You are on page 1of 13

Phần I

KIẾN THỨC CƠ BẢN LỊCH SỬ VIỆT NAM 1965 – 1973

I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA


ĐẾ QUÔC MỸ Ở MIỀN NAM (1965 - 1968)
1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam
a. Bối cảnh:
-  Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản, Mỹ phải chuyển sang chiến lược
“chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh  phá hoại ra miền Bắc.
b. Âm mưu – Thủ đoạn
-  Đây là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành
bằng  quân Mỹ, đồng minh và quân đội Sài Gòn với phương tiện chiến tranh hiện
đại. Quân số lúc cao nhất (1969) lên đến 1,5 triệu tên (Mỹ hơn 0,5 triệu)
-  Mỹ nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực  có thể áp đảo quân chủ
lực ta  bằng chiến lược: “tìm diệt”, giành thế chủ động trên chiến trường,  đẩy  ta về
phòng ngự, buộc ta phải phân tán  nhỏ…làm cho chiến tranh tàn lụi dần.
-  Với ưu thế về quân sự, Mỹ cho mở cuộc hành quân “tìm, diệt” vào Vạn
Tường và 2 cuộc phản công 2 mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967 nhằm “tìm diệt”
và “bình định” vào vùng căn cứ kháng chiến. (vùng “đất thánh Việt Cộng) hòng tiêu
diệt cơ quan đầu não và lực lượng kháng chiến của ta.
2. Chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ”của Mỹ
Quân dân ta chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ” bằng sức mạnh cả dân tộc,
của tiền tuyến và hậu phương với ý chí quyết chiến quyết thắng giặc Mỹ xâm lược.
a. Quân sự
* Trận Vạn Tường ( Quãng Ngãi )
- 18/08/1965: Mỹ huy động 9000 quân tấn công Vạn Tường.
- Kết quả: Sau 1 ngày chiến đấu, ta loại khỏi vòng chiến 900 địch,  nhiều xe
tăng, nhiều  máy bay…..
- Ý nghĩa: Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với Mỹ, mở đầu cho cao trào
“tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.
*  Cuộc tấn công 2 mùa khô
+ 1965 - 1966:  
- Mỹ huy động 72 vạn quân (22 vạn Mỹ và đồng minh), mở 450 cuộc hành
quân, trong đó có 5cuộc hành quân “tìm diệt” lớn, nhắm vào hai hướng chiến lược
chính: Liên khu V và Đông Nam Bộ với mục tiêu đánh bại quân chủ lực giải phóng
=>Ta tấn công khắp nơi, giành nhiều thắng lợi.
+ 1966 - 1967

1
- Mỹ huy động 98 vạn quân (44 vạn Mỹ và đồng minh), mở 895 cuộc hành
quân, có 3 cuộc hành quân “bình định” và “tìm diệt” lớn, lớn nhất là Gian-xơn Xi-ti
đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) nhằm tiêu diệt quân chủ lực và
cơ quan  đầu não của ta=>Ta tấn công khắp nơi, đập tan cuộc hành quân “tìm diệt” và
“bình định” của Mỹ.
b. Chính trị
- Từ thành thị đến nông thôn, nhân dân nổi dậy đấu tranh trừng trị ác ôn, phá Ấp
chiến lược, đòi Mỹ rút về nước, đòi tự do dân chủ.
-  Uy tín Mặt trận Dân tộc GPMN Việt Nam lên cao. Cương lĩnh của mặt trận
được 41 nước, 12 tổ chức quốc tế và 5 tổ chức khu vực ủng hộ.
3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân  Mậu Thân 1968
a. Hoàn cảnh lịch sử
-  Mùa xuân 1968, trên cơ sở nhận định và so sánh lực lượng đã thay đổi  có lợi
cho ta
- Lợi dụng mâu thuẫn trong bầu cử Tổng thống Mỹ.
Mục tiêu
-  Tiêu diệt bộ phận quan trọng quân Mỹ, và đồng minh.
-   Đánh đòn mạnh vào chính quyền Sai gòn,buộc Mỹ phải tiến hành đàm phán
rút quân.
b. Ý nghĩa
- Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ.
- Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hoá” chiến tranh (tức thừa nhận thất bại chiến
tranh cục bộ) và chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến bàn hội
nghị Paris đàm phán về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam 
II. MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI
LẦN THỨ NHẤT CỦA MỸ, VỪA SẢN XUẤT (1965 - 1968).
1. Mỹ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền
Bắc
- Ngày 5/8/1964, Mỹ dựng lên "sự kiện vịnh Bắc Bộ" cho máy bay ném bom,
bắn phá một số nơi ở miền Bắc (cửa sông Gianh, Vinh - Bến Thủy)...
- Ngày 7/2/1965, Mỹ ném bom thị xã Đồng Hới, đảo Cồn Cỏ... chính thức gây
ra cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân đối với miền Bắc.
* Âm mưu
- Phá tiềm lực kinh tế - quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền
Bắc.
-  Ngăn chặn chi viện từ bên ngoìa vào miền Bắc và từ  miền Bắc vào miền
Nam.
-  Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.

2
III. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “VIỆT NAM HÓA” VÀ
"ĐÔNG DƯƠNG HÓA CHIẾN TRANH“ CỦA MỸ (1969 - 1973)
1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến
tranh” của Mỹ
 Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ phải chuyển sang chiến
lược “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến tranh.
-  Đây là hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới được tiến hành bằng quân đội
Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp của hỏa lực và không quân Mỹ, vẫn do  cố vấn
Mỹ chỉ huy.
- Thực chất là  tiếp tục thực hiện  âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”,
để giảm xương máu người Mỹ trên chiến trường.
- Mở rộng xâm lược Lào và Campuchia, thực hiện âm mưu “Dùng người Đông
Dương đánh người Đông Dương”.
-  Mỹ tăng viện trợ giúp quân số ngụy tăng lên 1 triệu người cùng với trang thiết
bị hiện đại để quân ngụy tự gánh vác được chiến tranh.
-  Lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên
Xô  nhằm hạn chế sự giúp đỡ  của các nước này  đối với cuộc kháng chiến của nhân
dân ta.
2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông
Dương hóa chiến tranh” của Mỹ
- Chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh” là chống lại cuộc chiến tranh
toàn diện được tăng cường và mở rộng ra toàn Đông Dương. Ta vừa chiến đấu trên
chiến trường vừa đấu tranh trên bàn đàm phán với địch.
- 1969: thực hiện lời chúc Tết của Bác Hồ, cả nước đẩy mạnh cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước.
a. Thắng lợi về chính trị
-  Ngày 6/6/1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
thành lập, được 23 nước công nhận, 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.
- Ngày 2/9/1969 Bác  Hồ qua đời là một tổn thất lớn đối với cách mạng.
- Ngày 24 - 25/04/1970: hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương quyết tâm đoàn
kết chống Mỹ.
- Ở các nơi khác, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân và sinh viên,
học sinh nổ ra liên tục.
-  Quần chúng nổi dậy phá “Ấp chiến lược”, chống “bình định”. Đầu năm 1971,
cách mạng làm chủ thêm 3600 ấp với 3 triệu dân.
b. Thắng lợi quân sự:
-  Ngày 30.04 - 30.06.1970, quân dân Việt  nam - Campuchia đập tan cuộc hành
quân xâm lược Campuchia của 10 vạn Mỹ và quân Sài Gòn, loại khỏi vòng chiến
17.000 địch, giải phóng 5 tỉnh đông bắc với 4,5 triệu dân.
3
- Từ 12.02 đến 23.03.1971, quân dân Việt - Lào đập tan cuộc hành quân “Lam
Sơn 719” của Mỹ và quân Sài Gòn, loại khỏi vòng chiến 22.000 địch, giữ vững hành
lang chiến lược của cách mạng Đông Dương.
Ngày 06/6/1969, Chính phủ CMLTCHMNVN được thành lập tại Căn cứ Bắc
Tây Ninh. Chính phủ xây dựng căn cứ ở nhiều nơi, đến năm 1972, căn cứ được
chuyển về tại Trảng A Lân, xã Tân Lập, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh cho đến ngày
nay.
3. Cuộc Tiến công chiến lược 1972
-  30/3/1972: quân ta bất ngờ mở cuộc tiến công chiến lược, đánh vào Quảng
Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tấn công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp miền Nam.
- Cuối 6/1972 ta chọc thủng ba phòng tuyến Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam
Bộ, diệt 20 vạn quân Sai gòn, giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn.
- Sau đó, địch phản công mạnh, gây cho ta nhiều thiệt hại. Mỹ tiến hành trở lại
chiến tranh phá hoại miền Bắc.
*  Ý nghĩa
-  Giáng đòn mạnh vào chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh.
-  Buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại cuộc chiến tranh (tức thừa nhận sự
thất bại của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh).
IV. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI,
CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MỸ
(1969 - 1973)
1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội
-  Nông nghiệp: khuyến khích sản xuất, chú trọng chăn nuôi, thâm canh tăng vụ
(5 tấn/ha), sản lượng  lương thực năm 1970 tăng hơn 60 vạn tấn so với 1968.
- Công nghiệp: Khôi phục và xây dựng, ưu tiên thủy điện Thác Bà (Hòa Bình)
(phát điện tháng 10/1971). Giá trị sản lượng 1971 tăng 142% so với 1968.
- Giao thông vận tải: nhanh chóng khôi phục.
- Văn hóa, giáo dục, y tế: phục hội và phát triển.
2. Miền Bắc vừa  chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần II, vừa sản xuất
và làm nghĩa vụ hậu phương:
a. Âm mưuvà thủ đoạn của Mỹ
- Ngày 6/4/1972, Mỹ ném bom một số nơi thuộc khu IV cũ.
- Ngày 16/4, chính thức tiến hành chiến tranh không quân phá hoại miến Bắc lần
II, sau đó phong tỏa cảng Hải Phòng, các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
- Phá tiềm lực kinh tế - quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền
Bắc.
- Ngăn chặn chi viện từ bên ngoaì vào miền Bắc và từ  miền Bắc vào miền Nam.
- Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.

4
- Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
b. Miền Bắc vừa  chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần II, vừa sản xuất
và làm nghĩa vụ hậu phương
- Nhờ được chuẩn bị trước và với tư thế sẵn sàng chiến đấu, miền Bắc tiếp tục
chuyển sang kinh tế thời chiến, đảm bảo liên tục sản xuất và giao thông thông suốt.
- Từ 14/12/1972, sau 2 tháng ngưng ném bom để hỗ trợ cho mưu đồ chính trị và
ngoại giao mới, Nixon mở cuộc tập kích bắn phá dữ dội Hà Nội, Hải Phòng bằng B52
trong 12 ngày đêm  (từ 18/12/1972 đến 29/12/1972)  nhằm giành thắng lợi quân sự
quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mỹ.
-  Quân dân miền Bắc đánh bại cuộc tập kích của Mỹ, làm nên trận: “Điện Biên
Phủ trên không”. Ta hạ 81 máy bay (34 chiếc B52, 5 chiếc F111), bắt sống 43 phi
công Mỹ.
- Tính chung trong chiến tranh phá hoại lần II, ta hạ 735 máy bay (61 B52, 10
F111), 125 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến hàng trăm phi công.
- Buộc Mỹ phải tuyên bố ngưng các hoạt động chống phá miền Bắc (15-01-
1973) và ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
3. Miền Bắc chi viện miền Nam
- Đảm bảo tiếp nhận hàng viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền
tuyến miền Nam, cả Lào và Campuchia.
- 1969 - 1971: hàng chục vạn thanh niên nhập ngũ 60% vào miền Nam, Lào,
Campuchia. Năm 1972, 22 vạn thanh niên nhập ngũ vào chiến trường Đông Dương.
- Viện  trợ khối lượng vật chất tăng 1,6 lần trước kia (1972: tăng 1,7 lần so với
1971).
V. HIỆP ĐỊNH PARIS VỀ CHẤM  DỨT CHIẾN TRANH LẬP LẠI  HÒA
BÌNH Ở VIỆT NAM
1. Nội dung của Hiệp định Paris
-  Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
-  Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày 27/01/1973 và Hoa Kì cam
kết chấm dứt mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam.
- Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh, phá hết các căn cứ quân sự
Mỹ, cam kết không tiếp tục can thiệp vào nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử
tự do.
- Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội,
2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị.
- Hai bên ngừng bắn, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam
và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
5
2. Ý nghĩa lịch sử
- Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao, là kết
quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta trên cả 2 miền đất
nước.
- Mở ra bước ngoặt mới cho cách mạng Việt Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân
dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Phần II
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ VIỆT NAM
(1965 – 1973)
Câu 1. Lực lượng quân đội đóng vai trò quan trọng trong chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ là
A. quân đội Sài Gòn.
B. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. quân Mĩ và quân một số nước đồng minh của Mĩ.
Câu 2. Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam mở đầu cao trào “Tìm
Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?
A. Ấp Bắc (Mỹ Tho). B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 3. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam buộc Mĩ thừa nhận thất bại
của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 4. Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược
năm 1972 là
A. Tây Nguyên. B. Quảng Trị.
C. Đông Nam Bộ. D. Quảng Trị, Tây Nguyên.
Câu 5. Điểm nào sau đây của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965)
khác với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thựa dân mới. B. Nhằm chống lại
nhân dân ta.

6
C. Sử dụng vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ. D. Chủ yếu diễn ra ở
miền Nam Việt Nam.
Câu 6. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ
hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
D. Chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974 – đầu năm 1975).
Câu 7. Điểm chung trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965),
“Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) của
Mĩ là
A. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
B. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
C. quân đội Mĩ đóng vai trò quan trọng trên chiến trường.
D. là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.
Câu 8. Điểm nào sau đây không phải là nội dung của chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ?
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. Thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
D. Do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn.
Câu 9. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối
với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.
C. Hoa Kì cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh.
Câu 10. Trong thời kì 1954 – 1975, trận thắng quyết định của ta buộc Mĩ phải kí
Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là
A. “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 11. Thắng lợi nào của quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến
lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành
phố (từ tối 18 – 12 đến hết ngày 29 – 12 – 1972)?
A. Trận Vạn Tường. B. Trận Ấp Bắc.
7
C. Trận Điện Biên Phủ. D. Trận "Điện Biên Phủ trên không".
Câu 12. Sau thất bại của chiến lược chiến tranh nào, buộc Mĩ phải đưa quân Mĩ
và quân một số nước đồng minh của Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam Việt
Nam ?
A. "Chiến tranh đơn phương" (1954 – 1960). B. "Chiến tranh đặc biệt"
(1961 – 1965).
C. "Chiến tranh cục bộ" (1965 – 1968). D. "Việt Nam hóa chiến tranh"
(1969 – 1973).
Câu 13. Điểm mới trong cuộc chiến đấu của nhân dân Việt Nam chống chiến
lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) so với cuộc chiến đấu chống chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của
Mĩ là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. kết hợp đấu tranh chính trị với phá “ấp chiến lược”.
C. vừa chiến đấu ở miền Nam vừa chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.
D. vừa chống địch trên chiến trường, vừa đấu tranh với địch trên bàn đàm phán.
Câu 14. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1961 – 1965) của
Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. cố giành lại thế chủ động trên chiến trường.
C. “dùng người Việt đánh người Việt”.
D. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
Câu 15. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam được coi là “Ấp Bắc” đối
với quân Mĩ trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 16. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố
“phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Vạn Tường (18 – 8 – 1965).
Câu 17. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa
chiến tranh”, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích ở Đông Dương
nhằm thực hiện âm mưu
A. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
8
C. giành lại thế chủ động trên chiến trường Đông Dương.
D. thí điểm quân đội Sài Gòn.
Câu 18. Điểm chung của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) và
chiến lược“Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) của Mĩ là
A. thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
C. quân đội Mĩ đóng vai trò quan trọng trên chiến trường.
D. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 19. Điểm nào sau đây không phải là nội dung của chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ?
A. Được tiến hành bằng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân
đội Sài Gòn.
B. Âm mưu nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực, hỏa lực, giành lại thế chủ
động trên chiến trường.
C. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bằng không quân và hải quân.
D. Sử dụng vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại của Mĩ.
Câu 20. Chiến lược quân sự mới đế quốc Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam là
A. gây chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. “tìm diệt”.
C. “bình định”. D. “trực thăng vận” và “thiết xa
vận”.
Câu 21. Điểm mới của cách mạng nước ta giai đoạn 1965 – 1973 so với giai
đoạn 1954 – 1965 là
A. miền Bắc chính thức bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược.
C. miền Bắc vừa chi viện cho miền Nam vừa làm nghĩa vụ quốc tế.
D. một Đảng lãnh đạo thực hiện ở hai miền hai nhiệm vụ khác nhau.
Câu 22. Thắng lợi quân sự mở đầu trong cuộc chiến đấu của quân và dân miền
Nam Việt Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) là
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. Núi Thành (Quảng Nam). D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 23. Trong mùa khô 1965 – 1966, đế quốc Mĩ mở các cuộc hành quân “tìm
diệt” ở miền Nam Việt Nam nhằm vào hai hướng chính là Đông Nam Bộ và
A. Tây Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Liên khu V. D. Nam Trung Bộ.
Câu 24. Quân và dân miền Nam Việt Nam đánh bại các cuộc hành quân “tìm
diệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam trong hai mùa khô (1965 – 1966 và 1966
– 1967) bằng thế trận

9
A. chiến tranh nhân dân. B. chiến tranh du kích.
C. chiến tranh tổng lực. D. chiến tranh toàn diện.
Câu 25. Hướng hành quân “tìm diệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam
trong mùa khô1966 – 1967 khác với mùa khô 1965 – 1966 là
A. không phân tán lực lượng đánh trên nhiều hướng.
B. mở các cuộc hành quân quy mô lớn.
C. tấn công trên khắp chiến trường miền Nam.
D. thay đổi nhiệm vụ từ “tìm diệt” sang “bình định”.
Câu 26. Một trong những điểm giống của hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968” của đế quốc Mĩ thực hiện ở
miền Nam Việt Nam là
A. thực hiện chiến lược mới “tìm diệt” vào căn cứ cách mạng của ta.
B. tăng viện trợ quân sự cho chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. tiếp tục “bình định” miền Nam bằng “ấp chiến lược”.
D. gây chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân.
Câu 27. Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi nào của quân và dân Việt Nam đã
mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960).
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. Kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
(1973).
Câu 28. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ được đề ra sau thất
bại
A. phong trào Đồng khởi. B. chiến tranh một phía.
C. chiến tranh đặc biệt. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 29. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ lực lượng đóng vai trò quan trọng
và không ngừng tăng lên
A. quân đội Sài Gòn B. quân đồng minh của Mĩ
C. quân Mĩ D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn
Câu 30. Cùng với việc thực hiện chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam,
Mĩ còn mở rộng chiến tranh
A. phá hoại miền Bắc. B. xâm lược Lào.
C. xâm lược Campuchia. D. ra toànĐông Dương.
Câu 31. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân
năm 1968 là
A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân đội Mĩ.
10
B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Hội nghị Pari.
D. mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 32. Thủ đoạn nào dưới đây không nằm trong Chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”của Mĩ ở miền Nam Việt nam?
A. Tăng số lượng quân đội Mĩ.
B. Cô lập cách mạng Việt Nam.
C. Phá vỡ tình đoàn kết chiến đấu 3 nước Đông dương.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược Lào, Cam – pu – chia.
Câu 33. Tác động của hiệp định Pa ri đến cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước

A. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
B. làm sụp đổ chính quyền Sài Gòn.
C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến đánh cho “ngụy nhào”
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút” đánh cho
“ngụy nhào”
Câu 34. Thắng lợi nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước (1954 – 1975) đã hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”
A. Trận Điện Biên Phủ trên không (1972).
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân(1968).
C. Hiệp định Pari (1973).
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
Câu 35. Ý nào dưới đây là thắng lợi lớn nhất mà ta đạt được trong hiệp định
Pari( 1973)?
A. Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của Việt Nam, rút hết quân khỏi miền Nam trong vòng 2 tháng.
B. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam và Hoa Kì chấm dứt mọi hoạt động quân sự
chống miền Bắc Việt Nam.
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định lấy tương lai chính trị của họ
thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
D. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân
đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
Câu 36 . Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba
phòng tuyến mạnh nhất của địch là
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.B. Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.D. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.

11
Câu 37. “Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang
của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán đánh nhỏ hoặc rút về biên giới” đây là
âm mưu của Mĩ trong chiến lược
A. chiến tranh một phía B. chiến tranh đặc biệt
C. chiến tranh cục bộ D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 38. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ lực lượng đóng vai trò quan trọng
và không ngừng tăng lên
A. quân đội Sài Gòn B. quân đồng minh của Mĩ
C. quân Mĩ D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn
Câu 39.Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có gì giống so với chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” Mĩ thực hiện ở miền NamViệt nam về
A. mục đích của chiến tranh. B. vai trò của quân đội Mĩ.
C. vai trò của quân đội Sài gòn. D. vai trò của ấp chiến lược.
Câu 40. Lực lượng chủ yếu để tiến hành chiến lược Việt nam hóa chiến tranh

A. quân đội Mĩ. B. quân đồng minh của Mĩ.
C. quân đội Sài Gòn. D. quân đội Mỹ và Sài Gòn.
Câu 41. Mục tiêu của Mĩ trong các cuộc phản công chiến lược hai mùa khô
(1965 -1966 và 1966 – 1967) là gì?
A. Đánh bại chủ lực Quân giải phóng. B. Bình định miền Nam.
C. Đánh phá đất thánh Việt Cộng. D. Tiêu hao lực lượng của ta.
Câu 42. Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của quân Mĩ và
quân Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ và Liên Khu V.
C. Đông Nam bộ và Nam Trung bộ. D. Đông Nam bộ và Tây Nam bộ.
Câu 43.Thắng lợi nào buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari?
A. Trận “ Điện Biên Phủ trên không”.
B. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ, Ngụy.
C. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
Câu 44.Ngày 6/6/1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam đến Hội nghị Pa-ri.
B. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Mĩ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần 2.
D. Hội nghị cao cấp ba nước Đông Dương.
Câu 45.Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước, nhằm tận dụng xương
máu của người Việt, đó là âm mưu của
12
A. chiền lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh”.D. chiến lược “Chiến tranh đơn
phương”.
Câu 46. Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc tổng tiến công
Xuân Mậu Thân 1968?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. B. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ
hóa” chiến tranh.
C. Buộc Mĩ chấm dứt phá hoại Miền Bắc. D. Buộc Mĩ ký hiệp định
Pari.
Câu 47. Trong chiến lược chiến tranh cục bộ Mĩ đề ra chiến lược quân sự mới
“Tìm diệt” nhằm mục đích gì?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. Tạo thuận lợi trên bàn
ngoại giao.
C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường. D. Ngăn chặn tiếp viện từ
Bắc vào Nam.
Câu 48. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ
điểu gì?
A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn
chinh Mĩ.
B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng.
C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu.
D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến
tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 49. Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần
gthứ nhất vì
A. thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
B. thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. nhân dân Mĩ và nhân dân thê giới lên án.
D. thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.
Câu 50. Qua thất bại “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã có thay đổi gì cho “Chiến
tranh cục bộ” ở miền Nam?
A. Mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương.
B. Quân Mĩ và đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến.
C. Tiếp tục tăng cường chiến tranh xâm lược.
D. Vận động Quốc hội Mĩ ủng hộ cuộc chiến tranh.

13

You might also like