You are on page 1of 16

ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM LSVN 1954 - 1975

Câu 1. Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954- 1965)
A. Đấu tranh chống Mĩ- Diệm. B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Hoàn thành cải cách ruộng đất. D. Đưa miền Bắc tiến lên CNXH.
Câu 2. Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm nhằm mục đích gì?
A. Xây dựng miền Nam thành hòn ngọc Viễn Đông.
B. Xây dựng kinh tế miền Nam.
C. Chiếm miền Nam biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Giúp nhân dân miền Nam thực hiện tổng tuyển cử theo Giơnevơ.
Câu 3. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam giai đoạn 1959 -1960 là
A. sử dụng bạo lực đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. B. sử dụng hình thức đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang. D. đấu tranh vũ trang.
Câu 4. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) khẳng định vai trò của cách mạng
miền Bắc là
A. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
B. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. quyết định gián tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. hậu phương vững chắc cho cách mạng miền Nam.
Câu 5. Lực lượng chủ yếu tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là
A. quân đội Sài Gòn. B. quân Mĩ.
C. quân Đồng minh của Mĩ. D. quân Mĩ và quân Đồng minh của Mĩ.
Câu 6. Âm mưu cơ bản của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” là
A. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn.
B. mở rộng vùng kiểm soát.
C. đẩy lực lượng cách mạng khỏi các ấp xã, tách dân khỏi cách mạng.
D. bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
Câu 7. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là
A. Dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
C. Quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích ở Đông Dương.
D. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
Câu 8. Xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là
A. quân đội Sài Gòn. B. ấp chiến lược.
C. âp chiến lược và quân đội Sài Gòn. D. tìm diệt và bình định.
Câu 9. Chiến thắng mở đầu của quân và dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” là
A. chiến thắng Ấp Bắc ( Mĩ Tho). B. chiến thắng Trà Bồng ( Quảng Ngãi).
C. chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi). D. chiến thắng Núi Thành ( Quảng Nam).
Câu 10. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới phong trào Đồng Khởi là
A. chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện đúng các điều khoản của hiệp định Giơnevơ.
B. chính quyền Ngô Đình Diệm ngăn cản quyền tự do, dân chủ của nhân dân ta.
C. chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành đạo luật đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật.
D. cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất do chính sách của chính quyền Ngô Đình
Diệm.
Câu 11. Loại hình chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm
1961 -1965 là
A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ” D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 12. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào Đồng Khởi (1959 -1960) là
A. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô
Đình Diệm?
B. đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam: từ thế gìn giữ lực lượng sang thế tiến công.
C. mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960).
D. mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” khắp miền Nam.
Câu 13. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam trong trào Đồng Khởi là
A. đấu tranh chính trị là chủ yếu.
B. sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
C. khởi nghĩa bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
D. từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
Câu 14. Miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Quân ta vào tiếp quản Hà Nội. B. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.
C. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. D. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà.
Câu 15. Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là
A. tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. tiến hành cuộc cách mạng XHCN để làm hậu phương với miền Nam.
D. cùng với nhân dân miền Nam kháng chiến chống Mĩ.
Câu 16. Chiến thắng nào đánh dấu sự phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở
miền Nam ?
A. An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước). B. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Chiến thắng Vạn Tường( Quảng Nghãi). D. Phong trào Đồng Khởi.
Câu 17. Kế hoạch Giônxơn – Mác Namana thay thế kế hoạch Xtalây – Taylo nhằm mục đích gì?
A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. Đẩy mạnh hơn nữa “chiến tranh đặc biệt”.
C. Tăng cường viện trợ quân sự, ổn định chính quyền Sài Gòn, bình định miền Nam có trọng điểm.
D. Cứu nguy cho sự thất bại của “chiến tranh đặc biệt”.
Câu 18. Với thắng lợi của phong trào "Đồng khởi", quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược
chiến tranh nào của Mĩ?
A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 19. Ý nào không phải là mục tiêu đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống
Mĩ- Diệm?
A. Lật đổ chính quyền Mĩ- Diệm. B. Đòi chính quyền Mĩ Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. Bảo vệ hòa bình. D. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
Câu 20. Năm 1954, cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, cách mạng miền Nam chuyển sang hình
thức đấu tranh nào ?
A. Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm đòi thi hành hiệp định Giơnevơ.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.
C. Khởi nghĩa vũ trang ở vùng nông thôn.
D. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao.
Câu 21.Vì sao trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ sử dụng âm mưu dùng người Việt đánh
người Việt?
A. Tận dụng xương máu của người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
B. Giảm gánh nặng kinh tế cho nước Mĩ.
C. Thử nghiệm loại hình chiến tranh mới.
D. Xây dựng ấp chiến lược – xương sống của chiến tranh.
Câu 22. . Sau Hiệp định Pari, nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền Nam là
A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
B. hoàn thành cách mạng ruộng đất.
C. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 23. Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam.
A. Mĩ thất bại trong phong trào Đồng Khởi.
B. Mĩ muốn thử nghiệm loại hình chiến tranh kiểu mới.
C. chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện được âm mưu của Mĩ.
D. thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”
Câu 24. Chỗ dựa của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là
A. hệ thống cố vẫn Mĩ, phương tiện chiến tranh hiện đại. B. lực lượng quân đội tay sai.
C. ấp chiến lược. D. ấp chiến lược và quân đội tay sai.
Câu 25. Trong những năm 1954 -1959, Mĩ - Diệm dùng nhiều thủ đoạn để củng cố chính quyền ở miền
Nam, ngoại trừ
A. phế truất Bảo Đại, đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống.
B. mở chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”.
C. thực hiện trưng cầu dân ý, bầu cử quốc hội.
D. thi hành các điều khoản của hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương.
Câu 26. Vì sao sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, nhân dân ta không thể tiến hành cuộc tổng
tuyển cử thống nhất đất nước?
A. Thiếu một ủy ban quốc tế giám sát cuộc tổng tuyển cử tự do
B. Hậu quả của chiến tranh kéo dài 9 năm cản trở kế hoạch của ta
C. Đồng bào hai miền khó khăn trong việc đi lại để tham gia tổng tuyển cử
D. Mĩ phá hoại Hiệp định, dựng nên chính quyền tay sai, thực hiện chia cắt lâu dài nước ta.
Câu 27. Vì sao Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam?
A. Thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. Ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.
C. Biến miền Nam thành căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
D. Âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 28. Trong chiến lược "chiến tranh đặc biệt" (1961- 1965) chiến thuật quân sự được Mĩ sử dụng
phổ biến là
A. tố công, diệt cộng. B. tìm diệt và bình định.
C. dồn dân lập ấp chiến lược. D. trực thăng vận, thiết xa vận.
Câu 29. Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền Nam
trong những năm 1961- 1965 là
A. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. lập các “vành đai trắng” để khủng bố các lực lượng cách mạng.
C. lập các “khu trù mật”.
D. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn và dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
Câu 30. Trong những năm 1954 - 1960, cách mạng miền Bắc thực hiện nhiều nhiệm vụ ngoại trừ
A. xây dựng kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
B. hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế- xã hội.
D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 31. Vì sao nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng Khởi
(1959 -1960)?
A. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
B. lực lượng vũ trang cách mạng đã phát triển.
C. mọi xung đột chỉ có thể giải quyết bằng vũ lực.
D. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
Câu 32. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Việt Nam hóa”,
“Đông Dương hóa chiến tranh” là
A. lực lượng chính là quân đội Sài Gòn. B. lực lượng chính là quân Mĩ và quân Đồng minh của Mĩ.
C. quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích. D. qui mô cả hai miền Nam – Bắc.
Câu 33. Sự khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” của Mĩ ở miền Nam là
A. lực lượng chính tiến hành chiến tranh. B. lực lượng chính và qui mô chiến tranh.
C. qui mô chiến tranh. D. phạm vi chiến tranh.
Câu 34. Ý nào sau đây phản ánh không đúng điểm giống nhau giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến
tranh đặc biệt”?
A. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân.
B. Đều hoạt động phá hoại miền Bắc.
C. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị, ngoại giao.
D. Đều có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu vừa là cố vấn chỉ huy.
Câu 35. Điểm chung trong các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam giai đoạn 1954
-1965 là
A. kết hợp ném bom phá hoại miền Bắc. B. có dự tham chiến của quân Mĩ.
C. do cố vấn Mĩ chỉ huy. D. dựa vào quân đồng minh của Mĩ.
Câu 36. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ngay sau khi nước ta kí hiệp định
Giơnevơ là
A. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất nước nhà.
Câu 37. Khẩu hiệu đã được Đảng và nhân dân ta thực hiện triệt để giai đoạn 1954 -1957 ở miền Bắc là
A. tấc đất, tấc vàng. B. độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
C. người cày có ruộng. D. tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa.
Câu 38. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 -1975) chiến thắng nào của quân dân ta đưa cuộc
kháng chiến sang giai đoạn mới: từ thế gìn giữ lực lượng sang thế tiến công?
A. Phong trào Đồng Khởi. B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng Ấp Bắc D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 39. Ý nào phản ánh không đúng thực chất của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ thực hiện
ở miền Nam Việt Nam?
A. Là hình thức chiến tranh xâm lược kiểu mới.
B. Được tiến hành bằng quân đội tay sai dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ.
C. Kết hợp chiến tranh phá hoại ra miền Bắc trên qui mô lớn.
D. Chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
Câu 40. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 – 1957) là
A. đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến. B. độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
C. khẩu hiệu “người cày có ruộng” trở thành hiện thực. D. giải phóng nông dân khỏi mọi áp bức.
Câu 41. Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện
chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam?
A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 42. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến
lược chiến tranh nào?
A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh
Câu 43. Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của
chiến lược chiến tranh nào?
A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến lược Việt Nam hóa, Đông Dương hóa chiến tranh
Câu 44. Trong thời kì 1954 -1975, phong trào đấu tranh nào đánh dấu sự phát triển thế và lực của cách
mạng miền Nam Việt Nam?
A. Phong trào Đồng Khởi. B. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
C. Phong trào “phá ấp chiến lược”. D. Phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.
Câu 45. Âm mưu thâm độc của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) được thể hiện
trong chiến thuật
A. thực thăng vận, thiết xa vận.
B. tìm diệt và bình định vào vùng đất thánh của Việt Cộng.
C. dồn dân lập ấp chiến lược.
D. tìm diệt.
Câu 46. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng lực lượng chính là
A. quân đội Sài Gòn. B. quân Mĩ.
C. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ. D. quân đồng minh của Mĩ.
Câu 47. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng lực lượng nào?
A. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy.
B. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh và quân đội Sài Gòn.
C. Quân một số nước đồng minh và quân đội Sài Gòn.
D. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 48. Chiến lược “Việt Nam hóa” được tiến hành bằng lực lượng nào?
A. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy.
B. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh và quân đội Sài Gòn.
C. Quân một số nước đồng minh và quân đội Sài Gòn.
D. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 49. Chiến lược “Việt Nam hóa” được tiến hành bằng lực lượng nào là chủ yếu?
A. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy. B. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh.
C. Quân đội Sài Gòn. D. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 50. Âm mưu của Mĩ trong Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là
A. dùng người Việt đánh người Việt.
B. nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta.
C. giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
Câu 51. Âm mưu của Mĩ trong Chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh là
A. dùng người Việt đánh người Việt.
B. nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta.
C. tiếp tục âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
D. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
Câu 52. Sau Hiệp định Pari, nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền Nam là
A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
B. hoàn thành cách mạng ruộng đất.
C. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 53. Mục đích của Mĩ trong Chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh là
A. tận dụng xương máu của người Việt Nam.
B. tận dụng xương máu của người Đông Dương.
C. giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường.
D. giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường, tận dụng xương máu của người Việt Nam.
Câu 54. Với chiến lược quân sự “tìm diệt”, Mĩ có âm mưu gì trong cục diện chiến tranh ở Miền Nam
giai đoạn 1965 -1968?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam.
B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
C. Tạo lợi thế trên bàn ngoại giao.
D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng cách mạng miền Nam về thế phòng ngự.
Câu 55. Thắng lợi quan trọng của hiệp định Pari năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ của
nhân dân ta?
A. Làm phá sản chiến lược “Việt Nam hóa và Đông Dương hóa chiến tranh”
B. Hoàn thành nhiệm vụ “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta đánh cho “Mĩ cút”.
Câu 56. Chiến thắng nào mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Phong trào Đồng Khởi. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Tết mậu thân 1968. D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.
Câu 57. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân ta đã buộc Mĩ phải
A. kết thúc chiến tranh Việt Nam.
B. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược.
C. tuyên bố “phi Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược.
D. Mĩ kí hiệp định Pa ri chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 58. Trận Điện Biên Phủ trên không ghi nhận chiến thắng nào của quân dân miền Bắc cuối năm
1972?
A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ.
B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mĩ.
C. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược vào Hà Nội, Hải Phòng 12 ngày đêm của Mĩ
Câu 58. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975) thắng lợi nào của quân dân ta đã hoàn thành
nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”, tạo thời cơ thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Cuộc tiến công nổi dậy Tết mậu thân 1968. B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không năm 1972. D. Hiệp định Pa ri năm 1973.
Câu 59. Nội dung nào của hiệp định Pari về Việt Nam có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng
miền Nam?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội và quân các nước đồng minh về nước.
C. Nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do.
D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 60. Sau chiến thắng Vạn Tường năm 1965 Đảng ta đưa ra nhận định gì?
A. Bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành.
B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế gìn giữ lực lượng sang thế tiến công.
C. Quân ta có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
D. Quân ta đã đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 61. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Vạn Tường là
A. Vạn Tường được coi là Ấp Bắc đối với quân Mĩ.
B. mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” khắp miền Nam.
C. mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. buộc Mĩ tiến hành “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
Câu 62. Âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc là
A. phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền
Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. giành thắng lợi quyết định trên mặt trận ngoại giao.
Câu 63. Để hạn chế sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa đối với cuộc kháng chiến của nhân dân
ta, Mĩ đã dùng thủ đoạn nào?
A. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
C. Lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
D. Mở các cuộc hành quân xâm lược Campuchia và Lào.
Câu 64. Vì sao Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần hai.
B. Mĩ thất bại trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Mĩ thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. dư luận nước Mĩ phản đối chiến tranh.
Câu 65. Vì sao Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam từ 1965 -1968?
A. Mĩ thất bại trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Mĩ thất bại trong phong trào Đồng Khởi.
C. Mĩ thất trong chiến lược “tìm diệt” và “bình định”.
D. Mĩ muốn chiếm miền Nam biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 66. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ năm
1961 đến 1975 là
A. sử dụng quân Mĩ, và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt.
B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.
C. là các cuộc chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ.
D. âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 67. Vì sao sau gần hai tháng tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc, tổng thống Mĩ Níchxơn
phê chuẩn kế hoạch mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng cuối tháng
12/1972?
A. Đưa miền Bắc về thời đồ đá.
B. Lấy cớ “trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.
C. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Hỗ trợ cho mưu đồ chính trị, ngoại giao mới.
Câu 68. Hình thức đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt" được Bộ chính trị đề ra là
A. đấu tranh trên mặt trận ngoại giao B. đấu tranh chính trị.
C. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang. D. khởi nghĩa vũ trang.
Câu 69. Vì sao chiến lược “Chiến tranh cục bộ” diễn ra với qui mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí trang bị hiện đại.
B. được tiến hành bằng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh với quân số đông, vũ khí hiện đại và mở
rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn có sự phối hợp về hỏa lực không quân hậu cần Mĩ.
D. để thực hiện chiến tranh tổng lực.
Câu 70. Vì sao Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari với Việt Nam?
A. Thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Mĩ bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược Tết mậu thân 1968.
C. Mĩ thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
D. Mĩ bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm vào Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 71. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc
đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao là do
A. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. buộc Mĩ đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương.
D. giáng đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn.
Câu 72. Điều gì khiến Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc lần thứ nhất?
A. Thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
B. Thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam – Bắc trong năm 1968.
Câu 73. Vì sao tổng thống Mĩ Níchxơn tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai?
A. Lấy cớ “trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.
B. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Nam – Bắc.
D. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh cho Mĩ trên bàn đám phán ở Pari.
Câu 74. Vì sao chiến thắng Vạn Tường mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” khắp
miền Nam?
A. Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ.
B. Thất bại mở đầu của Mĩ khi đưa quân trực tiếp tham chiến ở miền Nam.
C. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
D. Mở ra khả năng thắng Mĩ trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ”
Câu 75. . Điểm giống nhau cơ bản giữa nghị quyết 15(1-1959) và nghị quyết 21(7-1973) của Ban chấp
hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam là :
A. xác định kẻ thù là Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
B. khẳng định con đường bạo lực cách mạng.
C. đấu tranh trên cả 3 mặt trận: chính trị-quân sự-ngoại giao.
D. kiên quyết nắm vững chiến lược tiến công.
Câu 76. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh, lực lượng chính trị giữ vai trò
A. hỗ trợ lực lượng vũ trang. B. nòng cốt.
C. quyết định thắng lợi. D. xung kích.
Câu 77. Vì sao việc đàm phán giữa Việt Nam và Mĩ về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam
kéo dài trong nhiều năm (1968 – 1972)?
A. Ảnh hưởng của cuộc chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô.
B. Thái độ ngoan cố, lật lọng của Mĩ.
C. Việt Nam và Mĩ không thống nhất được về vấn đề bồi thường hậu quả chiến tranh.
D. Sự chi phối của các các nước lớn trong quan hệ quốc tế.
Câu 77. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược là do thất bại trong
A. cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
B. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. cuộc hành quân xâm lược Campuchia.
D. trận Đường 9 – Nam Lào.
Câu 78. Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến
tranh”, hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân Mĩ.
C. Dùng người Việt đánh người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Dùng thủ đoạn ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên
Xô.
Câu 79. Về qui mô, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” có điểm gì khác so với chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt”
A. Diễn ra chủ yếu ở miền Nam. C. Phạm vi chiến trường mở rộng sang Lào và Campuchia.
B. Diễn ra cả hai miền Nam – Bắc. D. Phạm vi chiến trường mở ra toàn Đông Dương.
Câu 80. Sự khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “ chiến tranh đặc
biệt” là
A. lực lượng tiến hành chiến tranh. B. qui mô chiến tranh.
C. lực lượng chính tiến hành chiến tranh. D. lực lượng chính và qui mô chiến tranh.
Câu 81. Ý nào sau đây phản ánh không đúng điểm giống nhau giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến
tranh đặc biệt”?
A. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân.
B. Đều hoạt động phá hoại miền Bắc.
C. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị, ngoại giao.
D. Đều có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu vừa là cố vấn chỉ huy.
Câu 82. Điểm khác biệt của hiệp định Pari về Việt Nam so với hiệp định Giơnevơ về Đông Dương là
A. hiệp định Pari yêu cầu các bên tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. hiệp định Pari qui định các bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C. hiệp định Pari không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam.
D. hiệp định Pari yêu cầu các bên không được dính líu quân sự vào Việt Nam.
Câu 83. Điểm tương đồng của hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương và hiệp định Pa ri về Việt Nam là
A. đều là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. các bên thực hiện ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
C. hiệp định có 5 nước trong hội đồng bản an Liên hợp quốc tham gia.
D. các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Câu 84. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Việt Nam hóa”,
“Đông Dương hóa” chiến tranh là
A. lực lượng chính là quân đội Sài Gòn.
B. lực lượng chính là quân Mĩ và quân Đồng minh của Mĩ.
C. quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích.
D. qui mô cả hai miền Nam – Bắc.
Câu 85. Sự khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” là
A. lực lượng tiến hành chiến tranh. B. qui mô chiến tranh.
C. lực lượng chính tiến hành chiến tranh. D. lực lượng chính và qui mô.
Câu 86. Điểm giống nhau căn bản giữa các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam
từ 1954 – 1972 là
A. chiếm miền Nam biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. được tiến hành bằng lực lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ.
D. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
Câu 87. Tính chất của “Chiến tranh cục bộ” ác liệt hơn “Chiến tranh đặc biệt” thể hiện ở điểm nào?
A. Qui mô chiến tranh. B. Lực lượng tham gia chủ yếu.
C. Mục tiêu, lực lượng, phương tiện và qui mô chiến tranh. D. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Câu 88. Từ việc ký kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Chính phủ nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa có được kinh nghiệm gì trong quá trình đàm phán và ký Hiệp định Pari về Việt Nam năm
1973?
A. Phát huy tối đa thắng lợi quân sự trên bàn đàm phán.
B. Kiên trì dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn trong đấu tranh ngoại giao.
C. Hòa bình ở Việt Nam cần được giải quyết ở một Hội nghị quốc tế.
D. Căn cứ vào bối cảnh quốc tế để có đường lối đấu tranh ngoại giao phù hợp.
Câu 89. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược
(1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào ?
A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa.
B. Cục diện hai cực, hai phe bao trùm thế giới.
C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc.
D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc.
Câu 90. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975) thắng lợi nào của quân dân ta đã hoàn thành
nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”, tạo thời cơ thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Cuộc tiến công nổi dậy Tết mậu thân 1968. B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không năm 1972. D. Hiệp định Pari năm 1973.
Câu 91. Nội dung nào trong hiệp định Pari có ý nghĩa nhất với đối sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội và quân các nước đồng minh về nước.
C. Nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do.
D. Hoa Kì cam kết góp phần hàn gắn vết thương chiến tranh và thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi
với Việt Nam.
Câu 92. Điểm chung của cách mạng tháng Tám, kháng chiến chống Pháp, kháng chiến chống Mĩ ở Việt
Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao. B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. D. lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 93. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 -1975) chiến thắng nào của quân dân ta đưa cuộc
kháng chiến sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền
Nam?
A. Phong trào Đồng Khởi. B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 94. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”
Đây là nhận định của Bộ chính trị Trung Ương Đảng sau
A. chiến thắng Đường 14 – Phước Long. B. chiến dịch Tây Nguyên
C. chiến dịch Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. D. chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định.
Câu 95. Chiến dịch mở màn cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là
A. chiến dịch đường 14 – Phước Long. B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. chiến dịch Tây Nguyên. D. chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 96. Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước đã hoàn
thành?
A. Hiệp định Pa ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
B. Tổng tiến công nổi dậy xuân mậu thân 1968.
C. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975.
D. Công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 98. Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975
khi nào?
A. Sau chiến thắng đường 14 – Phước Long. B. Sau chiến dịch Tây Nguyên.
C. Sau chiến dịch Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. D. Sau chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 99. Cuối năm 1974 đầu 1975, quân ta ở miền Nam mở các hoạt động quân sự ở
A. Đông Nam Bộ và Tây Ninh. B. thành phố ở miền Nam.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung.
Câu 100. Những biểu hiện nào chứng tỏ sau hiệp định Pari, Mĩ vẫn tiếp tục dính líu vào cuộc chiến
tranh ở miền Nam?
A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự. B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam.
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta. D. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp ta.
Câu 101. Ý nào không phải là hành động phá hoại Hiệp định Pari của Mĩ và chính quyền Sài Gòn?
A. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.
B. Mở các cuộc hành quân bình định lấn - chiếm vùng giải phóng của ta.
C. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh.
D. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia
Câu 102. Nhiệm vụ chính của nhân dân miền Bắc sau hiệp định Pa ri năm 1973 là
A. khắc phục hậu quả chiến tranh phá hoại.
B. tập trung chi viện cho chiến trường miền Nam.
C. khôi phục, phát triển kinh tế - xã hội và tiếp tục chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
D. đẩy mạnh hợp tác quốc tế tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân thế giới.
Câu 103. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung
ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) xác định là
A. tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất. B. đấu tranh chính trị thống nhất đất nước.
C. tiếp tục cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. D. giải phóng miền Nam trong năm 1975.
Câu 104. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Phước Long (1/1975)?
A. đưa cuộc kháng chiến sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên
toàn miền Nam.
B. Tạo điều kiện để Bộ chính trị sớm quyết tâm giải phóng miền Nam.
C. Giúp Bộ chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.
D. Giáng đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn.
Câu 105. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, thắng lợi nào của quân và dân ta đã hoàn thành
nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”?
A. Hiệp định Pari. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 106. Hội nghị lần thứ 21 ( 7/1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chỉ rõ cần kiên quyết đấu
tranh trên các mặt trận
A. quân sự, chính trị, ngoại giao. B. quân sự, chính trị, chống bình định.
C. quân sự, chính trị, chống bình định và lấn chiếm. D. quân sự, chính trị, binh vận.
Câu 107. Thắng lợi tiêu biểu nhất của quân ta trong các hoạt động quân sự đông xuân 1974 – 1975 là
A. chiến thắng đường 9 Nam Lào. B. chiến thắng Đường 14 – Phước Long.
C. chiến thắng Buôn Ma Thuột. D. chiến thắng Tây Nguyên.
Câu 108. Căn cứ vào điều kiện nào Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn
miền Nam?
A. Hiệp định Pari được kí kết.
B. Mĩ rút quân về nước.
C. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi sau chiến thắng Đường 14- Phước Long.
D. Sự suy yếu và bất lực của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pari.
Câu 109. Nguyên nhân quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Truyền thống đấu tranh anh dũng bất khuất của dân tộc ta.
B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng.
C. Sự giúp đỡ tận tình của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Sự đoàn kết chống kẻ thù chung của 3 nước Đông Dương.
Câu 110. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước mà đỉnh cao là Tổng tiến công và
nổi dậy Xuân 1975?
A. Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 111. Thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được đánh dấu bằng sự kiện
nào?
A. Hiệp định Pari được kí kết.
B. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
C. Xe tăng của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập.
D. Châu Đốc được giải phóng.
Câu 112. Vì sao Bộ chính trị đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và
1976?
A. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
B. Sau chiến thắng Phước Long khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất hạn chế.
C. Sau chiến thắng Phước Long cho thấy sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
D. Ta đã hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút” nhưng “Ngụy chưa nhào”.
Câu 113. Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã
giành thắng lợi bằng nghệ thuật gì ?
A. Dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.
B. Dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.
C. Lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao.
D. Lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều.
Câu 114.Vì sao Bộ chính trị Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong
năm 1975?
A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng.
B. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở.
C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng án ngữ ven biển miền Trung.
D. Lực lượng quân ta ở Tây Nguyên mạnh.
Câu 115. Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau ?
A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.
B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.
C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.
Câu 116. Khẩu hiệu “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” được thể hiện trong
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 117. Vì sao cuộc Tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã mở ra bước ngoặt của cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Buộc Mĩ tiến hành “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh
cục bộ”.
B. Buộc Mĩ tiến hành “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược, chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về
chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
C. A. Buộc Mĩ tiến hành “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt
Nam hóa” chiến tranh.
D. Buộc Mĩ chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 118. Ý nào không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước
A. sự ủng hộ nhiệt tình của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. miền Bắc bảo vệ vững chắc, hoàn thành nhiệm vụ hậu phương.
C. sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các lực lượng yêu chuộng hòa bình thế giới.
D. sự đoàn kết của các dân tộc Đông Dương.
Câu 119. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận sự thất bại hoàn toàn trong loại hình
chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam?
A. Hiệp định Pari. B. Cuộc tổng Tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 120. Nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ngoại trừ
A. sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng.
B. miền Bắc bảo vệ cững chắc, hoàn thành nhiệm vụ hậu phương.
C. sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các lực lượng yêu chuộng hòa bình thế giới.
D. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân.
Câu 121. Căn cứ vào thực tế nước ta sau hiệp định Pari, Nghị quyết 21(7/1973) của Trung ương Đảng
khẳng định
A. tiếp tục con đường bạo lực cách mạng.
B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
D. tiếp tục con đường bạo lực cách mạng, ngoài ra không còn con đường nào khác.
Câu 122. Vì sao Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định đánh Buôn Ma Thuột để mở đầu chiến dịch
Tây Nguyên?
A. Là vị trí then chốt ở Tây Nguyên. B. Là cửa ngõ bảo vệ ven biển miền Trung.
C. Là nơi quân địch tập trung lực lượng lớn. D. Là nơi quân địch ít đề phòng, sơ hở.
Câu 123. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, chiến thắng nào đã đưa cuộc tiến công và nổi
dậy của quân và dân ta tiến lên với sức mạnh áp đảo?
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến thắng Buôn Ma Thuột.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 124. . Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (cuối năm 1973) của Ban chấp hành
Trung ương Đảng nhận định kẻ thù vẫn là
A. đế quốc Mĩ. B. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 125. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
của nhân dân ta là
A. tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "ngụy nhào".
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ.
C. đánh cho "Mĩ cút", đánh cho "Ngụy nhào".
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Mĩ cút", đánh cho "Ngụy nhào"
Câu 126. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là :
A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
Câu 127. Hình thức giành chính quyền trong cuộc kháng chiến chống Mĩ trong năm 1975 là
A. tiến công và nổi dậy. B. tổng tiến công và nổi dậy.
C. khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. D. đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.
Câu 128. Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn
ra "sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc" ?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.
B. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam.
C. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền.
D. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.
Câu 129. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện
Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về
A. kết cục quân sự. B. quyết tâm giành thắng lợi.
C. hình thức vận động. D. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.
Câu 130. Điểm khác nhau về quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 -1975) với cuộc
kháng chiến Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam là
A. kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh thời đại.
B. huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.
C. kếp hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. lấy đấu tranh quân sự là yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.
Câu 131. Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kì
1954 -1975 là
A. dựa vào quân đội các nước thân Mĩ. B. có sự tham chiến của quân Mĩ.
C. dựa vào lực lượng quân sự của Mĩ. D. kết hợp ném bom phá hoại miền Bắc.
Câu 132. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ(1954) và chiến dịch Hồ Chí
Minh (1975) là
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
Câu 133. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến 1975 do Đảng đề ra và thực hiện
thành công là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
C. tự do và chủ nghĩa xa hội. D. tự do và dân chủ.
Câu 134. Điểm độc đáo, sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 -1975
do Đảng Lao động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng ruộng đất ở miền Nam.
B. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam.
C. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. cả nước cùng làm nhiệm vụ kháng chiến chống Mĩ tiến tới thống nhất đất nước.
Câu 135. Trong giai đoạn 1954 -1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam
trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”
A. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam.
B. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền.
C. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mĩ.
D. Sự chi phối của cục diện hai cực, hai phe.
Câu 136. Đâu không phải là âm mưu của Mỹ khi thực hiện hai cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt
Nam
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Sử dụng bom đạn để uy hiếp tinh thần, ý chí chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
D. Dùng sức mạnh bom đạn để gây sức ép với Việt Nam trên bàn đàm phán.
Câu 137. Nghị quyết 15 (tháng 1 – 1959) và nghị quyết 21 (tháng 7 – 1973) của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Lao động Việt Nam được đề ra trong bối cảnh
A. tương quan lực lượng cách mạng ở miền Nam thay đổi có lợi cho ta.
B. đế quốc Mỹ và tay sai có nhiều hành động chống phá cách mạng.
C. cách mạng miền Nam tiếp tục giữ vững thế tiến công chiến lược.
D. đế quốc Mỹ đối mặt với phong trào phản chiến của nhân dân thế giới.
Câu 138. Chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965) và Chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968) của
Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt ở nội dung nào?
A. Vai trò của quân đội Sài Gòn. B. Thực hiện chính sách bình định.
C. Âm mưu chia cắt lâu dài nước Việt Nam. D. Chống lại các lực lượng cách mạng.
Câu 139. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện
Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về
A. phương châm tác chiến. B. kết cục quân sự.
C. quyết tâm giành thắng lợi. D. sự huy động lực lượng.
Câu 140. Nghệ thuật tác chiến nổi bật của chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) trong cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Xuân 1975 của quân dân Việt Nam là
A. đánh nghi binh. B. đánh điểm, diệt viện, truy kích.
C. đánh chắc tiến chắc. D. đánh nghi binh kết hợp đánh chắc tiến chắc.
Câu 141. Biện pháp cơ bản Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt
Nam (1961 -1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực. B. ra sức chiếm đất, giành dân.
C. sử dụng quân đội đồng minh. D. sử dụng quân Mĩ làm nòng cốt.
Câu 142. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong
cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
D. kết hợp đánh nhanh thắng nhanh và đánh chắc tiến chắc.
Câu 143. Điểm giống nhau giữa hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương và hiệp định Pa ri về Việt Nam là
A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định.
B. được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
C. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
D. qui định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
Câu 144. Trong thời kì 1954 -1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có
vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này
A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của tư sản và địa chủ miền Nam.
D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 145. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 -1975)cho thấy: Hậu phương của
chiến tranh nhân dân
A. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.
B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.
C. luôn ở phía sau và đảm bảo cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
D. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.
Câu 146. Một trong những điểm chung của cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến
chống đế quốc xâm lược (1945 -1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
C. tác chiến trên cả ba vùng chiến lược: rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
Câu 147. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945
-1975) đều được phát động trong bối cảnh quốc tế như thê nào?
A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa. B. Có những cuộc chiến tranh nóng ở Châu Á.
C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc. D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc.
Câu 148. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện
Biên Phủ (1954) là
A. quyết tâm giành thắng lợi. B. địa bàn mở chiến dịch.
C. kết cục quân sự. D. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.
Câu 149. Trong thời kì 1954 -1975, nhân dân miền Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.
B. Tổng tuyển cử bầu quốc hội riêng của chính quyền Sài Gòn.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.
Câu 150. Thắng lợi về chính trị của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh” là
A. Trung ương cục miền Nam ra đời (1961).
B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập (1960).
C. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời (1969).
D. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành quân giải phóng miền Nam (1961).
Câu 151. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường 14 – Phước Long để
Đảng Lao động Việt Nam củng cố quyết tâm và hoàn thiện kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. Trận mở màn chiến lược. B. Trận trinh sát chiến lược.
C. Trận nghi binh chiến lược. D. Trận tập kích chiến lược.
Câu 152. Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng Khởi
(1959-1960) vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
C. cách mạng miền Nam chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. mọi xung đột chỉ có thể giải quyết bằng vũ lực.
Câu 153. Nội dung nào phản ánh không đúng lí do Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam
lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng.
B. Lực lượng quân địch ở Tây Nguyên mỏng, bố phòng sơ hở.
C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.
D. Tây Nguyên là địa hình thuận lợi cho mở chiến dịch tiến công lớn, cơ sở hậu cần mạnh.
Câu 154. Nội dung nào không phản ánh đúng nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng
của Đảng lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975?
A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
B. Lực chọn đúng địa bàn và chủ động thời cơ tiến công.
C. Kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
D. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
Câu 155. Hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành
thắng lợi bằng nghệ thuật gì ?
A. Dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.
B. Dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.
C. Lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao.
D. Lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều.
Câu 156. Đâu không phải là đặc điểm của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ?
A. Nổ ra ở vùng nông thôn miền Nam.
B. Từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng.
C. Nổ ra ngay sau khi nghị quyết 15 ra đời, chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng.
D. Phát triển mạnh ngay trong các đô thị miền Nam.
Câu 157. Tinh thần "đi nhanh đến, đánh nhanh thắng’’ với khí thế "thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc
thắng’’ là của chiến dịch nào trong năm 1975?
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 158. Thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu nào
dưới đây?
A. Giải quyết tốt mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
B. Không ngừng củng cố khối liên minh công – nông.
C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
Câu 159. Các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1975) có điểm tương
đồng nào dưới đây?
A. Sử dụng quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt.
B. Sử dụng quân Sài Gòn làm lực lượng nòng cốt, tiên phong.
C. Âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ.
D. Nhằm âm mưu dùng người Việt, đánh người Việt.
Câu 160. Yếu tố có tính truyền thống, góp phần làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước của nhân dân Việt Nam là gì?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
B. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới.
D. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của dân tộc Việt Nam.

You might also like