chia cắt lâu dài Việt Nam làm hai miền.
Câu 5: Âm mưu chiến lược của Mĩ khi dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam từ 1954
là gì?
A. Đào tạo nguồn nhân lực, tay sai cho đế quốc Mĩ.
B. Củng cố thêm lực lượng quân đội cho đế quốc.
C. Giúp miền Nam Việt Nam phát triển về kinh tế.
D. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
Câu 6: Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. chống Mĩ-Diệm, giành độc lập dân tộc.
B. tiến hành kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. chuyển sang làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 7: Vai trò chính của miền Bắc trong sự nghiệp chống Mĩ cứu nước (1954-1975) là
A. tiền tuyến lớn.
B. hậu phương lớn.
C. hậu phương nhỏ.
D. vừa là tiền tuyến, vừa là hậu phương.
Câu 8:Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là
A. chuyển sang làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. đấu tranh đòi đế quốc Mĩ chấm dứt chiến tranh.
C. làm hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 9: Nét nổi bật nhất về tình hình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông
Dương được kí kết là
A. thực dân Pháp hoàn toàn rút khỏi miền Bắc nước ta.
B. miền Bắc được hòa bình và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị-xã hội khác nhau.
D. hai miền không thể tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Câu 10: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954-1975 là một Đảng
lãnh đạo nhân dân
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước.
B. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
C. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam-Bắc.
(CMXHCN – CMDTDCND)
Câu 11: Trong thời kì 1954-1975 cách mạng Việt Nam tiến hành được đồng thời hai nhiệm vụ khác
nhau: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
do
A. cùng có chung Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
B. sức mạnh đoàn kết của nhân dân hai miền Nam-Bắc.
C. truyền thống hàng nghìn năm dựng và giữ nước của dân tộc ta.
D. cùng chung mục đích là hòa bình, độc lập và thống nhất đất nước.
Câu 12: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 là
A. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ xã hội khác nhau.
D. một Đảng lãnh đạo thực hiện đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau.
Câu 13: Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để
nhân dân miền Nam
A. sử dụng bạo lực cách mạng.
B. đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. đấu tranh bằng vũ trang tự vệ.
D. tiến hành những cải cách ôn hòa.
Câu 14: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã họp và xác định con
đường đấu tranh của nhân dân miền Nam là
A. đấu tranh chính trị.
B. đấu tranh vũ trang.
C. kết hợp đấu tranh nghị trường với công tác báo chí.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 15: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã họp và xác định con
đường đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam là
A. chính trị. B. vũ trang. C. binh vận. D. nghị trường.
Câu 16: “Đồng khởi” (1959-1960) có nghĩa là
A. đồng lòng đứng dậy khởi nghĩa.
B. đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa.
C. đồng sức đứng dậy khởi nghĩa.
D. đồng tâm hiệp lực khởi nghĩa.
Câu 17: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) tiêu biểu nhất ở
A. Quảng Ngãi.
B. Ninh Thuận.
C. Bình Định.
D. Bến Tre.
Câu 18: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là
A. cuối 1960, ta làm chủ 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.
B. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.
C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20-12-1960).
Câu 19: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20-12-1960) chủ trương
A. lãnh đạo cách mạng miền Nam Việt Nam.
B. xây dựng lực lượng vũ trang cho cách mạng.
C. xây dựng lực lượng chính trị cho cách mạng.
D. đoàn kết toàn dân đấu tranh chống Mĩ-Diệm. ‘
Câu 20: Phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) ở miền Nam đã tạo ra bước ngoặt (bước phát triển
mới) quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, vì đã
A. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ .
C. dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
(từ một cuộc khởi nghĩa phát triển thành chiến tranh cách mạng)
Câu 21: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong hoàn cảnh
A. cách mạng miền Bắc đang tiến hành cuộc cải cách ruộng đất.
B. cách mạng hai miền Nam-Bắc có những bước tiến quan trọng.
C. cách mạng miền Nam đang tiến hành phong trào “Đồng khởi”.
D. Mĩ vừa tiến hành “trưng cầu dân ý” bầu Quốc hội ở miền Nam.
Câu 22: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) họp tại
A. Hà Nội (Việt Nam).
B. Tân Trào (Việt Nam).
C. Ma Cao (Trung Quốc).
D. Thượng Hải (Trung Quốc).
Câu 23: Theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960), vai trò của cách
mạng miền Bắc là
A. tiền tuyến lớn, đóng vai trò tích cực nhất.
B. hậu phương lớn, có vai trò quyết định nhất.
C. hậu phương tích cực, có vai trò quyết định nhất.
D. tiền tuyến lớn, đóng vai trò quyết định trực tiếp.
Câu 24: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của Mĩ và
tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Chủ yếu nhất.
B. Trực tiếp nhất.
C. Quyết định trực tiếp.
D. Thường xuyên nhất.
Câu 25: Trong thời kì 1954-1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt
Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng
này
A. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
C. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
D. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.
ĐẤU TRANH THỐNG NHẤT NƯỚC NHÀ
Câu 26: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ra đời trong hoàn cảnh
A. thất bại của “Chiến tranh cục bộ”.
B. thất bại của “Chiến tranh đơn phương”. (chiến tranh một phía) (phong trào Đồng khởi)
C. thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Sau Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân.
Câu 27: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) là loại hình chiến tranh
A. kinh tế.
B. ngoại giao.
C. thực dân cũ.
D. thực dân mới.
Câu 28: Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), Mĩ đã sử dụng lực lượng
quân đội nào là chủ yếu?
A. Quân đồng minh của Mĩ.
B. Quân viễn chinh Mĩ. CỤC BỘ
C. Quân đội Bắc Phi.
D. Quân đội Sài Gòn.(quân tay sai) (lính ngụy)
Câu 29: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), quân Mĩ có vai trò
A. cố vấn chỉ huy. B. trực tiếp tham chiến.
C. lực lượng dự bị. D. giữ vai trò chủ yếu.
Câu 30: Âm mưu cơ bản (thâm độc) của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân Việt Nam.
Câu 31: Trong giai đoạn 1961-1965, đế quốc Mĩ thực hiện âm mưu cơ bản “Dùng người Việt đánh
người Việt” nhằm
A. rút dần quân Mĩ và quân đồng minh.
B. tận dụng xương máu người Việt Nam.
C. giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.
D. tăng cường khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
Câu 32: Trong giai đoạn 1969-1973, đế quốc Mĩ rút dần khỏi chiến tranh Việt Nam nhằm
A. rút dần quân Mĩ và quân đồng minh.
B. tận dụng xương máu người Việt Nam.
C. giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.
D. tăng cường khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
Câu 33: Mục tiêu của kế hoạch Xtalây-Taylo trong “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) là gì?
A. Thủ tiêu chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Bình định miền Nam trong vòng 2 năm.
C. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng. (ấp chiến lược – chiếm đất giành dân)
D. Càn quét các căn cứ địa của ta ở miền Bắc.
Câu 34: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), Mĩ coi “ấp chiến lược” là
A. hậu cứ.
B. công cụ.
C. chỗ dựa.
D. xương sống. (quốc sách)
Câu 35: Mĩ-ngụy xây dựng hệ thống “ấp chiến lược” nhằm mục đích
A. tách dân ra khỏi cách mạng.
B. hỗ trợ kế hoạch đánh phá miền Bắc.
C. kìm chế phong trào cách mạng miền Nam.
D. tách cách mạng Việt Nam ra khỏi cách mạng thế giới.
Câu 36: Nội dung cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961-1965) trên lĩnh vực chống và phá ấp chiến lược là
A. phá ấp chiến lược đi đôi với đấu tranh vũ trang.
B. phá ấp chiến lược đi đôi với cách mạng ruộng đất.
C. phá ấp chiến lược đi đôi với đấu tranh đòi ruộng đất.
D. phá ấp chiến lược đi đôi với xây dựng làng chiến đấu.
Câu 37: Trên mặt trân quân sự, chiến thắng nào của lực lượng cách mạng miền Nam có tính chất
mở màn cho việc đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. Ba Gia (Quảng Ngãi).
D. Đồng Xoài (Bình Phước).
Câu 38: Chiến thắng quân sự nào làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của
Mĩ?
A. Ấp Bắc.
B. Ba Gia.
C. Bình Giã.
D. Đồng Xoài.
Câu 39: Những chiến thắng làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là
A. Bình Giã, Đồng Xoài, Núi Thành.
B. An Lão, Ba Gia, Vạn Tường.
C. Ấp Bắc, Bình Giã, Núi Thành.
D. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
Câu 40: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam ra đời trong hoàn cảnh
A. phong trào “Đồng khởi” thắng lợi.
B. thất bại của “Chiến tranh đặc biệt”.
C. thất bại của “Chiến tranh đơn phương”.
D. sau Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
Câu 41: Địa bàn thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ là
A. cả nước.
B. miền Bắc.
C. miền Nam.
D. Đông Dương.
Câu 42: Lực lượng tham chiến trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ là
A. quân đội Sài Gòn.
B. quân viễn chinh Mĩ.
C. quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.
D. quân Mĩ, đồng minh và quân đội Sài Gòn.
Câu 43: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), quân đồng minh của Mĩ tham gia ở
miền Nam Việt Nam gồm
A. Hàn Quốc, Thái Lan, Anh, Pháp, Niu Dilân.
B. Philippin, Ôxtrâylia, Anh, Pháp, Niu Dilân.
C. Anh, Hàn Quốc, Thái Lan, Philippin, Ôxtrâylia.
D. Hàn Quốc, Thái Lan, Philippin, Ôxtrâylia, Niu Dilân.
Câu 44: Quân đội nước nào đã từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam?
A. Malaixia.
B. Xingapo.
C. Hàn Quốc.
D. Inđônêxia.
Câu 45: Khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), quân Mĩ và đồng minh được
đưa vào miền Nam nhằm
A. tạo ưu thế về binh lực, hỏa lực áp đảo quân chủ lực của ta.
B. thay quân đội Sài Gòn tham chiến trên chiến trường cả nước.
C. ngăn chặn chủ nghĩa xã hội ở Đông Nam Á.
D. chuẩn bị những hoạt động phá hoại miền Bắc.
Câu 46: Tiến hành chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ nhằm
thực hiện “hai gọng kìm”
A. Tìm diệt và Bình định.
B. Tia chớp và Bình định.
C. Ấp chiến lược và Bình định.
D. Bình định và Tát nước bắt cá.
Câu 47: Chiến thắng nào của ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp
miền Nam?
A. Ấp Bắc.
B. Bình Giã.
C. Vạn Tường.
D. Đồng Xoài.
Câu 48: Chiến thắng Vạn Tường (18-8-1965) chứng tỏ ta
A. đánh thắng hoàn toàn quân Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ”.
B. thắng Mĩ trên mặt trận chính trị trong “Chiến tranh cục bộ”.
C. có khả năng đánh thắng quân Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ”.
D. thắng Mĩ trên mặt trận ngoại giao trong “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 49: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là
A. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Hội nghị Pari.
D. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. (vừa đánh, vừa đàm)
XUỐNG THANG CHIẾN TRANH
Câu 50: Đế quốc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là
do
A. thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. quân đội Sài Gòn đã đủ sức thay cho quân đội Mĩ.
D. dư luận của nước Mĩ, thế giới phản đối chiến tranh.
Câu 51: Địa bàn thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ là
A. toàn Đông Dương.
B. toàn miền Nam.
C. miền Bắc.
D. cả nước.
Câu 52: Trong cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975), lực lượng
nào chỉ xuất hiện trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Quân Mĩ.
B. Quân Bắc Phi.
C. Quân đội Sài Gòn.
D. Quân Mĩ và quân chư hầu.
Câu 53: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) có điểm mới nào so với các chiến
lược chiến tranh trước đây mà Mĩ áp dụng tại Việt Nam?
A. Tìm cách phân hóa cách mạng Việt Nam.
B. Gắn Việt Nam hóa với Chiến tranh cục bộ.
C. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN. (NGOẠI GIAO)
D. Được tiến hành bằng quân Mĩ và quân đồng minh.
Câu 54: Điểm tương đồng giữa “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Việt Nam hóa chiến
tranh” (1969-1973) là gì?
A. Quân ngụy là bộ phận chủ lực “tìm diệt”.
B. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân ngụy.
C. Vai trò của hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.
D. Tăng cường cố vấn Mĩ trong khi viện trợ giảm.
Câu 55: Thắng lợi chính trị mở đầu của ta trong giai đoạn chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” (1969-1973) là
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
B. Mĩ phải chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh.
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập.
D. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp, biểu thị quyết tâm chống Mĩ.
Câu 56: Sự kiện biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” (1969-1973) của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia là
A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mĩ.
C. sự phối hợp chống 4,5 vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn xâm lược Lào.
D. Việt Nam-Campuchia phối hợp chống 10 vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn.
Câu 57: Để mở đầu cho cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã tấn công chủ yếu vào nơi
nào?
A. Quảng Trị.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
Câu 58: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã
A. chọc thủng ba phòng tuyến là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
B. giải phóng toàn tỉnh Quảng Trị, Tây Nguyên và miền Đông Nam Bộ.
C. giải phóng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và vùng đồng bằng sông Cửu Long.
D. tiêu diệt toàn bộ địch ở Quảng Trị, mở rộng tiến công trên khắp miền Nam.
Câu 59: Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ
hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Cuộc Tiến công chiến lược xuân- hè năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
Câu 60: Ý nào không nằm trong thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược xuân-hè 1972?
A. Giáng đòn mạnh vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. Buộc Mĩ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc 12 ngày đêm.
C. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 61: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận
sự thất bại của chiến lược nào sau đây?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Phản ứng linh hoạt.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 62: Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1 (1965) và lần 2 (1972) bằng lực lượng
nào?
A. Không quân và pháo binh.
B. Không quân và hải quân.
C. Bộ binh và không quân.
D. Hải quân và bộ binh.
Câu 63: Trong lúc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ hai ở miền Bắc, Mĩ đã áp dụng loại
hình chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam?
A. Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Chiến tranh một phía.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 64: Âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1(1965) và lần 2 (1972) có
nhiều điểm giống nhau, ngoại trừ
A. uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
B. phá tiềm lực kinh tế quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
Câu 65: Mĩ hai lần tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc. Vậy hai lần đó nằm trong các chiến
lược chiến tranh nào của chúng?
A. “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh đơn phương” và “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 66: Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, Mĩ mở cuộc tập kích đường không bằng máy bay B52
vào Hà Nội, Hải Phòng nhằm
A. giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
B. giành một thắng lợi quân sự, hỗ trợ cho mưu đồ chính trị-ngoại giao mới.
C. làm suy yếu lực lượng ta, giúp lực lượng quân đội Sài Gòn tự đứng vững.
D. giành thắng lợi quân sự quyết định, đưa miền Bắc quay về thời kì đồ đá.
Câu 67: Ý nghĩa quan trọng nhất của trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) là
A. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
C. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia.
Câu 68: Phi công Việt Nam đầu tiên bắn rơi “siêu pháo đài bay” B52 của Mĩ trong trận “Điện Biên
Phủ trên không” 1972 là
A. Phạm Tuân.
B. Nguyễn Tuân.
C. Vũ Xuân Thiều.
D. Vũ Đình Rạng.
Câu 69: Phi công Việt Nam đã anh dũng hi sinh sau khi bắn rơi “siêu pháo đài bay” B52 của Mĩ
trong trận “Điện Biên Phủ trên không” 1972 là
A. Phạm Tuân.
B. Vũ Xuân Thiều.
C. Vũ Đình Rạng.
D. Nguyễn Thành Trung.
Câu 70: Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pari (27-1-1973) là do
A. Mĩ không còn đủ sức tiếp tục cuộc chiến tranh.
B. Mĩ thất bại tại trận “Điện Biên Phủ trên không”.
C. nhân dân Mĩ đòi Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D. dư luận thế giới đòi Mĩ chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam.
Câu 71: Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn
đàm phán và kí Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Ấp Bắc (1963) và “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
B. Vạn Tường (1965) và “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
C. Tiến công chiến lược (1972) và “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) và “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
Câu 72: Thắng lợi nào có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”, tạo thời cơ
thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” 1972.
C. Cuộc Tiến công chiến lược xuân-hè 1972.
D. Thắng lợi của Hiệp định Pari 27-1-1973.
Câu 73: Quá trình diễn biến của Hội nghị Pari (27-1-1973) gắn với đời tổng thống nào của Mĩ ?
A. Kennơđi, Níchxơn.
B. Giônxơn, Níchxơn.
C. Níchxơn, Pho.
D. Giônxơn, Pho.
Câu 74: Hai nhân vật có vai trò quan trọng trong việc dẫn đến Hiệp định Pari được kí kết năm 1973
và từng được mệnh danh là “những huyền thoại ngoại giao” đối với cả ta và Mĩ. Họ là ai?
A. Nguyễn Hữu Thọ và H.Kissinger.
C. Nguyễn Đức Thọ và H.Kissinger.
B. Lê Hữu Thọ và H.Kissinger.
D. Lê Đức Thọ và H.Kissinger.
Câu 75: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Giơnevơ về Đông
Dương (21-7-1954) và Hiệp định Pari (27-1-1973) là
A. thực hiện lệnh rút quân.
B. hai bên thực hiện ngừng bắn.
C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. không vi phạm độc lập chủ quyền lãnh thổ.
Câu 76: Trưởng đoàn đại biểu của Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
tại Hội nghị Pari (1973) là
A. Lê Đức Thọ.
B. Nguyễn Hữu Thọ.
C. Nguyễn Thị Bình.
D. Nguyễn Duy Trinh.
Câu 77: Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong Hiệp định Pari (27-1-1973) là
A. quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.
B. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.
D. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của miền Nam Việt Nam.
Câu 78: Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của Việt Nam-là điều khoản thứ mấy được ghi nhận trong Hiệp định Pari (27-1-1973)?
A. Thứ tư.
B. Thứ ba.
C. Thứ hai.
D. Thứ nhất.
Câu 79: Điều khoản nào của Hiệp định Pari (27-1-1973) có ý nghĩa quyết định đối với sự phát
triển của cách mạng Việt Nam?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 80: Hiệp định Pari (27-1-1973) đã thừa nhận
A. miền Nam có hai chính quyền, ba quân đội, ba lực lượng chính trị, hai vùng kiểm soát.
B. miền Nam có hai chính quyền, ba quân đội, hai lực lượng chính trị, hai vùng kiểm soát.
C. miền Nam có hai chính quyền, ba quân đội, ba lực lượng chính trị, ba vùng kiểm soát.
D. miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, ba lực lượng chính trị, hai vùng kiểm soát.
Câu 81: Hiệp định Pari được kí kết vào 27-1-1973 là thắng lợi của
A. sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
B. cuộc đấu tranh bất khuất của nhân dân miền Nam.
C. quá trình đấu tranh của ba nước Đông Dương.
D. phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ.
Câu 82: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pari (27-1-1973) là
A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
B. thể hiện cuộc đấu tranh kiên cường của người dân miền Bắc.
C. Mĩ cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
D. thể hiện các chiến thắng quân sự-văn hóa của ta.
Câu 83: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận quyền dân chủ cơ bản của Việt Nam.
C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.
Câu 84: So với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có sự khác biệt lớn, đó là: Hiệp định
A. không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam.
B. yêu cầu các bên cam kết không dính líu quân sự vào Việt Nam.
C. quy định các bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh.
D. yêu cầu Mĩ phải chịu trách nhiệm trong việc thi hành hiệp định đã kí.
Câu 85: Một bài học kinh nghiệm từ Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương được vận dụng
thành công trong cuộc đấu tranh trên bàn đàmphán và kí Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam là
gì?
A. Thời gian buộc đối phương rút quân khỏi Việt Nam bị rút ngắn lại.
B. Buộc các nước phải tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
C. Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn chiến tranh Việt Nam.
D. Hai bên ngừng bắn để thực hiện việc trao trả tù binh, dân thường.

You might also like