You are on page 1of 15

CHIẾN TRANH CỤC BỘ

I. Nhận biết
Câu 1. “Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta
phải phân tán đánh nhỏ hoặc rút về biên giới” đây là âm mưu của Mĩ trong chiến lược
A. chiến tranh đơn phương. B. chiến tranh đặc biệt.
C. chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 2. Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của quân Mĩ, Đồng minh và quân Sài Gòn nhằm
vào hai hướng chính là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ và Liên Khu V.
C. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
Câu 3. “Chiến tranh cục bộ” từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành
bằng lực lượng
A. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ.
C. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 4. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào dưới đây?
A. Ngô Đình Diệm bị đảo chính.
B. Chiến thắng của ta ở Ấp Bắc (Mỹ Tho).
C. Thất bại của Mĩ trong việc lập ấp chiến lược.
D. Thất bại của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 5. Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân miền Nam đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy
mà diệt” trên khắp miền Nam?
A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Bình Giã. D. Đồng Xoài.
Câu 6. Phạm vi thực hiện chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ là:
A. Miền Nam B. Cả nước. C. Miền Bắc D. Đông Dương.
Câu 7. Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc. B. Mở các cuộc hành quân tìm diệt.
C. Đề ra kế hoạch quân sự Nava. D. Đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 8. Lực lượng giữ vai trò quan trọng, không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ”
(1965 – 1968) là
A. quân Sài Gòn. B. quân viễn chinh Mỹ.
C. quân đồng minh. D. quân chư hầu.
Câu 9. Trận Vạn Tường (8-1965) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.
B. Mỹ phải chuyển sang chiến lược khác.
C. Đánh bại Mỹ về quân sự.
D. Được coi là Ấp Bắc đối với Mỹ.
Câu 10. Thắng lợi nào dưới đây của quân giải phóng ở miền Nam buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở
Pari?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Hai mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967).
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
Câu 11. Chiến thắng Vạn Tường được coi là sự kiện mở đầu cao trào
A. “Tìm Mĩ mà đánh - lùng ngụy mà diệt”. B. “Tìm Mĩ mà diệt–lùng ngụy mà đánh”.
C. “Lùng Mĩ mà đánh – tìm ngụy mà diệt”. D. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”.
Câu 12. Trong các cuộc hành quân “tìm diệt, bình định”, cuộc hành quân nào dưới đây là lớn nhất?
A. Mắcnamara. B. Xtalây Tâylo.
C. Gianxơn Xiti. D. Giônxơn Mắcnamara.
II. Thông hiểu
Câu 1. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ, Mĩ tổ chức các cuộc hành quân “Tìm diệt” nhằm mục đích cơ bản
gì dưới đây?
A. Tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.
D. Ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào Nam.
Câu 2. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965, đã chứng tỏ
A. cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
B. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
C. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng.
D. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
Câu 3. Cuộc hành quân mang tên “Ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của
Mỹ diễn ra ở
A. Núi Thành. B. Chu Lai.
C. Vạn Tường. D. Ba Gia.
Câu 4. Điểm giống nhau cơ bản giữa Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh là hình thức
A. chiến tranh xâm lược thực dân mới, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
B. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
D. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Mỹ là chủ yếu.
Câu 5. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975), thắng lợi nào của ta buộc Mĩ phải tuyên bố “Phi Mĩ
hóa“ chiến tranh?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
C. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dây xuân Mậu Thân (1968).
Câu 6. Trọng tâm của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là ở địa bàn
A. rừng núi. B. các đô thị.
C. nông thôn. D. ven biển.
III. Vận dụng
Câu 1. Điểm khác biệt lớn nhất giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và “chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Được tiến hành bằng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Được tiến hành bằng quân đội Sài gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ.
C. Được tiến hành bằng quân Mĩ, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh hiện đại.
D. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn với vũ khí, kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 2. Điểm tương đồng của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
(1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. đều sử dụng quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
B. một bộ phận của Chiến lược toàn cầu do Mĩ đề ra.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong.
D. thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
VIỆT NAM HÓA CHIẾN TRANH (1969 - 1973)
Nhận biết:
Câu 1: Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam
(1961 - 1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực. B. ra sức chiếm đất, giành dân.
C. sử dụng quân đội đồng minh. D. sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt
Câu 2: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch

A. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn. B. Huế, Đà Nẵng, Quảng Trị.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Sài Gòn.
Câu 3: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ phải
A. tuyên bố Mĩ hoá trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
C. tuyên bố phi Mĩ hoá chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
Câu 4: Thực chất của “Việt Nam hoá chiến tranh” là Mỹ tiếp tục thực hiện âm mưu gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
C. Chia cắt lâu dài Việt Nam.
D. Làm bàn đạp xâm lược Campuchia và Lào.
Câu 5: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của
chiến lược nào sau đây?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Phản ứng linh hoạt.
Câu 6: Trong giai đoạn 1969 – 1973, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?
A. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến.
B. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến.
C. Vận động các nước Đông Âu tham chiến.
D. Rút quân đồng minh của Mĩ khỏi miền Nam.
Câu 7: Trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” (1969-1973), lực lượng quân đội Mĩ có vai trò là
A. trực tiếp chiến đấu. B. trực tiếp tham chiến.
C. phối hợp hoả lực. D. cố vấn và chỉ huy.
Câu 8: Ngày 6-6-1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?
A. Măt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Mỹ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
D. Chính phủ lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 9: Thắng lợi quyết định nào của quân dân ta buộc Mỹ phải kí Hiệp định Paris?
A. Thắng lợi của Việt Nam trong Xuân Mậu Thân năm 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ.
D. Trận Điện Biên Phủ trên không.
Thông hiểu:
Câu 10: Chiến thắng nào sau đây có ý nghĩa buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt
Nam, thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Mỹ ký Hiệp định Pari năm 1973.
Câu 11: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Là văn bản pháp lý đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.
Câu 12: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Nich - xơn có điểm gì giống so với chiến lược "Chiến tranh
cục bộ"?
A. Về mục đích của chiến tranh. B. Về vai trò của quân đội Mĩ.
C. Vai trò của quân Ngụy. D. Về vai trò của "ấp chiến lược".
Câu 13: Điểm giống nhau trong các loại hình chiến tranh của Mĩ xâm lược Việt Nam từ (1954-1975) là
A. đều là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.
C. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
D. Là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ.
Câu 14: Đâu không phải là điểm tương đồng về thủ đoạn mà Mĩ thực hiện trong các chiến lược chiến tranh ở
Việt Nam (1961-1973)?
A. tiến hành viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Việt Nam Cộng hòa.
B. tiền hành các cuộc càn quét, bình định để nắm đất, nắm dân.
C. sử dụng chiêu bài giúp đỡ đồng minh để che đậy bản chất cuộc chiến tranh.
D. quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu được sử trong các chiến lược chiến tranh.
Vận dụng:
Câu 15. Điểm khác nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với “Chiến tranh đặc biệt” là
A. Có sự tham gia chỉ huy của lực lượng cố vấn người Mĩ.           
B.  Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.
C.  Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.
D. Cố vấn Mĩ chỉ huy, sử dụng phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Câu 1. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên không" là:
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngùng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia.
C. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam.
Câu 2. Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
A. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp.
B. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
C. tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi .
D. đánh bại chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp .
Câu 3. Lực lượng nào chủ yếu để tiến hành chiến tranh trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"?
A. Quân đội Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Mĩ và đồng minh. D. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 4. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ diễn ra với quy mô và mức độ ác liệt hơn so với chiến
lược “chiến tranh đặc biệt” do
A. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài
Gòn), số quân đông vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc.
B. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực.
C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí trang bị kĩ thuật
phương tiện chiến tranh của Mĩ.
D. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân hậu cần
Mĩ.
Câu 5. Hội nghị bất thường mở rộng Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Vạn
Phúc (Hà Đông, ngày 18 và 19/12/1946) đã có quyết định quan trọng nào?
A. Chấp nhận tối hậu thư của Pháp. B. Ra Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.
C. Phát động cả nước kháng chiến. D. Kí với Pháp bản hiệp định mới.
Câu 6. Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) là
A. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
B. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
C. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
D. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
Câu 7. Thái độ của thực dân Pháp sau khi kí Hiệp hịnh sơ bộ 6-3 và Tạm ước 14-9 năm 1946?
A. Thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước.
B. Chỉ thi hành Hiệp định không thi hành Tạm ước.
C. Chỉ thi hành Tạm ước không thi hành Hiệp định.
D. Ngang nhiên xé bỏ Hiệp định và Tạm ước.
Câu 8. Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi
(1959 - 1960) vì
A. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
C. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
Câu 9. Ý nghĩa lịch sử nào là cơ bản nhất của cuộc tiến công chiến 1972?
A. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh".
B. Buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược
"Việt Nam hoá chiến tranh".
C. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân đội Sài Gòn (công cụ chủ yếu) của Mĩ.
D. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân ta.
Câu 10. Điểm giống nhau Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 của
Việt Nam đều nhằm
A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.
B. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.
C. làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
D. phá vỡ âm mưu bình định lấn chiếm của thực dân Pháp.
Câu 11. Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973?
A. Hiệp định đã kết thúc thắng lợi cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
B. Hiệp định đã khẳng định thắng lợi to lớn của cách mạng ba nước Đông Dương trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ.
C. Lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
D. Hiệp định đã tạo ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống MT, cứu nước của dân tộc.
Câu 12. Âm mưu cơ bản của chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh?
A. Đề cao học thuyết Ních-Xơn. B. "Dùng người Việt đánh người Việt".
C. Rút dần quân Mĩ về nước. D. "Dùng người Việt đánh người Việt".
Câu 13. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia như thế nào?
A. 49 cứ điểm và 3 phân khu. B. 49 cứ điểm và 2 phân khu.
C. 49 cứ điểm và 5 phân khu. D. 49 cứ điểm và 4 phân khu.
Câu 14. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.
B. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.
C. Buộc Pháp chuyển từ chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.
D. chứng tỏ khả năng của quân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của địch.
Câu 13. Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960)

A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
Câu 14. Hành động trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước tiến công ta là
A. ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang.
B. gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng, giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp.
C. ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng.
D. ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
Câu 15. Điểm mới của chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 so với chiến dịch Việt Bắc
A. Pháp chủ động đánh ta. B. Pháp bị thất bại.
C. ta thất bại. D. ta chủ động đánh Pháp.
Câu 16. Việc Pháp thực hiện kế hoạch Rơve đã gây những khó khăn gì cho cách mạng nước ta?
A. Căn cứ địa Việt Bắc bị bao vây, vùng tự do bị thu hẹp.
B. Khó khăn về kinh tế, tài chính.
C. Làm lung lay ý chí chiến đấu của nhân dân ta.
D. Các nước khác không thể đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 17. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã
làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950.
C. Chiến dịch Thượng Lào xuân- hè năm 1953.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.
Câu 18. Với chiến thắng Ấp Bắc (1-1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các chiến thuật
nào của Mĩ ?
A. Trực thăng vận và thiết xa vận. B. Tìm diệt và bình định.
C. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ. D. Tìm diệt và lấn chiếm.
Câu 19. Điểm thuận lợi đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ cuối năm 1949- đầu năm 1950 là
?
A. Pháp sa lầy trong cuộc chiến tranh Đông Dương và ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.
B. Nhân dân đặt niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ.
C. Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN đã công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.
D. Pháp thất bại trong việc thực hiện kế hoạch cũ và phải đề ra kế hoạch Rơve.
Câu 20. Nava đưa tổng số binh lực lên Điện Biên Phủ lúc cao nhất là16.200, bố trí thành 3 phân khu với 49 cứ
điểm..Mục đích nhằm biến Điện Biên Phủ thành
A. Một nơi tập trung đông nhất quân chủ lực.
B. Một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
C. Tất cả phương án trên.
D. Căn cứ quân sự phòng thủ Đông Dương.
Câu 21. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Sau phong trào “Đồng Khởi”
B. Sau thất bại của “Chiến lược chiến tranh đặc biệt”
C. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
D. Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
Câu 22. Lực lượng quân sự nào giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở
miền Nam Việt Nam (1965-1968)?
A. Quân đội Mĩ.
B. Quân đội Việt Nam Cộng hòa.
C. Quân đồng minh của Mĩ.
D. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
Câu 23. Thủ đoạn chính của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-
1968) là gì?
A. Tìm diệt.
B. Càn quét.
C. Dồn dân lập ấp chiến lược.
D. Tìm diệt và bình định.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau của ba loại hình chiến lược (Chiến tranh đặc biệt,
Chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh) của Mỹ ở Việt Nam?
A. Sử dụng quân Mĩ và đồng minh của Mĩ, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài gòn.
B. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta.
C. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Sử dụng quân đội Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC NĂM 1947 VÀ CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI NĂM 1950
Câu 1. Khi quân Pháp vừa tiến công Việt Bắc trong Thu - Đông năm 1947, Đảng ta đã ra chỉ thị nào?
A. Toàn dân kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. Sắm vũ khí, đuổi thù chung.
C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
D. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
Câu 2. Trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947, ở mặt trận hướng Tây, những trận phục kích
tiêu biểu của quân dân Việt Nam trên sông Lô là
A. trận Đoan Hùng, Khe Lau.
B. trận Đèo Bông Lau.
C. trận Thất Khê.
D. trận Chợ Đồn, chợ Rã.
Câu 3. Thắng lợi quân sự nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) làm phá sản kế hoạch đánh
nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.
C. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950.
D. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947.
Câu 4. Ngày 19-12-1947, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Toàn bộ quân Pháp ở Việt Bắc bị tiêu diệt, chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông thắng lợi.
B. Đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc, chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông thắng lợi.
C. Quân Pháp đề ra kế hoạch đánh lâu dài.
D. Kỉ niệm 1 năm ngày phát động cuộc toàn quốc kháng chiến.
Câu 5. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông (1947) là
A. chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội.
B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh; buộc địch phải bị động chuyển sang đánh
lâu dài.
C. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc và cơ quan đầu não.
D. chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của kẻ thù.
Câu 6. Con đường nào được mệnh danh là “con đường chết” của thực dân Pháp trong chiến dịch Việt
Bắc Thu - Đông năm 1947?
A. Đường số 4.
B. Đường số 3.
C. Đường số 2.
D. Ngã ba sông Gâm- sông Lô.
Câu 7. Lối đánh nào được quân dân Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947?
A. Đánh du kích.
B. Bám thắt lưng địch mà đánh.
C. Công kiên, đánh điểm, diệt viện.
D. Phục kích, truy kích.
Câu 8. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ
chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
A. phòng ngự. B. đánh phân tán C. đánh tiêu hao D. đánh lâu dài.
Câu 9. Ngày 7/10/1947, binh đoàn dù của quân Pháp đổ xuống vị trí nào thuộc Việt Bắc?
A. Lạng Sơn. B. Cao Bằng. C. Bắc Cạn. D. Tuyên Quang.
Câu 10. Ai là Tổng chỉ huy quân đội Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947?
A. Hồ Chí Minh. B. Hoàng Văn Thái. C. Võ Nguyên Giáp. D. Văn Tiến Dũng.
Câu 11. Sự dính líu, can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương của Mĩ được đánh dấu bằng sự kiện
nào?
A. Kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
B. Giúp Pháp thực hiện kế hoạch Rơve.
C. Kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt- Mĩ.
D. Giúp Pháp thực hiện kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi.
Câu 12. Chiến thắng nào đã đánh dấu quân đội Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường
chính Bắc Bộ trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình Đông - Xuân 1951-1952.
D. Chiến dịch Tây Bắc Thu - Đông 1952.
Câu 13. Vị trí nào được Đảng và Chính phủ Việt Nam chọn làm điểm mở đầu của chiến dịch Biên giới
Thu - Đông năm 1950?
A. Cao Bằng. B. Thất Khê. C. Đông Khê. D. Na Sầm.
Câu 14. Sau chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, quân đội ta đã
A. thực hiện phương châm đánh nhanh thắng nhanh.
B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. chuyển sang tiến hành kháng chiến trường kì.
D. thực hiện các cuộc tiến công quân sự lớn trong phạm vi cả nước.
Câu 15. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950 của quân dân
Việt Nam, vì đó là vị trí
A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Câu 16. Chiến dịch Biên Giới đã làm phá sản kế hoạch nào?
A. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ Tát-xi-nhi. B. Kế hoạch Rơve.
C. Kế hoạch Valuy. D. Kế hoạch Nava.
Câu 17. Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Pháp tăng cường thực hiện chính sách
A. Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước.
B. Phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ.
C. "Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. Tập trung quân Âu Phi, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
Câu 18. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc Thu -
Đông năm 1947 và chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950 là có sự kết hợp giữa
A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
D. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
Câu 19. Điểm khác nhau cơ bản của chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 so với chiến dịch Biên
giới Thu - Đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. loại hình chiến dịch. B. địa hình tác chiến.
C. đối tượng tác chiến. D. lực lượng chủ yếu.
Câu 20. Ai là anh hùng đã nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay bị thương của mình để tiếp tục chiến đấu
trong chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950?
A. Trần Cừ. B. Phan Đình Giót. C. La Văn Cầu. D. Bế Văn Đàn.
Câu 21. Lối đánh nào được quân dân Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950?
A. Đánh du kích. B. Bám thắt lưng địch mà đánh.
C. Đánh điểm, diệt viện, truy kích. D. Đánh du kích, mai phục dài ngày.
Câu 22: Thắng lợi nào của nhân dân ta đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài”?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947. B. Chiến thắng Biên Giới thu đông 1950.
C. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội năm 1946. D. Chiến cuộc đông xuân 1953-1954.
Câu 23: “Tăng cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4, lập hành lang Đông – Tây“, đó là âm mưu
của Pháp trong chiến dịch nào?
A. Biên giới thu đông 1950. B. Điện Biên Phủ 1954.
C. Việt Bắc thu đông 1947. D. Hoà Bình 1951.
Câu 24. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng
ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên giới 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc 1952. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CÂU 7. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 1: Sau những thất bại trong đông- xuân 1953 - 1954, thực dân Pháp tập trung mọi cố gắng để xây dựng
Điện Biên Phủ thành
A. trung tâm điểm của kế hoạch Nava.
B. tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
C. cứ điểm bổ sung cho kế hoạch Nava.
D. trọng điểm đối phó với các cuộc tiến công của quân ta trong đông- xuân 1953- 1954.
Câu 2: Các tướng lĩnh Pháp- Mĩ đã coi tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là
A. “một tập đoàn quân chủ lực”. B. “một pháo đài bất khả xâm phạm”.
C. “một pháo đài bất khả chiến bại”. D. “một hệ thống boongke vững chắc”.
Câu 3: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành
A. 49 cứ điểm và 2 phân khu. B. 49 cứ điểm và 3 phân khu.
C. 49 cứ điểm và 4 phân khu. D. 49 cứ điểm và 5 phân khu.
Câu 4: Các phân khu của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là
A. phân khu Mường Thanh, Bản Kéo, Nam. B. phân khu Bắc, Trung tâm, Nam.
C. phân khu Trung tâm, Mường Thanh, Bản Kéo. D. phân khu Bắc, Bản Kéo, Nam.
Câu 5: Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì ?
A. Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng.
B. Thà hi sinh tất cả để đánh thắng chiến dịch Điện Biên Phủ .
C. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.
D. Đánh chắc, tiến chắc.
Câu 6: Đợt tấn công đầu tiên mở màn cho chiến dịch Điện Biên Phủ, ta đánh vào đâu?
A. Phân khu trung tâm. B. Phân khu phía Bắc.
C. Phân khu phía Nam. D. Phân khu phía Bắc và phía Đông
Câu 7: Nơi nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ
A. Cứ điểm Him Lam. B. Sân bay Mường Thanh.
C. Đồi Al, Cl. D. Sở chỉ huy Đờcatxtơri.
Câu 8: Sau đợt 2 quân ta tiến công ở chiến dịch Điện Biên Phủ, Mĩ có hành động gì?
A. Can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
B. Từng bước hất cẳng Pháp khỏi Đông Dương.
C. Thành lập chính phủ tay sai thân Mĩ.
D. Viện trợ cho Pháp và đe dọa ném bom nguyên tử xuống Điện Biên Phủ.
Câu 9: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày?
A. 55 ngày đêm. B. 56 ngày đêm. C. 60 ngày đêm. D. 66 ngày đêm.
Câu 10: Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt
trận nào?
A. Chính trị, ngoại giao. B. Quân sự, Kinh tế. C. Quân sự. D. Chính trị, Quân sự.
Câu 11: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam
đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava? (TN18)
A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.
B. Chiến dịch Thượng Lào xuân- hè năm 1953.
C. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 12: Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
A. Cuộc tiến công chiến lược đông- xuân 1953- 1954 thắng lợi.
B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
C. Thắng lợi trong đông- xuân 1953- 1954 và chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
D. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết.
Câu 13: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?
A. Đập tan kế hoạch Nava
B. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C. Làm xoay chuyển chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.
Câu 14: Chiến thắng nào sau đây của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945- 1954) được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá như là “cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử” dân tộc?
A. Thắng lợi đông- xuân 1953- 1954. B. Chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947.
C. Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 15: Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơnevơ?
A. Chiến thắng Biên giới. B. Chiến thắng Tây Bắc.
C. Chiến thắng đông- xuân 1953- 1954. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
Câu 16: Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 của Việt Nam đều nhằm
A. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.
B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.
C. làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
D. phá vỡ âm mưu bình định lấn chiếm của thực dân Pháp.
Câu 17: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ
năm 1954 về Đông Dương?
A. Chiến thắng Biên giới thu- đông năm 1950.
B. Các thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953- 1954.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Các thắng lợi trên chiến trường Lào cuối năm 1953- đầu năm 1954.
Câu 18: Những thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945- 1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
C. Chiến lược đông- xuân 1953- 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến dịch Biên giới năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 19. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, ta đã bắt sống được tướng Pháp nào?
A. Bôlae. B. Nava C. Đờ Gôn D. Đờ Catxtơri
Câu 20. Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
A. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp.
B. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
C. tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi .
D. đánh bại chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
NỘI DUNG 8: PHONG TRÀO ĐỒNG KHỞI 1959-1960.

Câu 1: Phong trào Đồng khởi đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam vì
A. chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. sự ra đời của mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. làm thất bại chiến dịch “ tố cộng”, “diệt công” của Mĩ-Diệm.
Câu 2. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến phong trào Đồng khởi (1959-1960) là
A. chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp cuộc đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử tự do thống nhất
hai miền Nam –Bắc của đồng bào miền Nam.
B. chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống đàn áp, chống chiến dịch
“tố cộng, diệt cộng”, chống trò hề “ trưng cầu dân ý”, “ bầu cử quốc hội” của Ngô Đình Diệm.
C. chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp “ phong trào hòa bình” của trí thức và nhân dân ở Sài Gòn vào
tháng 8-1954.
D. chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chiến dịch “tố cộng diệt cộng”, ban hành luật 10/59, công khai
chém giết làm cho hàng vạn cán bộ , đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày.
Câu 3: Từ năm 1955, khi đã đứng được ở miền Nam Việt Nam, tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến
dịch nào?
A. “Tố cộng”, “Diệt cộng” trên toàn miền Nam.
B. “Đã thực”, “Bài phong”, “Diệt cộng” trên toàn miền Nam.
C. ‘Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc” trên toàn miền Nam.
D. “Thà bắn nhầm còn hơn bỏ sót” trên toàn miền Nam.
Câu 4: Cách mạng miền Nam trong những năm 1957- 1959 gặp khó khăn, thử thách gì?
A. Mĩ- Diệm không thi hành Hiệp định Giơnevơ.
B. Lực lượng cách mạng miền Nam đã tập kết ra Bắc.
C. Mĩ- Diệm thi hành chính sách khủng bố những người yêu nước.
D. Cách mạng hai miền Nam- Bắc chưa có một tổ chức lãnh đạo.
Câu 5: Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động
Việt Nam (tháng 1/1959) chủ trương
A. sử dụng bạo lực cách mạng. B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.
C. đẩy mạnh chiến tranh du kích. D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.
Câu 6: Tại sao nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi
(1959- 1960) ?
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. không thế tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
Câu 7: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 15 (1/1959) đã xác định
phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là?
A. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ- Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.
B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị để giành chính quyền.
C. Đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang, đánh đổ Mĩ- Diệm.
D. Đấu tranh chính trị, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng Khởi 1959- 1960 là gì ?
A. Mĩ- Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”,”diệt cộng”.
B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Do chính sách cai trị của Mĩ- Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
D. Sự suy yếu và ngày càng bị cô lập của Mĩ- Diệm.
Câu 9: Phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960) diễn ra tiêu biểu nhất là ở địa phương nào?
A. Quảng Ngãi. B. Bình Định. C. Bến Tre. D. Ninh Thuận.
Câu 10: Ba xã điểm ở Huyện Mỏ Cày mở đầu cho cuộc “Đồng khởi” tại Bến Tre là
A. Thành An, Thạch Ngãi, Thanh Tân. B. Hòa Lộc, Phú Mĩ, Tân Bình.
C. Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh. D. Ba Tri, Châu Thành, Bình Khánh.
Câu 11: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì?
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở Nam Bộ, Trung Bộ và Tây Nguyên.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành, phát triển và lực lượng chính trị tập hợp đông đảo.
C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20/12/1960).
Câu 12: Thắng lợi phong trào Đồng khởi (1959- 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
D. buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.
Câu 13: Thắng lợi phong trào Đồng khởi (1959- 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
B. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. trực tiếp buộc Mĩ đưa quân đội tham chiến tại chiến trường miền Nam.
Câu 14: Trong thời kì 1954- 1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng
miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”. B. Phá “Ấp chiến lược”.
C. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. D. “Tìm Mĩ mà đánh, lung Ngụy mà diệt”.
Câu 15: Với chiến thắng trong phong trào Đồng khởi của quân dân miền Nam đã làm phá sản chiến
lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. Chiến tranh một phía. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT
Câu 1. Âm mưu cơ bản và thâm độc nhất của “ Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Sử dụng phương tiện chiến tranh và cố vấn Mĩ.
B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”.
D. Tiến hành hoạt động chống phá miền Bắc, phong tỏa biên giới.
Câu 2. Chiến thuật mới được sử dụng trong “ Chiến tranh đặc biệt” là
A. dồn “dân lập ấp chiến lược”.
B. “ trực thăng vận ”, “thiết xa vận”.
C. càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.
D. “bình định” toàn miền Nam.
Câu 3. Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã sử dụng lực lượng nào là chủ yếu?
A. Lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. Lực lượng quân Mĩ.
C. Lực lượng quân viễn chinh.
D. Lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh.
Câu 4. Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền
Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 là
A. lập các khu trù mật.
B. lập các “vành đai trắng” để dễ đàn áp các lực lượng cách mạng.
C. phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
D. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 5. Âm mưu cơ bản của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” là
gì ?
A. Củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn
B. Mở rộng vùng kiểm soát.
C. Đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, thực hiện hình thức « tát nước bắt cá ».
D. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
Câu 6. Kế hoạch bình định miền Nam Việt Nam trong vòng 18 tháng có tên là
A. kế hoạch Giôn-xơn-Mac-na-ma-ra.
B. kế hoạch Xtalay- Taylo.
C. kế hoạch dồn dân  lập “ấp chiến lược”.
D. kế hoạch tìm diệt và bình định.
Câu 7. Sự kiện chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt’’ của Mĩ

A. chiến thắng Ấp Bắc.
B. chiến thắng Bình Giã.
C. chiến thắng Vạn Tường.
D. chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 8. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. chiến thắng Ba Gia.
B. chiến thắng An Lão.
C. chiến thắng Đồng Xoài.
D. chiến thắng Bình Giã.
Câu 9. Chiến thắng quân sự nào của nhân dân miền Nam mở ra cao trào “ thi đua Ấp Bắc giết giặc lập
công”?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng An Lão.
C. Chiến thắng Đồng Xoài.
D. Chiến thắng Bình Giã.
Câu 10. Chỗ dựa của Chiến tranh đặc biệt là
A. hệ thống cố vấn Mĩ.
B. ấp chiến lược.
C. lực lượng quân tay sai.
D. ấp chiến lược và quân đội tay sai.
Câu 11. Từ năm 1961 đến 1965, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh gì ở Việt Nam?
A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 12. “ Một tấc không đi, một ly không rời” là khẩu hiệu đấu tranh của phong trào nào?
A. Cuộc đấu tranh của các tí đồ Phật giáo.
B. Phá ấp chiến lược.
C. Cuộc đấu tranh của học sinh, sinh viên.
D. Cuộc đấu tranh của đội quân tóc dài.
Câu 13. Chiến thắng góp phần làm phá sản về cơ bản chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” là
A. chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
B. chiến thắng Đồng Xoài ( Biên Hòa).
C. chiến thắng Ấp Bắc ( Mĩ Tho).
D. chiến thắng Ba Gia ( Quảng Ngãi).
Câu 14. Những chiến thắng nào của ta làm phá sản hoàn toàn chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của đế
quốc Mĩ ?
A Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài, Núi Thành.
B. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Vạn Tường.
D. Ấp Bắc, Bình Giã, Núi Thành, Vạn Tường.
Câu 15. Ý nghĩa nào sau đây không phải của chiến thắng Ấp Bắc (1/1963)?
A. Làm dấy lên phong trào“thi đua Ap Bắc, giết giặc lập công”.
B. Chứng minh quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Đánh dấu sự phá sản bước đầu của chiến thuật“trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

You might also like