You are on page 1of 17

I.

CHIẾN TRANH CỤC BỘ VÀ VIỆT NAM HÓA CHIẾN TRANH

Chiến tranh cục bộ Việt Nam hóa chiến tranh


(1965-1968) (1969-1973)
Tổng thống Johnson Nixon
Mỹ
Âm mưu “Chiến tranh cục bộ” là hình thức - Việt Nam hóa chiến tranh là hình
chiến tranh xâm lược thực dân kiểu thức chiến tranh thực dân kiểu mới
mới, được tiến hành bằng lực lượng được tiến hành bằng quân đội Sài
quân Mỹ, đồng minh và quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp của
Gòn với phương tiện chiến tranh hỏa lực và không quân Mỹ, vẫn do
hiện đại. Quân số lúc cao nhất (1969) cố vấn Mỹ chỉ huy.
lên đến 1,5 triệu tên (Mỹ hơn 0,5 - Thực chất là tiếp tục thực hiện âm
triệu). mưu “Dùng người Việt đánh người
Việt”, để giảm xương máu người
Mỹ trên chiến trường.
Thủ đoạn - Mỹ nhanh chóng tạo ra ưu thế về - Mỹ tăng viện trợ giúp quân số
binh lực và hỏa lực có thể áp đảo ngụy tăng lên 1 triệu người cùng
quân chủ lực ta bằng chiến lược: với trang thiết bị hiện đại để quân
“tìm diệt”, giành thế chủ động trên ngụy tự gánh vác được chiến tranh.
chiến trường, đẩy ta về phòng ngự, - Mở rộng chiến tranh phá hoại
buộc ta phải phân tán nhỏ… làm cho miền Bắc, Lào, Campuchia.
chiến tranh tàn lụi dần. - Lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô,
- Với ưu thế về quân sự, Mỹ cho mở thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa
cuộc hành quân “tìm diệt” vào Vạn hoãn với Liên Xô nhằm hạn chế sự
Tường và 2 cuộc phản công 2 mùa giúp đỡ của các nước này đối với
khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967 cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
nhằm “tìm diệt” và “bình định” vào
vùng căn cứ kháng chiến - (vùng
“đất thánh Việt Cộng”) hòng tiêu
diệt cơ quan đầu não và lực lượng
kháng chiến của ta.
Chiến thắng - Trận Vạn Tường (Quãng Ngãi) - Tổng tiến công chiến lược năm
trên mặt trận + Ngày 18/08/1965, chiến thắng Vạn 1972 lấy Quảng Trị làm hướng tấn
quân sự Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với công chủ yếu, rồi phát triển rộng
Mỹ, mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ khắp miền Nam.
đánh, tìm ngụy diệt” trên khắp miền
 Giáng đòn mạnh vào chiến
Nam.
lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- Cuộc tấn công 2 mùa khô Buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ
+ Mùa khô thứ nhất: 1965 - 1966 hóa” trở lại cuộc chiến tranh (tức
+ Mùa khô thứ hai: 1966 - 1967 thừa nhận sự thất bại của chiến
- Cuộc tiến công và nổi dậy mùa lược Việt Nam hóa chiến tranh).
xuân năm 1968.  Buộc Mỹ phải
tuyên bố “phi Mỹ hoá” chiến tranh
(tức thừa nhận thất bại chiến tranh
cục bộ) và chấm dứt chiến tranh phá
hoại miền Bắc, chấp nhận đến bàn
hội nghị Paris đàm phán về chấm dứt
chiến tranh ở Việt Nam

Câu 1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ được tiến hành bằng lực lượng

A. quân đội Sài Gòn và quân đồng minh của Mĩ.

B. quân đội Mỹ và quân đội đồng minh của Mĩ.

C. quân đồng minh của Mỹ là chủ yếu, có sự phối hợp hỏa lực, không quân Mỹ do cố vấn Mỹ chỉ
huy.

D. quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp hỏa lực, không quân Mĩ do cố vấn Mĩ chỉ huy.

Câu 2. Vị Tổng thống nào của nước Mĩ đã quyết định áp dụng chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở
miền Nam Việt Nam ?

A. Aixenhao. B. Kennơđi. C. Giônxơn. D. Níchxơn.

Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của đế
quốc Mĩ?

A. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.

B. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 4. Chiến thắng Vạn Tường (1963) đã mở ra cao trào

A. “đánh nhanh tiến nhanh, đánh chắc tiến chắc”. B. “đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.

C. “tất cả vì miền Nam thân yêu”. D. “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 5. Cơ sở nào để ta khẳng định với chiến thắng Vạn Tường, quân dân miền Nam hoàn toàn có
khả năng đánh bại quân Mĩ?

A. Đây là một trận đánh mà quân Mĩ bị động về kế hoạch tác chiến nên đã thất bại.

B. Quân Mĩ trong trận này có ưu thế vượt trội về quân số và phương tiện chiến tranh.

C. Địa bàn xảy ra trận đánh hoàn toàn không có lợi cho cả ta và Mĩ.

D. Quân Mĩ không coi đây là địa bàn chiến lược nên đã rút lui.

Câu 6. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 đã mở ra một bước ngoặt trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta, vì

A. đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Pari.

B. đã buộc Mĩ phải rút toàn bộ quân viễn chinh về nước.

C. đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

D. đã đánh bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.

Câu 7. Tại sao có thể khẳng định, so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), “Việt Nam
hóa chiến tranh” (1969-1973) là một bước lùi của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam?

A. Không leo thang lên chiến tranh tổng lực mà quay trở lại với hình thức tăng cường của “chiến
tranh đặc biệt”.

B. Quân đội Sài Gòn tiếp tục được sử dụng là lực lượng nòng cốt.

C. Quy mô chiến tranh được mở rộng ra đoàn Đông Dương.

D. Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” tiếp tục được khai thác triệt để.

Câu 8. Âm mưu của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ là

A. dùng người Việt đánh người Việt. B. dùng người Mĩ đánh người Việt.

C. giành lại thế chủ động trên chiến trường. D. tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực.

Câu 9. Thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, Mĩ đã

A. tăng cường quân đội viễn chinh Mĩ sang chiến trường miền Nam Việt Nam.

B. tăng cường một số lượng lớn quân đội đồng minh vào miền Nam Việt Nam.

C. tăng cường quân đội ngụy nhằm thay thế dần vai trò của quân Mĩ trên chiến trường.
D. giữ nguyên số quân Mĩ và chư hầu ở miền Nam, phát triển ngụy quân thành lực lượng chủ lực.

Câu 10. Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” có điểm gì khác so với các chiến lược chiến tranh
mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trước đó?

A. Quân đội ngụy được xem là một lực lượng xung kích ở Đông Dương.

B. Quân đội Mĩ vẫn được xem là một lực lượng xung kích ở Đông Dương.

C. Mĩ sử dụng hệ thống cố vấn và phương tiện chiến tranh của mình.

D. Mĩ hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc nhằm gây khó khăn cho ta.

Câu 11. Vì sao nói việc Mĩ áp dụng chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” làm cho cuộc kháng
chiến của nhân dân đã bước sang một giai đoạn phức tạp, ác liệt?

A. Vì quân đội Mĩ ngày càng được tăng mạnh cùng với sự viện trợ lớn của Mĩ cho quân Sài Gòn.

B. Vì chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” gắn với âm mưu giành lại thế chủ động trên chiến
trường.

C. Vì Mĩ lợi dụng những chia rẽ, bất đồng trong phe xã hội chủ nghĩa để tiến hành các hoạt động
ngoại giao nhằm chia rẽ, cô lập cách mạng Việt Nam.

D. Vì Mĩ và quân đồng minh vẫn chưa rút hoàn toàn khỏi miền Nam và vẫn tiến công quân giải
phóng.

Câu 12. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ là

A. cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, cùng vũ
khí và trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

B. cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu, có thêm quân đội
Sài Gòn cùng vũ khí và trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

C. cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng
minh và quân đội Sài Gòn, cùng trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

D. cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng
minh cùng trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

Câu 13. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ?

A. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.


B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

D. Cuộc Tiến công chiến lược xuân – hè 1972.

Câu 14. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam
là ý nghĩa của chiến thắng nào?

A. Trận Ấp Bắc (1963). B. Chiến thắng trong mùa khô 1965 – 1966.

C. Trận Vạn Tường (1965). D. Chiến thắng trong mùa khô 1966 – 1967.

Câu 15. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân đã buộc Mĩ phải

A. rút hết quân về nước, rút khỏi chiến tranh Việt Nam.

B. tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.

C. thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô.

D. huy động quân đội các nước đồng minh của Mỹ tham chiến.

Câu 16. Chiến lược Chiến tranh cục bộ ra đời trong hoàn cảnh nào?

A. Sau sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đơn phương.

B. Sau phong trào “Đồng khởi”.

C. Sau sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.

D. Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm Mậu Thân 1968.

Câu 17. Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống Chiến tranh cục bộ là trận nào?

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi).

B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi).

C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

D. An Lão (Bình Định), Bình Giã ( Bà Rịa).

Câu 18. Trận Vạn Tường (8/1965) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh. B. Buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược khác.
C. Đánh bại Mỹ về quân sự. D. Được coi là Ấp Bắc đối với Mỹ.

Câu 19. Chiến thuật quân sự được Mỹ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là

A. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. B. lập “ấp chiến lược”.

C. “tìm diệt” và “lấn chiếm”. D. “tìm diệt” và “bình định”.

Câu 20. Chiến thắng được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mỹ, mở đầu cao trào “ Tìm Mỹ mà
đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam là

A. Trà Bồng (Quảng Ngãi). B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Núi Thành (Quảng Nam).

II. HIỆP ĐỊNH PARI NĂM 1973 VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH, LẬP LẠI HOÀ BÌNH

Ở VIỆT NAM

1. Nội dung cơ bản của hiệp định Pari:

Cuối năm 1972, Mĩ mở cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng
12 ngày đêm để buộc ta khuất phục. Bị thất bại trong trận “Điện Biên Phủ trên không”, Mĩ phải
ngừng ném bom miền Bắc và kí kết hiệp định Pari ngày 27/1/1973.

Nội dung:
 Hoa Kì và các nước dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của VN.
 Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền
Bắc.
 Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam
kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào nội bộ miền Nam Việt Nam.
 Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua cuộc tổng
tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
 Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm
soát và 3 lực lượng chính trị.
 Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
 Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ
bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
* Hiệp định Pari được Hội nghị ngày 2/3/1973 gồm đại biểu 12 nước và Tổng thư kí LHQ ở Pari
công nhận về mặt pháp lí.
2. Ýnghĩa thắng lợi của hiệp định Pari:
 Là văn bản pháp lý quốc tế, buộc Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
 Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao; là kết quả của cuộc
đấu tranh kiên cường bất khuất của quân dân hai miền Nam – Bắc; mở ra bước ngoặt mới của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
 Mĩ rút hết quân về nước, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền
Nam.
Câu 1. Thắng lợi nào có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mỹ cút”, tạo thời cơ
thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
B. Cuộc tổng tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
D. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 2. Ý nào sau đây không chứng tỏ hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đã tạo ra thời cơ để
nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. So sánh tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng
B. Vùng giải phóng được mở rộng
C. Việt Nam đã có cơ sở pháp lý để tiến tới thống nhất đất nước
D. Chính quyền Sài Gòn vẫn còn tồn tại và có sự nhân nhượng với lực lượng cách mạng
Câu 3: Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam
đã phản ánh xu thế gì của thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Xu thế hòa hoãn Đông-Tây
B. Xu thế toàn cầu hóa
C. Xu thế giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
D. Xu thế liên kết khu vực
Câu 4: Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ
năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất, đoàn kết
B. Xu thế hòa hoãn trên thế giới xuất hiện
C. Xu thế toàn cầu hóa phát triển
D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là xu thế chủ đạo
Câu 5: Đâu không phải là điểm hạn chế của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã
được hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam khắc phục?
A. Quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong vòng 60 ngày
B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định
C. Không có sự phân chia rõ ràng về vùng kiểm soát của các lực lượng
D. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
Câu 6: Nội dung nào trong hiệp định Giơnevơ (1954) là điểm hạn chế, đến hiệp định Pari (1973)
đã được ta khắc phục triệt để?
A. Các nước công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào,
Campuchia.
B. Việt Nam sẽ thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do trong cả nước dưới sự kiểm soát của quốc tế.
C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
Câu 7: Hai nhân vật có vai trò quan trọng trong việc kí kết Hiệp định Paris - được mệnh danh là
những “huyền thoại ngoại giao” – đối với cả ta và Mĩ. Họ là ai?
A. Nguyễn Hữu Thọ và H. Kissinger
B. Lê Hữu Thọ và H. Kissinger
C. Lê Đức Thọ và H. Kissinger
D. Nguyễn Đức Thọ và H. Kissinger
Câu 8: Sau Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho
cách mạng vì?
A. Ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát.
B. Vùng giải phóng được mở rộng và phát triển về mọi mặt.
C. Miền Bắc đã chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn về nhân lực và vật lực.
D. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút khỏi miền Nam.
Câu 9: Thắng lợi nào của nhân dân ta đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Đại thắng mùa Xuân 1975.
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Hiệp định Paris được ký kết 1973
D. Chiến thắng Phước Long đầu năm 1975.
Câu 10: Ngày 27-1-1973 đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì đối với Việt Nam
A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc
B. Hội nghị Pari được nối lại
C. Mĩ tuyên bố sẽ rút quân khỏi miền Nam
D. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết
Câu 11: Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được quy định như thế nào trong hiệp định
Pari năm 1973?
A. Việt Nam tiếp tục sự chia cắt với biên giới quốc gia là vĩ tuyến 17
B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định
C. Việt Nam sẽ thống nhất thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế
D. Việt Nam sẽ thống nhất sau khi Mĩ và quân Đồng minh rút hết
Câu 12: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ
cút”?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972
C. Hiệp định Pari năm 1973
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968
Câu 13: Thực tiễn đấu tranh ngoại giao của Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học là gì?
A. Thắng lợi trên bàn đàm phán thúc đẩy chiến thắng quân sự.
B. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
C. Thắng lợi quân sự có tác động đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
D. Thắng lợi trên bàn đàm phán ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản.
Câu 14. Điều khoản nào trong Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát
triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 15. Vì sao Mỹ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Paris?
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.
C. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
Câu 16. Nội dung cơ bản đề cập đến các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam trong Hiệp định
Paris là
A. Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lành thổ của Việt
Nam.
B. Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.
C. Các bên để cho nhân, dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua
cuộc tổng tuyển cử tự do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 17. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Paris đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ cứu
nước như thế nào?
A. Đánh cho “Mỹ cút”, “ngụy nhào”.
B. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mỹ cút”.
Câu 18. Thắng lợi quyết định nào buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris?
A. Thắng lợi của Tổng tiến công và nổi dậy Mậu thân năm 1968.
B. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Thắng lợi của miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ.
D. Thắng lợi trong trận Điện Biên Phủ trên không (12/1972).
Câu 19. Nội dung nào không phải ý nghĩa của Hiệp định Paris?
A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
B. Rút hết quân về nước.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến hành giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

III. CUỘC TỔNG TIẾN CÔNG VÀ NỔI DẬY MÙA XUÂN 1975
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã diễn ra từ 4/3  2/5/1975 qua 3 chiến dịch lớn: Tây
Nguyên, Huế – Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh đánh vào Sài Gòn.
1. Chiến dịch Tây Nguyên (ngày 4/3- 24/3):
 Ý nghĩa: Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công
chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền
Nam.
2. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng (21/3 - 29/3):
Ý nghĩa:
 Gây tâm lý tuyệt vọng trong quân Ngụy.
 Đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân ta chuyển sang thế mạnh áp đảo quân thù.
3. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4- 30/4):
 Sau thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế – Đà Nẵng, BCT TW Đảng nhận định:
+ Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam,
quyết định phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền
Nam trước mùa mưa.
+ Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”.
 Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn, quân ta tấn công, giải phóng Xuân Lộc – “cánh cửa
thép” cuối cùng bảo về Sài Gòn từ hướng Đông của Việt Nam Cộng hoà và Phan Rang.
 17h ngày 26/4, ta nổ súng mở đầu chiến dịch. Năm cánh quân vượt tuyến phòng thủ vòng ngoài
tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
 10 giờ 45 phút ngày 30/4/1975, ta tiến chiếm Dinh Độc Lập, bắt toàn bộ Nội các Sài Gòn, Dương
Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
 Đến 11g30 ngày 30/4, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập Báo hiệu chiến dịch Hồ
Chí Minh toàn thắng, tạo điều kiện giải phóng hoàn toàn miền Nam.
 Đến ngày 2/5, miền Nam hoàn toàn được giải phóng (Châu Đốc là tỉnh được giải phóng cuối
cùng).
Câu 1. Cuộc tổng tiến công và nội dậy Xuân 1975 diễn ra qua các chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế và chiến dịch Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên, Huế, chiến dịch Hồ Chí Minh
C. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng và Hồ Chí Minh.
Câu 2. Chiến dịch mở màn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. chiến dịch Tây Nguyên. B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. chiến dịch Sài Gòn – Gia Định. D. chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 3. Chiến thắng Tây Nguyên có ý nghĩa như thế nào?
A. Là chiến thắng lớn, có ý nghĩa quyết định nhất cho cuộc tiến công giải phóng hoàn toàn Miền
Nam.
B. Là chiến thắng lớn nhất trong cuộc đấu tranh chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
C. Là chiến thắng có ý nghĩa lịch sử quan trọng - mở ra thời kì quân ta thực hiện các cuộc Tiến công
chiến lược năm để giải phóng Miền Nam.
D. Chiến thắng này đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đọan mới - tiến hành
Tổng tiến công chiến lược trên toàn Miền Nam.
Câu 3. “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kĩ thuật và vật chất giải phóng miền Nam
trước mùa mưa (trước tháng 5/1975)”, chủ trương này được đưa ra trong thời điểm lịch sử nào?
A. Sau chiến dịch Tây Nguyên kết thúc.
B. Khi chiến dịch Huế - Đà Nẵng đang sôi động.
C. Ta chuẩn bị mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Khi chiến dịch Hồ Chí Minh đang tiếp diễn.
Câu 4. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến
công chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Phước Long. B. Chiến thắng Tây Nguyên.
C. Chiến thắng Huế - Đà Nẵng. D. Chiến thắng Quảng Trị.
Câu 5. Cùng thời gian với chiến dich Tây Nguyên ta còn mở chiến dịch đánh địch ở đâu?
A. Phước Long. B. Quảng Trị. C. Huế- Đà Nẵng. D. Nha Trang.
Câu 6. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền
Nam” là nhận định của Bộ Chính trị Trung ương Đảng sau thắng lợi của
A. chiến dịch Tây Nguyên. B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng. D. Đường số 14 – Phước Long.
Câu 7. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng là
A. Cà Mau. B. Rạch Giá. C. Châu Đốc. D. Bạc Liêu.
Câu 8. Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30 – 04 – 1975 là
A. quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
C. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
D. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
Câu 9. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng diễn ra trong khoảng thời gian nào ?
A. Từ ngày 21/3 đến ngày 29/3/1975. B. Từ ngày 19/3 đến ngày 28/3/1975.
C. Từ ngày 20/3 đến ngày 30/3/1975. D. Từ ngày 21/3 đến ngày 28/3/1975.
Câu 10. Chiến dịch Hồ Chí Minh diễn ra trong khoảng thời gian nào ?
A. Từ ngày 16/4 đến ngày 30/4/1975. B. Từ ngày 26/4 đến ngày 30/4/1975.
C. Từ ngày 9/4 đến ngày 30/4/1975. D. Từ ngày 21/4 đến ngày 30/4/1975.
Câu 11. Ai là Tổng thống cuối cùng của Chính phủ Sài Gòn ?
A. Nguyễn Vãn Thiệu. B. Nguyễn Cao Kì.
C. Trần Văn Hương. D. Dương Văn Minh.
Câu 12. Hình ảnh lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập đã báo hiệu điều gì?
A. Chính quyền Sài Gòn đã tuyên bố đầu hàng B. Mở đầu chiến dịch Hô Chí Minh
C. Sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh D. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng
Câu 13. Sau chiến thắng chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng, Trung ương đã
họp và ra nghị quyết khẳng định : “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kĩ thuật và
vật chất giải phóng Miền Nam trước ... .
A. mùa đông 1975. B. mùa khô 1975.
C. mùa thu 1975. D. mùa mưa 1975.
Câu 14. Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “thần tốc, táo bạo, bất ngờ,
chắc thắng” được thể hiện qua chiến dịch nào dưới đây?
A. Chiến dịch Tây Nguyên B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử D. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long
Câu 15. Địa danh nào được mệnh danh là “cánh cửa thép” cuối cùng bảo vệ Sài Gòn từ hướng
đông của Việt Nam Cộng hòa?
A. Trảng Bom B. Biên Hòa C. Xuân Lộc D. Long Khánh
Câu 16. Mệnh lệnh “Thần tốc, thần tốc hơn nữa, táo bạo, táo bạo hơn nữa, tranh thủ từng giờ
từng phút, xốc tới mặt trận, giải phóng miền Nam. Quyết chiến và toàn thắng” do ai đưa ra?
A. Thiếu tướng Lê Ngọc Hiền B. Đại tướng Văn Tiến Dũng
C. Đại tướng Võ Nguyên Giáp D. Tổng bí thư Lê Duẩn
IV. ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI CỦA ĐẢNG
1. Hoàn cảnh lịch sử mới
* Tình hình thế giới:
- Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước Đông Âu ⇒ để lại nhiều bài học
kinh nghiệm cho Việt Nam đồng thời đặt ra yêu cầu cho Việt Nam phải xem xét lại con đường
phát triển của mình (do quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội của Việt Nam có sự học hỏi kinh
nghiệm của Liên Xô).
- Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc bước đầu đạt được nhiều thành tựu ⇒ để lại nhiều
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
- Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế hoàn cầu hóa ⇒ đặt ra cho Việt Nam
yêu cầu phải tiến hành cải đổi mới cách, mở cửa,...
* Tình hình Việt Nam:
- Do sai lầm về chủ trương, chính sách trong việc thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 -
1985), đầu những năm 80 của thế kỉ XX, Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng về
kinh tế và xã hội => Để khắc phục, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng và bảo vệ và phát triển Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa, Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cần phải tiến hành
đổi mới.
- Việt Nam đang có những bất lợi trong quan hệ quốc tế (với Mĩ, Trung Quốc, ASEAN,...) => cần
phải điều chỉnh chính sách đối ngoại.
2. Đường lối đổi mới của Đảng.
- Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (1986), được điều chỉnh, bổ sung, phát triển qua các
kì Đại hội.
Quan điểm chung
- Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho những mục tiêu ấy
được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức,
bước đi và biện pháp thích hợp.
- Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trải qua 1 quá trình lâu dài.
- Đổi mới kinh tế đi đôi với đổi mới về chính trị, song đổi mới kinh tế là trọng tâm.
Nội dung chính
- Về kinh tế:
+ Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề, nhiều quy mô, trình độ công nghệ.
+ Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, mở rộng quan hệ
kinh tế đối ngoại.
- Về chính trị:
+ Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
+ Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
+ Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
Câu 1. Vì sao Việt Nam phải tiến hành đổi mới ?
A. Đổi mới là một yêu cầu thường xuyên của cách mạng.
B. Để khắc phục những sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng.
C. Đổi mới để đẩy mạnh công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước trong bối cảnh quốc tế đang có
nhũng chuyển biến mạnh mẽ.
D. Để theo kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật thế giới và xu thế toàn cầu hóa.
Câu 2. Đường lối đổi mới đất nước được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
mấy của Đảng?
A. Đại hội V (1982). B. Đại hội VI (1990).
C. Đại hội V (1986). D. Đại hội VI (1986).
Câu 3. Trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam là đổi mới trên lĩnh vực
A. chính trị. B. kinh tế. C. xã hội. D. tư tưởng.
Câu 4. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự khủng hoảng trầm trọng về kinh tế- xã hội trong
những năm 1980 – 1985 là do
A. nền kinh tế nước ta vốn đã nghèo nàn lạc hậu lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
B. sự chống phá của các lực lượng thù địch và chính sách cấm vận của Mỹ cản trở quan hệ kinh tế
của nước ta với thế giới.
C. sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược và tổ chức
thực hiện.
D. nền kinh tế nước ta nghèo nàn lạc hậu do chính sách cấm vận của Mỹ.
Câu 5. Trong nội dung đường lối đổi mới của Đảng có nêu: đổi mới không phải là thay đổi
mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà là làm cho
A. chủ nghĩa xã hội tốt đẹp hơn.
B. những mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D. mục tiêu đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
Câu 6. Chủ trương đổi mới được đề ra tại Đại hội Đảng lần VI (12/1986) là
A. thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
B. phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.
C. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.
D. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng hợp lí trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
Câu 7. Đại hội lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam là đại hội của
A. công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội. B. công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế.
C. công cuộc đổi mới đất nước. D. công cuộc xây dựng và chỉnh đốn Đảng.
Câu 8. Hoàn cảnh trong nước khi Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới là
A. nước ta thực hiện thành công hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985).
B. nước ta không đạt thành tựu gì sau khi thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985).
C. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế – xã hội.
D. đất nước đang ở vào tình thế khó khăn, hiểm nghèo.
Câu 9. Hoàn cảnh thế giới khi Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới là
A. nền kinh tế thế giới bị khủng hoảng trầm trọng do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng.
B. tất cả các nước trên thế giới đều đang tiến hành cải cách, mở cửa và đạt nhiều thành tựu to lớn.
C. tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước thay đổi do tác động của cách mạng khoa học kĩ
thuật. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác khủng hoảng trầm trọng.
D. tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước thay đổi do tác động của cách mạng khoa học kĩ
thuật. Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác đang khủng hoảng trầm trọng.
Câu 10. Quan điểm “Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ” được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam có nghĩa là đổi mới
A. về kinh tế, chính trị là chủ yếu.
B. trên tất cả các lĩnh vực, nhưng đổi mới kinh tế trước.
C. trên tất cả các lĩnh vực, nhưng đổi mới kinh tế, chính trị trước.
D. trên tất cả các lĩnh vực và cùng lúc.
CÂU HỎI GỢI Ý TỰ LUẬN
Câu 1. Nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt
Nam.
Nội dung cơ bản của hiệp định Pari:
Cuối năm 1972, Mĩ mở cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng
12 ngày đêm để buộc ta khuất phục. Bị thất bại trong trận “Điện Biên Phủ trên không”, Mĩ phải
ngừng ném bom miền Bắc và kí kết hiệp định Pari ngày 27/1/1973.

Nội dung:
 Hoa Kì và các nước dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của VN.
 Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền
Bắc.
 Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam
kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào nội bộ miền Nam Việt Nam.
 Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua cuộc tổng
tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
 Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm
soát và 3 lực lượng chính trị.
 Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
 Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ
bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
* Hiệp định Pari được Hội nghị ngày 2/3/1973 gồm đại biểu 12 nước và Tổng thư kí LHQ ở Pari
công nhận về mặt pháp lí.

Câu 2. Trình bày ý nghĩa của Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam.

 Là văn bản pháp lý quốc tế, buộc Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
 Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao; là kết quả của cuộc
đấu tranh kiên cường bất khuất của quân dân hai miền Nam – Bắc; mở ra bước ngoặt mới của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
 Mĩ rút hết quân về nước, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền
Nam.

Câu 3. Phân tích những biến đổi của tình hình thế giới dẫn đến Đảng quyết định đề ra đường lối đổi
mới năm 1986.
* Tình hình thế giới:
- Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước Đông Âu ⇒ để lại nhiều bài học
kinh nghiệm cho Việt Nam đồng thời đặt ra yêu cầu cho Việt Nam phải xem xét lại con đường
phát triển của mình (do quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội của Việt Nam có sự học hỏi kinh
nghiệm của Liên Xô).
- Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc bước đầu đạt được nhiều thành tựu ⇒ để lại nhiều
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
- Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế hoàn cầu hóa ⇒ đặt ra cho Việt Nam
yêu cầu phải tiến hành cải đổi mới cách, mở cửa,...

Câu 4. Phân tích những biến đổi của tình hình trong nước dẫn đến Đảng quyết định đề ra đường lối
đổi mới năm 1986.
* Tình hình Việt Nam:
- Do sai lầm về chủ trương, chính sách trong việc thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 -
1985), đầu những năm 80 của thế kỉ XX, Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng về
kinh tế và xã hội => Để khắc phục, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng và bảo vệ và phát triển Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa, Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cần phải tiến hành
đổi mới.
- Việt Nam đang có những bất lợi trong quan hệ quốc tế (với Mĩ, Trung Quốc, ASEAN,...) => cần
phải điều chỉnh chính sách đối ngoại.
Câu 5. Chọn một nhân vật hoặc sự kiện em ấn tượng trong lịch sử Việt Nam, rút ra bài học cho bản
thân trong cuộc sống từ sự kiện hoặc nhân vật lịch sử đó.
VD: Hiệp định pari 1973, em ấn tượng nhất về nhà ngoại giao Lê Đức Thọ.
( Nêu các nét về nhà ngoại giao)
 Bài học rút ra:
- Ngoại giao phải mềm dẻo, khôn khéo nhưng phải cứng rắn về nguyên tắc.
- Làm bất kỳ việc gì cũng phải dựa vào bản thân mình là chính
- Tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế …..

You might also like