Professional Documents
Culture Documents
Lich Su VN 1954 1965 222
Lich Su VN 1954 1965 222
7
BÀI 23:
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM
(1973 – 1975)
Câu 1. Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau Hiệp định Pa-ri là
A. rút quân Mĩ về nước. B. rút quân Đồng minh về nước. C. Tiếp tục bình định miền Nam.
D. Lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho ngụy quyền Sài Gòn.
Câu 2. Điều nào sau đây chứng tỏ chính quyền, quân đội Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pa-ri?
A. Lập Bộ chỉ huy quân sự. B. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ. C. Nhận viện trợ quân sự của Mĩ.
D. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở những cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm”
vùng giải phóng.
Câu 3. Cuối 1974 đầu 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông – Xuân, trọng tâm là
A. Trung Bộ và khu V. B. Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Mặt trận Trị - Thiên. D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
Câu 4. Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông – Xuân 1974 – 1975 là
A. chiến dịch Tây Nguyên. B. chiến thắng đường 9 – Nam Lào. C. chiến dịch Đường 14 – Phước
Long.
D. đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ – Ngụy.
Câu 5. Sau hiệp định Pari, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau đây không
đúng?
A. Quân Mĩ và Đồng minh rút về nước, ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.
B. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi.
C. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ.
D. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện
cho miền Nam.
Câu 6. Thực hiện Nghị quyết hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối 1973 đến 1/1975
quân dân ta ở miền Nam đã giành được nhiều thắng lợi. Thắng lợi nào sau đây chưa chính xác?
A. Giải phóng Buôn Ma Thuật. B. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng .
C. Giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
D. Đánh trả địch trong các cuộc hành quân bình định-lấn chiếm .
8
Câu 7.Nội dung nào sau đây thể hiện tính nhân văn trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn
toàn miền Nam của Đảng ta?
A. Trong năm 1975 tiến công định trên qua mô rộng lớn.
B. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phong miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
Câu 8. Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng
miền Nam?
A. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, Ngụy mất chỗ dựa.
B. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
Câu 9. Vì sao Hội nghị Bộ Chính trị 10/1974, quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công
chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ
miền Nam.
B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng tập trung ở đây mỏng, bố phòng có nhiều
sơ hở.
C. Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – Ngụy ở miền Nam.
D. Tây Nguyên có địa hình thuận lợi cho ta đánh du kích, lực lượng địch yếu.
Câu 10. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là:
A. Làm cho tinh thần địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu.
B. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Đó là thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân
ta.
D. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu sang giai đoạn mới: Từ tiến công chiến lược phát triển
thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
Câu 11. ”Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng
miền Nam...”. Đó là Nghị quyết nào của Đảng ta?
A. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng vào tháng 7/1973.
B. Hội nghị Bộ chính trị họp từ 30-9 đến 7-10-1974.
C. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng họp từ 18-12-1974 đến 8-1-1975.
D. Nghị quyết của Bộ chính trị ngày 25-3-1975.
Câu 12. Tinh thần ”Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế ”Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc
thắng”. Đó là tình thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
Câu 13. Lúc 10 giờ 30 phút ngày 30-4-1975, diễn ra sự kiện cơ bản nào ở Sài Gòn
A. Xe tăng ta tiến vào dinh ”Độc lập” ngụy. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên Phủ tổng thống ngụy.
D. Dương Văn Minh kêu gọi ”ngừng bắn để điều đình giao chính quyền”.
Câu 14. Hãy xắp sếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian
1. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long.
2. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. 3. Chiến dịch Hồ Chí Minh. 4. Chiến dịch Tây Nguyên.
9
A. 1,3,2,4 B. 4,2,3,1 C. 1,4,2,3 D.4,1,2,3
Câu 15. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta
là
A. kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ.
B. là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới.
C. là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
D. mở ra một kỉ nguyên mới: kỉ nguyên cả nước độc lập thống nhất cùng xây dựng chủ nghĩa xã
hội.
Câu 16. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông
Dương.
Câu 17. Thực hiện Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ đã
A. rút hết quân Mĩ khỏi miền Bắc. B. rút hết quân Mĩ khỏi miền Nam.
C. rút hết quân Đồng minh của Mĩ khỏi miền Nam.
D. rút hết quân Mĩ và quân Đồng minh của Mĩ khỏi nước ta.
Câu 18: Để tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ đã
A. sử dụng hoàn toàn quân đội Sài Gòn.
B. sử dụng hoàn toàn lực lượng quân đồng minh của Mĩ.
C. sử dụng quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự, lập ra Bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ kinh tế, quân sự cho
chính quyền Sài Gòn.
Câu 19. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách
mạng miền Nam là
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. “đánh cho Mĩ cút”, đánh đổ chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. bắt tay xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH ở những vùng được giải phóng.
D. tiến hành đồng thời 2 chiến lược: cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng XHCN.
Câu 20. Trước tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Ban
chấp hành Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam
A. trong năm 1974 B. trong năm 1975
C. trong năm 1976 D. trong hai năm 1975 và 1976.
Câu 21. Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. chiến dịch Tây Nguyên B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. chiến dịch Hồ Chí Minh. D. chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
Câu 22. Tây Nguyên được chọn làm hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong năm 1975 vì
A. cơ quan chỉ huy của địch đóng tại đây. B. lực lượng của địch tập trung chủ yếu tại đây.
C. đây là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng lực lượng của địch tại đây lại mỏng và rất sơ hở.
D. nếu ta tiến công địch ở đây thì sẽ nhận được sự ủng hộ rất lớn của quân dân Lào và Campuchia.
Câu 23. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta
trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn
10
A. phản công. B. phòng ngự. C. tiến công chiến lược. D. tổng tiến công chiến lược.
Câu 24. Hãy chọn đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu về Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26-4 đến
ngày 30-4-1975): “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện (a) quyết tâm giải phóng miền Nam”; từ
đó đi đến quyết định: “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng
miền Nam (b)”.
A. (a) hoàn thành nhanh; (b) trước tháng 5/1975.
B. (a) hoàn thành ngay; (b) trước mùa mưa năm 1975.
C. (a) hoàn thành khẩn trương; (b) trước tháng 5/1975.
D. (a) hoàn thành sớm; (b) trước mùa mưa năm 1975.
Câu 25. Chiến dịch nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 giành thắng lợi vào
ngày 30/4?
A. Chiến dịch Tây Nguyên B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
Câu 26. Chiến dịch nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 giành thắng lợi vào
ngày 24/3?
A. Chiến dịch Tây Nguyên B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
Câu 27. Chiến dịch nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 đã thực hiện được
khẩu hiệu “đánh cho ngụy nhào”?
A. Chiến dịch Tây Nguyên B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
Câu 28. Nguyên nhân quyết định nhất đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
(1954 – 1975) là nhờ
A. nhân dân giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí.
B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
D. sự đồng tình, ủng hộ của các lực lượng cách mạng.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954
– 1975)?
A. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do.
B. Mở ra kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã
hội.
C. Mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
D. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
11