You are on page 1of 4

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 9 HKII

I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nhiệm vụ chính của miền Bắc từ sau năm 1954 là gì?
A. Hoàn thành Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, xây dựng chủ nghĩa
xã hội.
B. Tiếp tục Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới thống nhất nước nhà.
C. Giúp đỡ cách mạng miền Nam để tiến tới thống nhất đất nước.
D. Xây dựng xã hội chủ nghĩa, đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến xa trên con đường
XHCN.
Câu 2. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách
thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống
nhất đất nước?
A. Có vai trò quan trọng nhất. B. Có vai trò cơ bản nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp. D. Có vai trò quyết định nhất.
Câu 3: Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào thời
gian nào?
A. 20/9/1960. B. 20/10/1960. C. 20/11/1960. D. 20/12/1960
Câu 4. Địa phương có phong trào “ Đồng khởi” tiêu biểu nhất là:
A. Bến Tre B. Bình Định C. Ninh Thuận D. Quảng Ngãi
Câu 5. Vì sao phong trào “ Đồng khởi” lại đánh dấu bước phát triển nhảy
vọt của cách mạng miền Nam?
A. Làm phá sản chiến lược “ chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mĩ
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
D. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam Việt Nam
Câu 6. Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Bình định” miền Nam trong vòng 8 tháng.
B. “Bình định” miền Nam trong vòng 18 tháng.
C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.
D. “Bình định” trên toàn miền Nam.
Câu 7. Âm mưu thâm độc nhất của “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Sử dụng phương tiện chiến tranh và “cố vấn” Mĩ.
B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”.
D. Phá hoại cách mạng miền Bắc.
Câu 8. Thắng lợi quân sự của ta mở đầu trong việc đánh bại chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” là thắng lợi nào?
A. Chiến thắng An Lão. B. Chiến thắng Ba Gia.
C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng Bình Giã.
Câu 9. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền
Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954?
A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
Câu 10. Trong “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam
Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới
đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc tấn công càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 11. Lực lượng tiến hành Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là lực
lượng nào?
A. Quân đội tay sai B. Quân Mĩ
C. Quân Mĩ, quân đội tay sai D. Quân Mĩ, quân đồng minh
Câu 12. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam được thực hiện bằng lực lượng nào?
A. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Quân đội Mĩ, quân đội đồng minh và quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Mĩ và quân đội đồng minh.
D. Quân đội Sài Gòn và quân đội đồng minh.
Câu 13. Chiến thắng được coi là “Ấp Bắc” đối với Mĩ, mở đầu cho cao trào
“tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt” trên khắp miền Nam là?
A. Bình Gĩa. B. Vạn Tường. C. Chu Lai. D. Ba Gia.
Câu 14. Tính chất ác liệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)
được thể hiện ở chỗ nào?
A. Quân Mĩ không ngừng tăng lên về số lượng.
B. Quân Mĩ vào cuộc chiến nhằm cứu vãn quân đội Sài Gòn.
C. Quân Mĩ cùng quân đồng minh và quân đội Sài Gòn cùng tham chiến.
D. Tiêu diệt quân chủ lực của ta, vừa bình định miền Nam vừa phá hoại
miền Bắc.
Câu 15. Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết
Mậu Thân (1968)?
A. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa tết Mậu Thân
B. Tiến công vào các cơ quan đầu não của địch ở Sài Gòn.
C. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.
D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
Câu 16. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965-
1968 tác động mạnh nhất đến nhân dân Mĩ?
A. Trận Vạn Trường (18/8/1965).
B. Chiến thắng mùa khô (1965-1966).
C. Chiến thắng mùa khô (1966-1967).
D. Cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân (1968).
Câu 17. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra
đời ngày tháng năm nào?
A. 1/6/1969. B. 3/6/1969. C. 6/6/1969. D. 10/6/1969
Câu 18. Thủ đoạn trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Tăng số lượng ngụy quân.
B. Rút dần quân Mĩ về nước.
C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược
Lào, Cam-pu-chia.
D. Cô lập cách mạng Việt Nam.
Câu 19. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 - 1966) của Mĩ
nhằm vào hướng chính nào?
A. Miền Đông Nam Bộ. B. Miền Đông Nam Bộ và miền Tây Nam Bộ.
C. Khu V và miền Tây Nam Bộ. D. Khu V và miền Đông Nam Bộ.
Câu 20. Nguyên nhân trực tiếp nào khiến Mĩ buộc phải kí vào hiệp định
Pari (27/1/1973)?
A. Do dư luận thế giới đấu tranh đòi chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam.
B. Do đòi hỏi của nhân dân Mĩ đòi chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam.
C. Do Mĩ không còn đủ sức can thiệp vào chiến tranh Việt Nam.
D. Do Mĩ liên tục thất bại quân sự trên chiến trường Việt Nam, nhất là trận
“Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 21. Điểm tương đồng giữa nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông
Dương (1954) và Hiệp định Pari ( 1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại
hòa bình ở Việt Nam là gì?
A. Các nước tham gia hội nghị công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân
Việt Nam.
D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do dưới sự
giám sát của Uỷ ban quốc tế.
Câu 22. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm
lược và thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự, trong 3 năm 1969,
1970, 1971.
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ta đã giáng đòn nặng nề vào chiến
lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
C. Thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pari.
D. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, tiếp tục chi
viện cho miền Nam.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” 1959-1960 ? Em có nhận
xét gì về phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam?
*Ý nghĩa:
- Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận
gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
- Đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền nam, chuyển cách
mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
- Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” dẫn đến sự ra đời của Mặt trận giải
phóng Dân tộc miền Nam Việt Nam (20-12-1960).
* Nhận xét: Thắng lợi của phong trào ”Đồng khởi” đã khẳng định sức mạnh
tổng hợp của chiến tranh nhân dân Việt Nam, của trí tuệ và bản lĩnh con người
Việt Nam. Phát huy tinh thần yêu nước, ý chí độc lập tự do của nhân dân trong
thời đại Hồ Chí Minh.
Câu 2: So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “ Chiến tranh đặc
biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
Giống nhau:
- Hình thức: Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ
- Mục tiêu: nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta, biến miền
Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ
* Khác nhau:

Tiêu chí so sánh Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ
Lực lượng tham Quân đội Sài Gòn, cố vấn Quân đội Mĩ, quân đồng minh
chiến Mĩ chỉ huy của Mĩ, quân đội Sài Gòn . 
Mục tiêu Chống phá cách mạng và Vừa bình định miền Nam vừa
bình định miền Nam phá hoại miền Bắc.
Âm mưu và thủ đoạn -Dùng người Việt đánh - Để lộ bộ mặt xâm lược trắng
người Việt. trợn của Mĩ.
-Dồn dân , lập “Ấp chiến - Chiến lược hai gọng kìm tìm
lược” nhằm tách dân ra diệt và bình định.
khỏi cách mạng
Quy mô chiến tranh Ở miền Nam Mở rộng hai miền Nam – Bắc

Câu 3: Trình bày nội dung và ý nghĩa của hiệp định Pari về chấm dứt chiến
tranh ở Đông Dương
* Nội dung:
+ Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền , thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ Việt Nam.
+ Hai bên ngừng bắn ở miền Nam. Hoa Kỳ chấm dứt mọi hoạt động quân sự
chống miền Bắc Việt Nam.
- Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, không tiếp tục
dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam VN.
- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng
tuyển cử tự do.
* Ý nghĩa:
- Mĩ phải công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước.
- Là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo cơ sở thuận lợi để ta giải phóng hoàn toàn
miền Nam

You might also like