You are on page 1of 58

TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN THỜI

BỘ MÔN LỊCH SỬ
*****

TÀI LIỆU
ÔN TẬP LỊCH SỬ 12
PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919 - 2000

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng

TVT 1/2024

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 1


Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 2
Bài 21. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,
ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN
Ở MIỀN NAM (1954 - 1965)
1. Tình hình và nhiệm vụ nước ta sau Hiệp định Giơnevơ
a. Tình hình
Với Hiệp định Giơ ne vơ , cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông dương có Mỹ
giúp đã chấm dứt.
* Miền Bắc :
- Ngày 10/10/1954, quân ta tiếp quản Hà Nội.
- Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch hỒ Chí Minh ra mắt nhân
dân thủ đô.
- Ngày 16/ 5/1955, Pháp rời khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
* Miền Nam :
- Giữa tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng
tuyển cử thống nhất Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ..
- Mỹ thay Pháp, đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền ở miền Nam, âm
mưu chia cắt VN, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở Đông
Dương và Đông Nam Á.
- Với âm mưu của Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm , nước ta tạm thời bị chia cắt
làm hai miền
b. Nhiệm vụ :
- Trong tình hình đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền, mỗi miền có một nhiệm
vụ chiến lược khác nhau:
+ Miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
+ Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
- Quan hệ cách mạng giữa hai miền: mỗi miền thực hiện một chiến lược cách mạng
khác nhau, nhưng có quan hệ mật thiết với nhau.
+ Đều nhằm thực hiện một nhiệm vụ chiến lược chung là đánh Mĩ và tay sai, nhằm giải
phóng miền Nam, thống nhất đất nước, tạo điều kiện cho cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
+ Là quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến; phối hợp, tác động thúc đẩy lẫn nhau, tạo
ĐK cho nhau.Thắng lợi của cách mạng ở mỗi miền đều là thắng lợi chung.
2. Hoàn thành cải cách ruộng đất :
- Do thực tế ở miền bắc , yêu cầu của nông dân , củng cố khối liên minh công nông ,
mở rộng mặt trận thống nhất .
- Ủy ban cải cách ruộng đất Trung ương ra nghị quyết :”Đẩy mạnh phát động quần
chúng thực hiện cải cách ruộng đất “
- Trong hơn 2 năm (1954 – 1956), qua 5 đợt cải cách ruộng đất ( kể cả đợt 1 tiến hành
trong kháng chiến ), miền Bắc đã tịch thu, trưng thu, trưng mua khoảng 81 vạn hécta ruộng
đất, 10 vạn trâu bò và 1,8 triệu nông cụ chia cho 2 triệu hộ nông dân lao động. Khẩu hiệu
“Người cày có ruộng” đã trở thành hiện thực.
* Hạn chế : ta phạm một số sai lầm như đấu tố tràn lan cả những địa chủ kháng chiến
có công với cách mạng.. Quy nhầm một số nông dân, cán bộ , đảng viên thành địa chủ. Đảng,
Chính phủ phát hiện và kịp thời sửa chữa trong năm 1957 nên hậu quả sai lầm được hạn chế và
ý nghĩa thắng lợi của cải cách ruộng đất vẫn to lớn, khối công nông liên minh được củng cố .
3. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960)
a. Nguyên nhân bùng nổ :

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 3


- 1957-1959: chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành chính sách “tố cộng, diệt cộng”, ra
đạo luật 10/59 đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, lê máy chém khắp miền Nam làm lực
lượng cách mạng bị tổn thất nặng, đòi hỏi phải có biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt
qua khó khăn.
- Tháng 01/1959, Hội nghị Trung ương Đảng 15 xác định: cách mạng miền Nam không
có con đường nào khác là sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm.
Phương hướng cơ bản là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng vũ
trang.
b. Diễn biến :
- Lúc đầu phong trào nổ ra lẻ tẻ ở từng địa phương như Vĩnh Thạnh, Bác Ái (2/1959),
Trà Bồng (8/1959)…, sau lan khắp miền Nam thành cao trào cách mạng, tiêu biểu là cuộc
“Đồng khởi” ở Bến Tre.
- Ngày 17/1/1960, “Đồng khởi” nổ ra ở 3 xã Định Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh
(huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre), từ đó lan khắp huyện Mỏ Cày và tỉnh Bến Tre (huyện Giồng
Trôm, Ba Tri, Châu Thành…)
- Quần chúng giải tán chính quyền địch, lập Ủy ban nhân dân tự quản, lập lực lượng
vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo.
- Phong trào lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Trung Trung bộ. Cuối
năm 1960, ta làm chủ 600/1298 xã ở Nam Bộ, 3.200/5721 thôn ở Tây Nguyên, 904/3829 thôn
ở Trung Trung bộ.
c. Ý nghĩa :
* Đối với Mỹ - Diệm:
- Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
- Làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.
* Về phía Ta:
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam: từ thế giữ gìn lực lượng
sang thế tiến công.
- Từ khí thế đó, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra
đời, đoàn kết toàn dân đấu tranh chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức
Ủy ban nhân dân tự quản.
4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960)
a. Hoàn cảnh lịch sử
Giữa lúc cách mạng hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng, Đảng Lao
động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III từ ngày 5 đến ngày 10/9/1960
tại Hà Nội.
b. Nội dung :
- Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền
+ Miền Bắc: cách mạng xã hội chủ nghĩa có vai trò quyết định nhất .
+ Miền Nam: CM dân tộc dân chủ nhân dân có vai trò quyết định trực tiếp.
+ Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó nhau nhằm hoàn thành cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
- Thảo luận báo cáo chính trị, báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng.
- Thông qua kế họach 5 năm lần thứ 1 (1961-1965) xây dựng CNXH ở miền Bắc.
- Bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ
tịch và Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất.
c. Ý nghĩa
Là Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 4


5. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965)
5.1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam
a. Bối cảnh lịch sử
- Cuối 1960, sau phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam, Mỹ đề ra và thực hiện “Chiến
tranh đặc biệt” (1960 - 1965) ở miền Nam VN. Trong khi đó, trên thế giới, phong trào giải
phóng dân tộc dâng lên mạnh mẽ đe doạ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
- Để đối phóng lại Tổng thống Mĩ G.Kenơđi đã đề ra chiến lược toàn cầu “Phản ứng
linh hoạt” và tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt.
b. Âm mưu
- Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội
tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương
tiện chiến tranh của Mỹ, nhằm chống lại phong trào CM của nhân dân ta.
- Âm mưu cơ bản: “dùng người Việt đánh người Việt”
c. Thủ đoạn:
- Đề ra kế hoạch Xtalây – Taylo : Bình định miền Nam trong 18 tháng.
- Tăng viện trợ quân sự cho Diệm, tăng cường cố vấn Mỹ và lực lượng quân đội SG.
- Tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược”, trang bị hiện đại, sử dụng phổ biến các chiến
thuật mới như “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
- Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam (MACV).
- Mở nhiều cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành
nhiều hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm ngăn chặn sự chi
viện của miền Bắc cho miền Nam.
5.2. Miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ
Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam và Đảng lãnh đạo nhân dân ta kết hợp
đấu tranh chính trị với đầu tranh vũ trang, nổi dậy tiến công địch trên ba vùng chiến lược (rừng
núi, nông thôn đồng bằng và đô thị), bằng ba mũi giáp công (chính trị, quân sự, binh vận).
a. Đánh bại kế hoạch Xtalây–Taylo (196 –1963)
Từ 1961 - 1962: quân giải phóng đẩy lùi nhiều cuộc tiến công của địch.
- Đấu tranh chống và phá “Ấp chiến lược”: diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch. Ta
phá “Ấp chiến lược” đi đôi với dựng làng chiến đấu. Cuối năm 1962, ta kiểm soát trên nửa
tổng số ấp với 70% nông dân ở miền Nam.
- Đấu tranh quân sự : Ngày 2/1/1963, quân dân ta thắng lớn ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho),
đánh bại cuộc hành quân càn quét của 2000 Mỹ - Ngụy Sài Gòn có cố vấn Mỹ chỉ huy với
phương tiện chiến tranh hiện đại.
- Đấu tranh chính trị : diễn ra mạnh mẽ khắp các đô thị lớn, nổi bật là đấu tranh của
“đội quân tóc dài”, của các “tín đồ” Phật giáo… Góp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của
chính quyền Ngô Đình Diệm.
- Ngày 1/11/1963, Mỹ giật dây cho các tướng lĩnh Sài Gòn đảo chính lật đổ Ngô Đình
Diệm. Chính quyền Sài Gòn lâm vào tình trạng khủng hoảng.
b. Đánh bại kế hoạch Giônxơn - Mác Namara
Tăng cường viện trợ quân sự, ổn định chính quyền Sài Gòn, bình định miền Nam có
trọng điểm trong hai năm (1964 – 1965).
- Đánh phá “Ấp chiến lược”: từng mảng lớn “Ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ, làm
phá sản cơ bản “xương sống” của chiến tranh đặc biệt. Cuối năm 1964, địch chỉ còn kiểm soát
được 3.300 ấp, tới tháng 6/1965, giảm xuống mức thấp nhất, chỉ còn kiểm soát 2.200 ấp. Vùng
giải phóng ngày càng mở rộng, trở thành hậu phương trực tiếp của cách mạng. Tại vùng giải

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 5


phóng, chính quyền cách mạng các cấp được thành lập, ruộng đất của Việt gian bị tịch thu
được chia cho dân cày nghèo.
- Về quân sự: Đông - Xuân 1964 - 1965, ta thắng lớn ở trận Bình Giã (2/12/1964),
loại 1700 tên địch khỏi vòng chiến, đánh bại chiến lược “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
Sau đó, ta tiếp tục giành thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài... Làm phá sản về cơ bản
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
6.3. Ý nghĩa :
- Mỹ đã thất bại trong việc sử dụng miền Nam Việt Nam làm thí điểm một loại hình
chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới.
- Mỹ buộc phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (tức thừa nhận sự thất bại
của chiến tranh đặc biệt).
- Chứng tỏ đường lối lãnh đạo của Đảng là đúng đắn và sự trưởng thành nhanh chóng
của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.
Lưu ý
1/ Vì sao nói : phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) được coi là mốc đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng miền Nam?
- “Đồng Khởi” thắng lợi đã làm lung lay tận gốc chế độ Mĩ - Diệm ở miền Nam nước ta và là thắng lợi có ý nghĩa
quyết định của công nhân miền Nam trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh một phía” của Mĩ và tay sai.
- Thắng lợi của phong trào “Đồng Khởi” đã làm cho lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam xuất hiện. Hai lực
lượng chính trị và lực lượng vũ trang đều lớn mạnh.
- Vùng giải phóng ở miền Nam nước ta ra đời. Hàng ngàn xã, thôn, ấp ở miền Nam được giải phóng. Nhân dân đã
giành quyền làm chủ. Ngày 20/12/1960, Mặt trận Giải phóng miền Nam ra đời. Mặt trận chủ trương: đoàn kết toàn dân,
kiên quyết đấu tranh chống Đế quốc Mỹ xâm lược và tay sai Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền liên minh dân tộc dân
chủ rộng rãi ở miền Nam, thực hiện độc lập dân tộc, tự do dân chủ, cải thiện dân sinh, giữ vững hoà bình, thi hành chính
sách trung lập, tiến tới hoà bình thống nhất Tổ quốc.
- Cách mạng miền Nam đi từ thế giữ gìn, bảo vệ lực lượng và cơ sở cách mạng sang thời kỳ tiến công để đánh đổ
chế độ thống trị của Mĩ - Diệm, giải phóng miền Nam, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả
nước.
- Với tất cả những điểm đó, cuộc “Đồng khởi” (1959 - 1960) được coi là mốc đánh dấu bước phát triển nhảy vọt
của cách mạng miền Nam nước ta.
2/ Theo anh (chị), những nguyên nhân chủ yếu nào đã dẫn tới thắng lợi của quân dân miền Nam trong việc chống lại
“Chiến tranh đặc biệt” ?
- Sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam…
- Căm thù trước những tội ác to lớn của Mĩ và tay sai, nhân dân ta đã quyết tâm chiến đấu, sẵn sàng hy sinh…
- Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới
****
BÀI TẬP

Câu 1. Ngày 10/10/1954, ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào?


A. Trung ương Đảng, Chính phủ, Hồ Chủ tịch về đến Hà Nội.
B. Pháp rút quân khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng).
C. Quân ta vào tiếp quản thủ đô Hà Nội.
D. Lực lượng kháng chiến miền Nam tập kết ra miền Bắc.
Câu 2. Sự kiện nào chứng tỏ miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng sau năm 1954?
A. Pháp kí Hiệp định Giơnevơ. B. Pháp rút quân khỏi Cát Bà.
C. Pháp rút quân khỏi miền Nam. D. Pháp thất bại ở Điện Biên Phủ.
Câu 3. Để thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam sau năm 1954, Mĩ đã thực hiện thủ
đoạn gì?
A. Cưỡng ép, dụ dỗ đồng bào miền Bắc di cư vào miền Nam.
B. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Phá hoại cơ sở kinh tế, văn hóa ở miền Bắc.
D. Trả thù những người kháng chiến ở miền Nam.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 6


Câu 4. Sự kiện nào chứng tỏ Mĩ đang thay thế Pháp ở miền Nam Việt Nam sau năm 1954?
A. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Pháp kí Hiệp định Giơnevơ.
C. Pháp rút quân khỏi miền Nam.
D. Pháp thất bại ở Điện Biên Phủ.
Câu 5. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, đặc điểm nổi bật nhất của Việt
Nam là gì?
A. Tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
B. Miền Bắc được giải phóng hoàn toàn, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Miền Nam là thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.
D. Quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa hiệp thương tổng tuyển cử.
Câu 6. Sau 1954, nước ta tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội
khác nhau là do
A. âm mưu của đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Pháp không thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử.
C. qui định của Hiệp định Giơnevơ.
D. quân Pháp rút khỏi miền Nam.
Câu 7. Sau năm 1954, Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam nhằm
A. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu cũ.
C. ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
D. phá hoại công cuôc xây dựng chủ nghĩa xã hội của nhân dân ta.
Câu 8. Sau 1954, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. thực hiện cải cách ruộng đất.
D. đấu tranh chống chính quyền Ngô Đình Diệm.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954
về Đông Dương?
A. Quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng), miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
B. Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử.
C. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt Việt
Nam.
D. Nhân dân miền Nam được sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
Câu 10. Sau cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1956), khẩu hiệu cách mạng nào
đã trở thành hiện thực?
A. “Người cày có ruộng”.
B. “Độc lập dân tộc”.
C. “Nhường cơm sẽ áo”.
D. “Tự do, dân chủ, cơ áo, hòa bình”.
Câu 11. Đảng, Chính phủ quyết định tiến hành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam
(1954-1956) nhằm mục đích gì?
A. Củng cố khối liên minh công – nông.
B. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
C. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
D. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 7


Câu 12. Từ tháng 4/1953 đến tháng 7/1954, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
thực hiện
A. cải cách ruộng đất ở một số nơi trong vùng tự do.
B. giamt tức và xóa nợ ở những vùng gặp thiên tai.
C. giảm tô và xóa nợ trong các vùng chiến sự.
D. chia lại công điền và công thổ ở vùng Pháp tạm chiếm.
Câu 13. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam theo Nghị quyết Hội nghị
Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 1/1959 là
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. tiến hành khởi nghĩa từng phần.
D. khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
Câu 14. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm có nguy cơ bị lật đổ sau phong trào cách mạng
nào của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.
B. Phong trào phá “Ấp chiến lược”.
C. Phong trào “Đồng Khởi”.
D. Cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 15. Phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với cách
mạng miền Nam Việt Nam?
A. Đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Làm dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết gặc lập công”.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. Mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lúng ngụy mà diệt”.
Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu làm bùng nổ phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) ở miền
Nam Việt Nam là gì?
A. Nghị quyết 15 của Trung ương Đảng(1/1959).
B. Chính sách khủng bố của chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Trung ương Cục miền Nam ra đời (1/1961).
D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập (2/1961).
Câu 17. Tháng 1/1959, Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng quyết định
để nhân dân miền Nam Việt Nam
A. sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
B. tiếp tục đấu tranh chính trị chống chính quyền Mĩ – Diệm.
C. nổi dậy đánh địch bằng ba mũi giáp công.
D. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 18. Nhân tố nào đóng vai trò quyết định đối với thắng lợi của phong trào Đồng khởi
(1959-1960) ở miền Nam Việt Nam?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Tinh thần yêu nước của nhân dân.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam.
D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập.
Câu 19. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời nhằm mục đích gì?
A. Đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống Mĩ và tay sai.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.
D. Đấu tranh chống các loại hình chiến tranh xâm lược của Mĩ.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 8


Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi
(1959-1960) ở miền Nam Việt Nam?
A. Đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ la tinh.
Câu 21. Nội dung nào là một trong những ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-
1960) ở miền Nam Việt Nam?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp.
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ la tinh.
Câu 22. Nội dung nào là một trong những ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-
1960) ở miền Nam Việt Nam?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp.
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ la tinh.
Câu 23. Nội dung nào là một trong những ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-
1960) ở miền Nam Việt Nam?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp.
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ la tinh.
Câu 24. Trước hành động khủng bố của chính quyền Ngô Đình Diệm, yêu cầu đặt ra đối với
cuộc đấu tranh của nhân dân ta ở miền Nam là gì?
A. Cần có một biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn, thử thách.
B. Thành lập Quân giải phóng miền Nam Việt Nam để có một đội quân chính qui.
C. Thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam nhằm đoàn kết toàn dân.
D. Thành lập Trung ương cục miền Nam để tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 25. Để đánh đỗ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương án đấu
tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).
B. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).
C. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).
D. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).
Câu 26. Phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam
Việt Nam đang
A. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. B. giữa vững và phát triển thế tiến công.
C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
Câu 27. Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng
Khởi (1959-1960) vì
A. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
B. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. mọi xung đột chỉ có thế giải quyết bằng vũ lực.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 9


Câu 28. Ý nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
III của Đảng( 9/1960) ở Việt Nam?
A. Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và từng miền Bắc, Nam.
B. Chỉ rõ vị trí, vai trò của cách mạng từng miền Bắc, Nam.
C. Quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.
D. Chỉ rõ mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Bắc, Nam.
Câu 29. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt Nam theo tinh thần của Đại hội Đại
biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960) đóng vai trò như thế nào?
A. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 30. Sau năm 1954, nhiệm vụ quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
C. Thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.
D. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
Câu 31. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960) diễn ra trong hoàn cảnh như thế
nào?
A. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có bước tiến quan trọng.
B. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Quân dân ta chiến đấu chống Chiến tranh cục bộ của Mĩ.
D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai của Mĩ thất bại.
Câu 32. Theo tinh thần của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960), cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò
A. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
C. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.
Câu 33. Theo tinh thần của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960), cách mạng
hai miền Nam – Bắc Việt Nam
A. có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau.
B. được sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
C. có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. có nhiệm vụ đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.
Câu 34. Theo tinh thần của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960), cách mạng
hai miền Nam – Bắc Việt Nam có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau nhằm
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.
Câu 35. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) đã thông
qua những nội dung nào?
A. Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng và kế hoạch Nhà nước 5 năm.
B. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt.
C. Luận cương chính trị, Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam.
D. Quyết định đổi tên đảng thành Đảng Lao động Việt Nam, Cương lĩnh chính trị đầu tiên.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 10


Câu 36. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960) đã thông qua kế hoạch Nhà
nước 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc Việt Nam (1961-1965) nhằm
A. xây dựng bước đầu cơ sở vât chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. thực hiện đường lối đổi mới đất nước.
C. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước.
Câu 37. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vị trí, vai trò và mối quan hệ giữa cách
mạng hai miền Bắc – Nam Việt Nam được chỉ ra tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của
Đảng (9/1960)?
A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của
cách mạng cả nước.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp
giải phóng miền Nam.
C. Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm thực hiện hòa
bình, thống nhất đất nước.
D. Bộ Chính trị nhấn mạnh phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh, thắng nhanh để đỡ thiệt hại về
người và của cho nhân dân.
Câu 38. Trong thời kì 1954-1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt
Nam có vai trò trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này
A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. trực tiếp xóa bỏ áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.
D. trực tiếp đánh đỗ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 39. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) chủ
trương tiến hành đồng thời
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam.
B. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền
Nam.
D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 40. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1954-1975 là
một Đảng lãnh đạo nhân dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc.
B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cách mạng dân chủ và chủ nghĩa xã hội trong cả nước.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 41. Bước vào thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965), miền Bắc
Việt Nam chuyển sang lấy nội dung nào là trọng tâm?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Đổi mới kinh tế.
C. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. D. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung.
Câu 42. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ
nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam?
A. Ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
B. Tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh.
C. Cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân.
D. Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 11


Câu 43. Khi thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt
Nam, nội dung nào được ưu tiên đầu tư xây dựng?
A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp.
C. Thương nghiệp. D. Giao thông vận tải.
Câu 44. Từ 1961-1965, ngoài việc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất, miền Bắc
Việt Nam còn
A. làm nghĩa vụ chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
B. chống chiến tranh phá hoại lần II của Mĩ.
C. khắc phục hậu quả chiến tranh.
D. tiến hành cải cách ruộng đất.
Câu 45. Từ 1961-1965, nhiều cán bộ, chiến sĩ được đưa từ miền Bắc vào miền Nam Việt Nam
để thực hiện những nhiệm vụ gì?
A. Tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu, xây dựng vùng giải phóng.
B. Tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Vận chuyển vũ khí, phục vụ chiến đấu, xây dựng vùng giải phóng.
Câu 46.Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, thực hiện nghĩa vụ hậu phương đối với
miền Nam, nhân dân miền Bắc Việt Nam đã nêu khẩu hiệu nào dưới đây?
A. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
B. “Tất đất, tất vàng”, “Tăng gia sản xuất ngay, tăng gia sản xuất nửa”.
C. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.
D. “Một tất không đi, một li không rời”.
Câu 47. Nội dung nào dưới đây là một trong những nhiệm vụ của kế hoạch Nhà nước 5 năm
lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của nhân dân, củng cố quốc phòng, an ninh.
D. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 48. Nội dung nào là một trong những nhiệm vụ của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ
nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh.
D. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 49. Nội dung nào là một trong những nhiệm vụ của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ
nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
D. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 50. “Quốc sách” để Mĩ và chính quyền Sài Gòn bình định miền Nam Việt Nam là
A. sử dụng chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
B. trang bị các phương tiện chiến tranh hiện đại.
C. lập Bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam (MACV).
D. dồn dân lập ấp chiến lược.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 12


Câu 51. Quân đội Sài Gòn tiến hành các hoạt động phá hoại miền Bắc Việt Nam bắt đầu từ lúc

A. tiến hành Chiến tranh đặc biệt.
B. tiến hành Chiến tranh cục bộ.
C. tiến hành Việt Nam hóa chiến tranh.
D. tiến hành Chiến tranh đơn phương.
Câu 52. Âm mưu cơ bản trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt
Nam là
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Tìm diệt và bình định.
C. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
D. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Câu 53. Trong “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965), lực
lượng nào giữ nhiệm vụ trực tiếp trên chiến trường?
A. Cố vấn Mĩ .
B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân Đồng minh của Mĩ.
D. Quân đội Mĩ.
Câu 54. Nội dung chủ yếu của kế hoạch Xtalây-Taylo trong “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
(1961-1965) ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. “Tìm diệt” quân chủ lực giải phóng.
B. Tăng viện trợ quân sự cho chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
D. Tăng lực lượng quân đội Sài Gòn.
Câu 55. Từ 1961-1965, Mĩ thực hiện loại hình chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam Việt
Nam?
A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Chiến tranh đơn phương”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 56. Kế hoạch Giônxơn - Mác Namara (1964-1965) trong chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ ở Việt Nam có nội dung chủ yếu là
A. bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
B. bình định miền Nam có trọng điểm trong 2 năm.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược” ở miền Nam Việt Nam.
D. “tìm diệt” và “bình định” ở miền Nam Việt Nam.
Câu 57. Những biểu hiện nào dưới đây đúng với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở
miền Nam Việt Nam Việt Nam?
A. Quân Mĩ, quân Sài Gòn và vũ khí Mĩ.
B. Quân đồng minh của Mĩ, quân Sài Gòn và vũ khí Mĩ.
C. Quân Sài Gòn, cố vấn Mĩ và vũ khí Mĩ.
D. Quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân Sài Gòn và vũ khí Mĩ.
Câu 58. Vì sao từ cuối năm 1960, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
ở miền Nam Việt Nam?
A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài thất bại.
B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” thất bại.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh thất bại.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 13


Câu 59. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là hình
thức
A. chiến tranh xâm lược thực dân mới. B. chiến tranh xâm lược thực dân cũ.
C. chiến tranh phá hoại. D. chiến tranh du kích.
Câu 60. Khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam Việt Nam, để
trực tiếp chỉ đạo quân đội Sài Gòn Mĩ đã
A. lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam.
B. đề ra kế hoạch Xtalây-Taylo.
C. đề ra kế hoạch Giônxơn- Mác Namara.
D. đưa vào miền Nam nhiều nhà quân sự giỏi.
Câu 61. Từ 1961-1965, quân đội Sài Gòn tiến hành những hoạt động phá hoại miền Bắc Việt
Nam, phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
B. Dồn dân lập ấp chiến lược, tiêu diệt lực lượng cách mạng.
C. Phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu 62. Nội dung nào dưới đây không phải là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam?
A. Tăng viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự.
B. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn, tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. Sử dụng chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
D. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Quân giải phóng ở Vạn Tường.
Câu 63. Nội dung nào là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam?
A. Tăng viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự.
B. Mĩ sử dụng quân đội SG để xâm lược Camphuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào.
C. Mở 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô vào vùng đất thánh Việt cộng.
D. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng ở Vạn Tường.
Câu 64. Nội dung nào là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam?
A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn, tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn để xâm lược Camphuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào.
C. Mở 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô vào vùng đất thánh Việt cộng.
D. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Quân giải phóng ở Vạn Tường.
Câu 65. Nội dung nào là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam?
A. Sử dụng chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
B. Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn để xâm lược Camphuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào.
C. Mở 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô vào vùng đất thánh Việt cộng.
D. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Quân giải phóng ở Vạn Tường.
Câu 66. Nội dung nào là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam?
A. Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam được thành lập để trực tiếp chỉ đạo quân đội Sài Gòn.
B. Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn để xâm lược Camphuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào.
C. Mở 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô vào vùng đất thánh Việt cộng.
D. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Quân giải phóng ở Vạn Tường.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 14


Câu 67. Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961-1965), Mĩ
nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào?
A. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
B. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng.
C. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng.
D. Dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 68. Trong chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961-1965), trên mặt trận
quân sự, quân dân miền Nam Việt Nam đã giành thắng lợi mở đầu bằng trận thắng
A. Bình Giã (Bà Rịa) .
B. Ấp Bắc( Mĩ Tho) .
C. An Lão (Bình Định).
D. Đồng Xoài (Bình Phước).
Câu 69. Trong chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 – 1965), phong trào đấu tranh
chính trị ở miền Nam Việt Nam phát triển mạnh mẽ, nổi bật là phong trào đấu tranh của
A. trí thức, học sinh, sinh viên.
B. công nhân và nông dân.
C. tín đồ Phật giáo và đội quân tóc dài
D. binh sĩ chính quyền Sài Gòn và nông dân.
Câu 70. Để tăng cường sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng đối với cách mạng miền Nam Việt
Nam, Trung ương Đảng đã thành lập
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Trung ương Cục miền Nam.
C. Quân giải phóng miền Nam.
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
Câu 71. Từ 1961-1965, khẩu hiệu“ Một tấc không đi, một li không rời” ra đời trong phong
trào nào của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. “Ba sẵn sàng”.
B. “Đồng Khởi”.
C. “Người cày có ruộng”.
D. Phá “ấp chiến lược”.
Câu 72. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm “Chiến tranh đặc biệt”
của Mĩ (1961-1965) cơ bản bị phá sản?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng An Lão.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 73. Sự suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm được đẩy nhanh do tác động của những
sự kiện nào?
A. Phong trào đấu tranh chính trị, phá ấp chiến lược của nhân dân ta và Mĩ ngưng viện trợ cho
chính quyền Sài Gòn.
B. Phong trào phá ấp chiến lược, tiến công của lực lượng cách mạng và Mĩ hạn chế viện trợ
cho chính quyền Sài Gòn.
C. Phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân ta, Mĩ hạn chế viện trợ cho chính quyền Sài
Gòn và tiến công của lực lượng vũ trang cách mạng.
D. Phong trào phá ấp chiến lược, đấu tranh chính trị và tiến công của lực lượng vũ trang cách
mạng.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 15


Câu 74. Dấu hiệu nào cho thấy chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-165) của Mĩ ở miền
Nam Việt Nam bị phá sản hoàn toàn?
A. Quân đội Sài Gòn có nguy cơ tan rã.
B. Chiến thắng Ấp Bắc của ta.
C. Quân ta giành thắng lợi ở Bình Giã.
D. Chính quyền Ngô Đình Diệm sụp đỗ.
Câu 75. Lực lượng vũ trang ra đời tháng 2/1961 ở miền Nam Việt Nam có tên gọi là
A. Cứu Quốc quân.
B. Quân giải phóng miền Nam.
C. Quân đội nhân dân Việt Nam.
D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 76. Cuộc đấu tranh chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961-1965) ở miền
Nam Việt Nam là sự kết hợp của những hình thức đấu tranh nào?
A. Chính trị với vũ trang.
B. Chính trị với ngoại giao.
C. Ngoại giao với vũ trang.
D. Kinh tế với chính trị.
Câu 77. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), “Đội quân tóc dài” lần đầu
tiên xuất hiện trong cuộc chiến đấu chống
A. “Chiến tranh đặc biệt”.
B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Chiến tranh phá hoại”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 78. Nhân tố nào đóng vai trò quyết định đối với thắng lợi của quân dân Việt Nam trong
cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961-1965)?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam.
D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam.
---------------

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 16


Bài 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG
ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC
VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 - 1973)

1. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam (1965-1973)


11.. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam :
a. Âm mưu
- Giữa 1965, trước nguy cơ chiến lược “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản, Mỹ phải
chuyển sang chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng phá hoại ra miền Bắc.
- Đây là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng lực
lượng viễn chinh Mỹ là chủ yếu cùng quân đồng minh và quân đội Sài Gòn với các phương
tiện chiến tranh hiện đại. Quân số lúc cao nhất (1969) lên đến 1,5 triệu tên (Mỹ hơn 0,5 triệu).
b. Thủ đoạn
Mỹ ồ ạt đưa quân vào miền Nam và tăng cường phát triển ngụy quân. Với ưu thế về
quân sự, Mỹ cho mở cuộc hành quân “tìm, diệt” vào Vạn Tường và 2 cuộc phản công 2 mùa
khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967 nhằm “tìm diệt” và “bình định” vào vùng căn cứ kháng chiến.
1.2. Quân dân miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ”
Quân dân ta chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ” bằng sức mạnh cả dân tộc, của tiền
tuyến và hậu phương với ý chí quyết chiến quyết thắng giặc Mỹ xâm lược.
a. Quân sự :
* Trận Vạn Tường (Quãng Ngãi )
- Ngày 18/08/1965: Mỹ huy động 9000 quân tấn công Vạn Tường.
- Kết quả: Sau 1 ngày chiến đấu, ta loại khỏi vòng chiến 900 tên địch, 22 xe tăng, 13
máy bay.
Ý nghĩa: Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với Mỹ, mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ
đánh, tìm ngụy diệt” trên khắp miền Nam.
* Cuộc tấn công 2 mùa khô :
- Năm 1965 - 1966 :
+ Mỹ huy động 72 vạn quân (22 vạn Mỹ và đồng minh), mở 450 cuộc hành quân,
trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn, nhắm vào hai hướng chiến lược chính: Liên khu
V và Đông Nam Bộ.
+ Ta tấn công khắp nơi, giành nhiều thắng lợi, loại khỏi vòng chiến 104.000 địch (có
45.500 Mỹ và đồng minh), bắn rơi 1430 máy bay.
- Năm 1966 - 1967 :
+ Mỹ huy động 98 vạn quân (44 vạn Mỹ và đồng minh), mở 895 cuộc hành quân, có 3
cuộc hành quân “bình định” và “tìm diệt” lớn, tiêu biểu là Gian-xơn Xi-ti đánh vào căn cứ
Dương Minh Châu nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.
+ Ta tấn công khắp nơi, đập tan cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” của Mỹ,
loại khỏi vòng chiến 151.000 địch (73.500 Mỹ và đồng minh), bắn rơi 1231 máy bay.
b. Chính trị :
+ Khắp nơi từ thành thị đến nông thôn , nhân dân nổi dậy đấu tranh trừng trị ác ôn, phá
Ấp chiến lược, đòi Mỹ rút về nước , đòi tự do dân chủ.
+ Uy tín Mặt trận dân tộc giải phóng miền nam Việt Nam lên cao. Cương lĩnh của mặt
trận được 41 nước, 12 tổ chức quốc tế và 5 tổ chức khu vực ủng hộ.
3. Ý nghĩa của cuộc Tổng tiến côn và nỗi dậy Mậu Thân 1968
- Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ .

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 17


- Buộc Mỹ phải tuyên bố “ phi Mỹ hoá” chiến tranh (tức thừa nhận thất bại chiến tranh
cục bộ) và chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến bàn hội nghị Paris đàm
phán về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
- Cuộc Tổng tiến công cà nỗi dậy năm Mậu Thân 1968 đã mở ra bước ngoặt của cuộc
kangs chiến chống Mĩ cứu nước
4. Mĩ tiến hành không quân, hải quân phá hoại Miền Bắc
- Ngày 5/8/1964, Mỹ dựng lên "sự kiện vịnh Bắc Bộ" cho máy bay ném bom, bắn phá
một số nơi ở miền Bắc (cửa sông Gianh, Vinh - Bến Thủy)...
- Ngày 7/2/1965, Mỹ ném bom thị xã Đồng Hới, đảo Cồn Cỏ... chính thức gây ra cuộc
chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân đối với miền Bắc.
* Âm mưu:
- Phá tiềm lực kinh tế - quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
- Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
- Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.
3. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”
(1969-1973)
3.1. Chiến lược “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến tranh của Mỹ
a. Bối cảnh
Đầu năm 1969, Tổng thống Níchxơn vừa lên nắm chính quyền đã đề ra chiến lược toàn
cầu “Ngăn đe thực tế”. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ phải chuyển sang
chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”.
b. Âm mưu :
- Đây là hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới được tiến hành bằng quân đội Sài
Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp của hỏa lực và không quân Mỹ, vẫn do Mỹ chỉ huy bằng hệ
thống cố vấn.
- Mở rộng xâm lược Lào và Campuchia, thực hiện âm mưu “Dùng người Đông Dương
đánh người Đông Dương”.
- Mỹ tăng viện trợ giúp quân số ngụy tăng lên 1 triệu người cùng với trang thiết bị
hiện đại để quân ngụy tự gánh vác được chiến tranh.
- Lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô, thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô
nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước đó đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
3.2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến
tranh” của Mỹ.
- Chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh” là chống lại cuộc chiến tranh toàn diện
được tăng cường và mở rộng ra toàn Đông Dương. Ta vừa chiến đấu trên chiến trường vừa
đấu tranh trên bàn đàm phán với địch.
- Năm 1969, thực hiện Di chúc của Bác Hồ, cả nước đẩy mạnh cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước.
a. Thắng lợi về chính trị, ngoại giao :
- Ngày 6/6/1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
thành lập, được 23 nước công nhận, 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.
- Trong hai năm 1970 – 1971, nhân dân ta cùng với nhân dân hai nước Campuchia và
Lào đã giành được những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược trên mặt trận quân sự và chính trị.
- Ngày 24 đến 25/4/1970: Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm đối phó
việc Mĩ chỉ đạo bị tay sai làm đảo chính lật đổ Chính phủ trung lập của Xihanúc (18/3/1970)
để chuẩn bị cho bước phiêu lưu quân sự mới; biểu thị quyết tâm đoàn kết chống Mỹ.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 18


- Ở các nơi khác, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân và sinh viên, học
sinh nổ ra liên tục.
- Quần chúng nổi dậy phá “Ấp chiến lược”, chống “bình định”. Đầu năm 1971, cách
mạng làm chủ thêm 3600 ấp với 3 triệu dân
b. Thắng lợi quân sự :
- Từ ngày 30/4 – 30/6/1970, quân dân Việt – Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm
lược Campuchia của 10 vạn Mỹ và quân Sài Gòn, loại khỏi vòng chiến 17.000 địch, giải
phóng 5 tỉnh đông bắc với 4,5 triệu dân.
- Từ 12/2 đến 23/3/1971, quân dân Việt – Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn
719” của Mỹ và quân Sài Gòn, loại khỏi vòng chiến 22.000 địch, giữ vững hành lang chiến
lược của cách mạng Đông Dương.
- Thắng lợi trên mặt trận quân sự đã hỗ trợ và thúc đẩy phong trào đấu tranh chính trị,
chống “bình định”.
- Ngày 30/3/1972: Ta bất ngờ mở cuộc tiến công chiến lược, đánh vào Quảng Trị, lấy
Quảng Trị làm hướng tấn công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp miền Nam, diệt 20 vạn quân
Sài Gòn, giải phóng vùng đất đai rộng lớn.
4. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
a. Hoàn cảnh lịch sử :
- Trong 2 năm 1970 - 1971, ta đã giành nhiều thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính
trị, ngoại giao.
- Cách mạng miền Nam đã có những điều kiện và thời cơ thuận lợi cho một cuộc tiến
công chiến lược mới
b. Diễn biến và kết quả :
- Ngày 30/3/1972: Ta bất ngờ mở cuộc tiến công chiến lược, đánh vào Quảng Trị, lấy
Quảng Trị làm hướng tấn công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp miền Nam, diệt 20 vạn quân
Sài Gòn, giải phóng vùng đất đai rộng lớn.
- Sau đó, địch phản công mạnh, gây cho ta nhiều thiệt hại. Mỹ tiến hành trở lại chiến
tranh phá hoại miền Bắc từ ngày 6/4/1972.
c. Ý nghĩa.
- Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, giáng đòn mạnh mẽ vào quân
nguỵ và quốc sách “bình định”…
- Buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại cuộc chiến tranh (tức thừa nhận sự thất bại
của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”).
5 Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần 2 (Điện biên phủ trên không)
a. Hoàn cảnh :
- Ngày 6/4/1972, Mỹ ném bom một số nơi thuộc khu IV cũ. Ngày 16.04, chính thức
tiến hành chiến tranh không quân phá hoại miến Bắc lần II, sau đó phong tỏa cảng Hải Phòng,
các cửa sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
b. Âm mưu :
- Phá tiềm lực kinh tế - quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
- Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
- Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.
- Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
b. Diễn biến và kết quả :
+ Nhờ được chuẩn bị trước và với tư thế sẵn sàng chiến đấu, miền Bắc tiếp tục chuyển
sang kinh tế thời chiến, đảm bảo liên tục sản xuất và giao thông chiến lược.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 19


+ Từ 14/12/1972, sau 2 tháng ngưng ném bom để hỗ trợ cho mưu đồ chính trị và ngoại giao
mới, Nixon mở cuộc tập kích bắn phá dữ dội Hà Nội, Hải Phòng bằng B52 trong 12 ngày đêm (từ
18/12/1972 đến 29/12/1972) nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho
Mỹ.
- Quân dân miền Bắc đánh bại cuộc tập kích của Mỹ, làm nên trận : “Điện Biên Phủ
trên không”. Ta hạ 81 máy bay (34 chiếc B52, 5 chiếc F111), bắt sống 43 phi công. Tính
chung trong chiến tranh phá hoại lần II, ta hạ 735 máy bay (61 B52, 10 F111), 125 tàu chiến,
loại khỏi vòng chiến hàng trăm phi công.
c. Ý nghĩa
Trận “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, đã buộc Mỹ phải
tuyên bố ngừng hẳng các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973) và kí Hiệp định Pari
(27/1/1973).
6. Hiệp đinh Pari 1973
1. Hoàn cảnh.
- Sau Mậu Thân 1968 Gion xơn tuyên bố ngưng ném bom ở miền Bắc và nối lại đàm
phán với Việt Nam .
- Ngày 13/5/1968 cuộc đàm phán chính thức diễn ra tại Pa ri giữa hai bên là Việt Nam
Dân chủ Cộng Hòa và Hoa Kỳ .
- Từ 25/1/1969, gồm 4 bên là Việt Nam dân chủ cộng hòa, Mặt trận dân tộc giải
phóng miền Nam Việt Nam, Hoa Kỳ và Việt Nam Cộng hòa .
- Sau nhiều cuộc tiếp xúc, lập trường hai bên rất khác nhau, mâu thuẫn nhau : Việt Nam
đòi Mỹ và đồng minh rút quân khỏi miền Nam Việt Nam , đòi tôn trọng các quyền dân tộc cơ
bản và quyền tự quyết của nhân dân Việt Nam. Ngược lại, Mỹ đòi miền Bắc rút quân và từ
chối ký dự thảo Hiệp định dù đã thỏa thuận (10.1972).
- Tháng 12/1972, Mỹ mở cuộc tập kích bằng máy bay chiến lược B52 vào Hà Nội và
Hải Phòng trong 12 ngày đêm. Việt Nam đập tan cuộc tập kích bằng không quân của Mỹ, làm
nên trận “Điện Biên Phủ trên không”, buộc Mỹ phải trở lại ký Hiệp định Paris.
- Ngày 27/1/1973, Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được ký kết
giữa 4 Bộ trưởng đại diện các Chính phủ tham dự hội nghị.
2. Nội dung của Hiệp định Paris .
- Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ của Việt Nam.
- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày 27/01/1973 và Hoa Kì cam kết chấm
dứt mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam.
- Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu, phá hết các căn cứ quân sự Mỹ, cam
kết không tiếp tục can thiệp vào nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
- Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng
kiểm soát và 3 lực lượng chính trị.
- Hai bên ngừng bắn, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và
Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
3. Ý nghĩa lịch sử :
- Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao, là kết quả
của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta trên cả 2 miền đất nước.
- Mở ra bước ngoặt mới cho cách mạng Việt Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta
tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam..

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 20


Lưu ý
Phân tích những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ”
của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
Từ năm 1961 đến 1968, Mĩ liên tục tiến hành các chiến lược chiến tranh xâm lược Việt Nam: “Chiến tranh đặc
biệt” (1961 - 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968), giữa hai chiến lược này có những điểm giống và khác nhau :
a. Giống nhau:
Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới nằm trong chiến lược toàn cầu "Phản ứng linh hoạt" nhằm
biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, chống lại cách mạng và nhân dân ta...
b. Khác nhau:
* Lực lượng:
- “Chiến tranh đặc biệt” được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của “cố vấn” Mĩ, được Mỹ
trang bị phương tiện chiến tranh và cung cấp USD...
- “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn (trong
đó quân Mĩ giữ vai trò quan trọng)...
* Tính chất ác liệt
“Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam, còn “Chiến tranh cục bộ” mở rộng cả hai miền Nam - Bắc.
* Biện pháp:
- “Chiến tranh đặc biệt” được thực hiện với hai kế hoạch: “Xtalây - Taylo” và “Giônxơn - Mác Namara” với
các biện pháp như: xây dựng quân đội Sài Gòn, dồn dân lập “ấp chiến lược”...
- “Chiến tranh cục bộ” được thực hiện bằng những cuộc hành quân “bình định”, “tìm diệt” với hai cuộc phản
công chiến lược mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967, nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng...
* Qui mô:
- “Chiến tranh đặc biệt” chỉ tiến hành ở miền Nam ...
- “Chiến tranh cục bộ” vừa tiến hành ở Miền Nam đồng thời gây chiến tranh phá hoại Miền Bắc ...
*****
BÀI TẬP
Câu 1. Từ 1965 đến 1973, Mĩ đã thực hiện những loại hình chiến tranh xâm lược nào ở Việt
Nam?
A. “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Chiến tranh phá hoại”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”, “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Chiến tranh phá hoại”.
C. “Chiến tranh đơn phương”, “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Chiến tranh phá hoại”.
D. “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đơn phương”, “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 2. Sau khi chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-165) thất bại, Mĩ chuyển sang thực
hiện loại hình chiến tranh xâm lược nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Đông Dương hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Chiến tranh phá hoại”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 3. Từ 1965-1968, phạm vi chiến trường trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của
Mĩ là
A. Campuchia và miền Nam Việt Nam.
B. miền Nam và Đông Nam Bộ Việt Nam.
C. miền Nam và miền Bắc Việt Nam.
D. trên toàn lãnh thổ ba nước Đông Dương.
Câu 4. Từ 1965 đến 1973, Mĩ đã thực hiện loại hình chiến tranh nào ở miền Bắc Việt Nam?
A. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Chiến tranh phá hoại”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 5. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là loại
hình chiến tranh xâm lược
A. thực dân kiểu cũ. B. thực dân kiểu mới.
C. thực dân hiện đại. D. của chủ nghĩa đế quốc.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 21


Câu 6. Lực lượng đóng vai trò chủ yếu trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)
của Mĩ là ở miền Nam Việt Nam là
A. quân đội Sài Gòn. B. quân đồng minh của Mĩ.
C. quân đội Mĩ. D. quân đội tay sai.
Câu 7. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ là ở miền Nam Việt Nam được
tiến hành bằng
A. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn.
B. quân đội Sài Gòn, quân đồng minh của Mĩ.
C. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ.
D. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 8. Âm mưu của Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam là
A. dùng người Việt đánh người Việt.
B. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
C. nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực.
D. phá hoại cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
Câu 9. Chiến thuật quân sự mới của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở
miền Nam Việt Nam là
A. “tìm diệt”. B. “ấp chiến lược”.
C. “trực thăng vận”. D. “thiết xa vận”.
Câu 10. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, cuộc
hành quân “tìm diệt” đầu tiên của quân Mĩ là đánh vào nơi nào?
A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường.
C. Liên khu V. D. Đông Nam Bộ.
Câu 11. Những biểu hiện nào đúng với chiến lược “Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở
miền Nam Việt Nam?
A. Quân Mĩ, quân Sài Gòn và vũ khí Mĩ.
B. Quân đồng minh của Mĩ, quân Sài Gòn và vũ khí Mĩ.
C. Quân Sài Gòn, cố vấn Mĩ và vũ khí Mĩ.
D. Quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân Sài Gòn và vũ khí Mĩ.
Câu 12. So với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm mới nào?
A. Quân đội Mĩ đóng vai trò chủ yếu trên chiến trường.
B. Quân đội Sài Gòn đóng vai trò chủ yếu trên chiến trường.
C. Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam được thành lập.
D. Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn để xâm lược Camphuchia.
Câu 13. Vì sao Mĩ chuyển sang thực hiện “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt
Nam?
A. Do “Chiến tranh đơn phương” thất bại.
B. “Chiến tranh đặc biệt” thất bại.
C. “Đông Dương hóa chiến tranh” thất bại.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh” thất bại.
Câu 14. Dựa vào yếu tố nào để Mĩ mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Quân giải phóng
ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18/8/1965?
A. Ưu thế quân sự với quân số đông, vũ khí hiện đại.
B. Sử dụng chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn để xâm lược Camphuchia.
D. Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam được thành lập.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 22


Câu 15. Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt
Nam khi đang
A. ở thế chủ động chiến lược. B. bị mất ưu thế về hỏa lực.
C. bị thất bại trên chiến trường. D. bị mất ưu thế về binh lực.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt
Nam?
A. Là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với qui mô lớn.
D. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.
Câu 17. Những thắng lợi mở đầu của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu
chống “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ diễn ra ở đâu?
A. Núi Thành, Vạn Tường.
B. Ấp Bắc, Vạn Tường.
C. Núi Thành, Ấp Bắc.
D. Vạn Tường, Bình Giã.
Câu 18. Trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ, ngày
18/8/1965, quân dân ta giành thắng lợi ở
A. Núi Thành (Quảng Nam).
B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 19. Chiến thắng Vạn Tường (18/8/1965) đã mở đầu cao trào cách mạng nào ở miền Nam
Việt Nam?
A. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
B. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.
C. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 20. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965-1966) ở miền Nam
Việt Nam, mục tiêu của Mĩ là gì?
A. Tiêu diệt Trung ương cục miền Nam.
B. Tiêu diệt cơ quan đầu não của ta.
C. Đánh bại chủ lực quân giải phóng.
D. Tiêu diệt Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 21. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965-1966) ở miền Nam
Việt Nam, hướng tấn công chiến lược chính của Mĩ là ở đâu?
A. Đông Nam Bộ và Liên khu IV.
B. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
C. Tây Nam Bộ và Liên khu V.
D. Bắc Tây Ninh và Liên khu V.
Câu 22. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ hai (1966-1967) ở miền Nam Việt
Nam, Mĩ tiến hành cuộc hành quân Gianxơn Xiti nhằm mục đích gì?
A. Tiêu diệt Trung ương cục miền Nam.
B. Tiêu diệt Quân giải phóng miền Nam.
C. Tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.
D. Tiêu diệt Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 23


Câu 23. Mục tiêu đấu tranh của công nhân, học sinh, sinh viên, phật tử trong chống Chiến
tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc.
B. đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.
C. yêu cầu thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
D. yêu cầu thi hành Hiệp định Pari về Việt Nam.
Câu 24. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam Việt Nam?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
B. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Câu 25. Thắng lợi của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mĩ phải tuyên bố như thế nào?
A. “Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược
C. Rút quân khỏi Việt Nam.
D. Bỏ rơi chính quyền Sài Gòn.
Câu 26. Ý nghĩa to lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở miền
Nam Việt Nam là gì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
B. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. Mĩ chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari.
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Câu 27. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam
Việt Nam đã buộc Mĩ chấp nhận điều gì?
A. Phá hết căn cứ quân sự, rút hết quân về nước.
B. Đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
C. Kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
Câu 28. Thắng lợi nào của quân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-
1975) đã buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Thắng lợi trong trận Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Chiến thắng trong trận Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Thắng lợi trong trận Núi Thành (Quảng Nam).
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
Câu 29. Từ năm 1968, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam xuất
hiện thêm hình thức đấu tranh mới nào?
A. Đấu tranh trên bàn đàm phán. B. Đòi Mĩ rút quân.
C. Chống chiến tranh phá hoại. D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 30. Nội dung nào là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở
miền Nam Việt Nam?
A. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
B. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
D. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 24


Câu 31. Nội dung nào là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở
miền Nam Việt Nam?
A. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
D. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
Câu 32. Nội dung nào là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở
miền Nam Việt Nam?
A. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
B. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
D. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
Câu 33. Nội dung nào là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở
miền Nam Việt Nam?
A. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
B. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
D. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
Câu 34. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam là thừa nhận thất bại
của
A. “Chiến tranh đặc biệt”.
B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 35. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam Việt Nam đã
A. buộc Mĩ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. buộc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
D. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở Việt Nam sụp đổ hoàn toàn.
Câu 36. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975), Mĩ đã dựng lên sự kiện gì
để đưa chiến tranh ra miền Bắc Việt Nam?
A. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
B. Sự kiện Vịnh Con lợn.
C. Chống khủng bố.
D. Vũ khí hủy diệt.
Câu 37. Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miền
Bắc lần thứ nhất (1965-1968)?
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Dùng người Việt đánh người Việt để giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường.
Câu 38. Một trong những âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ
nhất (1965-1968) là
A. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
B. Mĩ dùng chính sách thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
C. uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. dùng người Việt đánh người Việt để giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 25


Câu 39. Một trong những âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ
nhất (1965-1968) là
A. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
B. Mĩ dùng chính sách thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
C. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. dùng người Việt đánh người Việt để giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường.
Câu 40. Một trong những âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ
nhất (1965-1968) là
A. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
B. Mĩ dùng chính sách thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
C. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. dùng người Việt đánh người Việt để giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường.
Câu 41. Ngày 7/2/1965, Mĩ đã dựa vào sự kiện gì để lấy cớ tiến hành chiến tranh phá hoại
miền Bắc lần thứ nhất?
A. Quân giải phóng miền Nam tấn công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.
B. Quân dân ta giành thắng lợi ở Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Quân dân ta giành thắng lợi ở Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Quân dân Việt – Lào đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ.
Câu 42. Sau khi “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) thất bại, Mĩ tiếp tục chiến tranh xâm lược
Việt Nam với chiến lược
A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 43. Từ 1969-1973, Mĩ mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương nhằm thực hiện chiến lược
A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh phá hoại”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 44. Lực lượng chủ yếu trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ
ở miền Nam Việt Nam là
A. quân Mĩ. B. quân đồng minh của Mĩ.
C. quân đội Sài Gòn. D. cố vấn Mĩ.
Câu 45. Từ 1969-1973, âm mưu của Mĩ khi sử dụng quân đội Sài Gòn xâm lược Cam-pu-chia,
tăng cường chiến tranh ở Lào là
A. dùng người Việt đánh người Việt.
B. ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
C. làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Câu 46. Thủ đoạn thâm độc nhất của Mĩ khi thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh
(1969-1973) ở Việt Nam là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
C. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Câu 47. Từ 1969-1973, Mĩ đã dùng âm mưu, thủ đoạn nào nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết
chiến đấu của nhân dân ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia?
A. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Lợi dụng mâu thuẫn Xô – Trung.
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 26


Câu 48. Điểm giống nhau trong các loại hình chiến tranh của Mĩ ở VN 1954-1975 là gì?
A. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. Sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.
C. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
D. Là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ.
Câu 49. Đâu là điểm giống nhau giữa “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) và “Chiến
tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam?
A. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Sử dụng quân đội Mĩ là lực lượng chủ yếu.
D. Có sự tham gia của quân các nước đồng minh của Mĩ.
Câu 50. So với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” (1969-1973) của Mĩ ở Việt Nam có điểm khác cơ bản nào?
A. Dùng vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. Quân đội Mĩ là lực lượng chủ yếu.
C. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
D. Có sự tham gia quân các nước đồng minh của Mĩ.
Câu 51. Những biểu hiện nào dưới đây đúng với chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
(1969-1973) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Quân Mĩ, quân Sài Gòn và vũ khí Mĩ.
B. Quân đồng minh của Mĩ, quân Sài Gòn và vũ khí Mĩ.
C. Quân Sài Gòn, lực lượng chiến đấu Mĩ, cố vấn Mĩ và vũ khí Mĩ.
D. Quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân Sài Gòn và vũ khí Mĩ.
Câu 52. Một trong những thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Đông Dương hóa chiến
tranh” (1969-1973) ở Việt Nam là
A. sử dụng quân đội Sài Gòn xâm lược Campuchia.
B. dựng lên “Sự kiện Vịnh Băc Bộ”.
C. mở những cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
D. dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Câu 53. Nội dung nào không phải là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969-1973) ở Việt Nam?
A. Sử dụng quân đội Sài Gòn xâm lược Campuchia và Lào.
B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
C. Lợi dụng mâu thuẫn Xô – Trung.
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
Câu 54. Nội dung nào là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Việt
Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969-1973) ở Việt Nam?
A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
Câu 55. Nội dung nào là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Việt
Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969-1973) ở Việt Nam?
A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Lợi dụng mâu thuẫn Xô – Trung.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 27


Câu 56. Nội dung nào là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Việt
Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969-1973) ở Việt Nam?
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Sử dụng quân đội Sài Gòn xâm lược Campuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào.
Câu 57. Một trong những thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Đông Dương hóa chiến
tranh” (1969-1973) là
A. sử dụng quân đội Sài Gòn tăng cường chiến tranh ở Lào.
B. dựng lên “Sự kiện Vịnh Bắc Bộ” đưa chiến tranh ra miền Bắc Việt Nam.
C. mở những cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
D. dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
Câu 58. Ngày 6/6/1969, cách mạng miền Nam Việt Nam diễn ra sự kiện quan trọng nào?
A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt nam thành lập.
C. Trung ương Cục miền Nam thành lập.
D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 59. Lịch sử Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia từ 1970-1975 có điểm giống nhau nào giống
nhau?
A. Ba nước đều giành được độc lập dân tộc.
B. Tiến hành cuộc kháng chiên chống Pháp.
C. Ba nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. Cả ba nước bị thực dân phương Tây đô hộ.
Câu 60. Quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của ba nước Đông Dương (1969-1973) được
biểu hiện bằng sự kiện nào?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Cam-pu-chia.
B. Thành lập liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương thành lập.
D. Mặt trận thống nhất dât tộc phản đế Đông Dương thành lập.
Câu 61. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam,
con đường nào được coi là hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương?
A. Đường Hồ Chí Minh trên bộ. B. Đường Hồ Chí Minh trên biển.
C. Đường 9 – Nam Lào. D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 62. Cuộc hành quân “Lam Sơn 719” (từ 12/2 đến 23/3/1971) của Mĩ và quân đội Sài
Giòn bị đánh bại bởi
A. quân đội Việt Nam và quân dân Cam-pu-chia.
B. quân đội Lào và quân dân Cam-pu-chia.
C. liên quân Việt Nam - Cam-pu-chia -Lào.
D. quân đội Việt Nam và quân dân Lào.
Câu 63. “Cuộc kháng chiến chống Mĩ có thể còn kéo dài. Đồng bào ta có thể phải hy sinh
nhiều của, nhiều người. Dù sao chúng ta phải quyết tâm đánh giặc Mĩ đến thắng lợi hoàn
toàn...”.
Đoạn trích trên có nguồn gốc từ đâu?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.
C. Bản Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 28


Câu 64. Mục đích của Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam-Lào-Campuchia (ngày 24 và
25/4/1970) là gì?
A. Biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước đoàn kết chống Mĩ.
B. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
C. Yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương .
D. Buộc quân Mĩ và quân đội Sài Gòn rút khỏi đường 9 – Nam Lào.
Câu 65. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương
hóa chiến tranh” của Mĩ, từ ngày 30/4 đến ngày 30/6/1970 diễn ra sự kiện nào?
A. Liên quân Việt Nam-Campuchia đập tan cuộc xâm lược Campuchia của Mĩ và quân đội Sài
Gòn.
B. Liên quân Việt-Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn - 719” của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân ta tấn công Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu.
D. Ba nước Việt Nam-Lào-Campuchia họp Hội nghị cấp cao.
Câu 66. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương
hóa chiến tranh” của Mĩ, từ ngày 12/2 đến ngày 23/3/1971 diễn ra sự kiện nào?
A. Liên quân Việt Nam-Campuchia đập tan cuộc xâm lược Campuchia của Mĩ và quân đội Sài
Gòn.
B. Liên quân Việt-Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn - 719” của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân ta tấn công Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu.
D. Ba nước Việt Nam-Lào-Campuchia họp Hội nghị cấp cao.
Câu 67. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của quân
dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Chiến thắng Ấp Bắc 1963.
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
Câu 68. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã đánh bại loại hình
chiến tranh xâm lược nào của Mĩ?
A. “Đông Dương hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 69. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ, ngày
30/3/1972 diễn ra sự kiện nào?
A. Liên quân Việt Nam-Campuchia đập tan cuộc xâm lược Campuchia của Mĩ và quân đội Sài
Gòn.
B. Liên quân Việt-Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn - 719” của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân ta tấn công Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu.
D. Ba nước Việt Nam-Lào-Campuchia họp Hội nghị cấp cao.
Câu 70. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã buộc
Mĩ phải tuyên bố như thế nào?
A. “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. B. Phi “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. Chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. Chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari.
Câu 71. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975), hành động nào của Mĩ được
chính thức thực hiện từ ngày 16/4/1972?
A. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Chuyển sang chiến lược Chiến tranh cục bộ.
C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
D. Chuyển sang chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 29


Câu 72. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975), hành động nào của Mĩ được
thực hiện từ ngày 18 đến ngày 29/12/1972?
A. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất.
B. Chuyển sang chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam Việt Nam.
C. Mở cuộc tập kích chiến lược đường không vào miền Bắc Việt Nam.
D. Chuyển sang chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam Việt Nam.
Câu 73. Âm mưu của Mĩ trong cuộc tập kích chiến lược đường không vào miền Bắc Việt Nam
cuối năm 1972 là gì?
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Dùng người Việt đánh người Việt để giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường.
D. Giành một thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí một hiệp định có lợi cho Mĩ.
Câu 74. Chiến thắng của quân dân miền Bắc Việt Nam trong việc đánh bại cuộc tập kích
chiến lược đường không của Mĩ cuối năm 1972 được coi như
A. trận “Điện Biên Phủ ”. B. trận “Điện Biên Phủ trên không”.
C. trận “Bạch Đằng”. D. trận “Chi Lăng – Xương Giang”.
Câu 75. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 có ý nghĩa như thế nào đối
với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
C. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Mĩ rút hết quân về nước, tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu 76. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam,
tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc – Nam dọc theo dãy Trường Sơn có tên gọi là gì?
A. Đường Hồ Chí Minh trên bộ. B. Đường Hồ Chí Minh trên biển.
C. Đường 9 – Nam Lào. D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 77. Theo Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam,
những quyền nào được coi là quyền dân tộc cơ bản?
A. Độc lập, dân chủ, thống nhất và tự do.
B. Tự do, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Độc lập và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 78. Theo Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam,
các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam Việt Nam có
A. một chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
B. hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và hai lực lượng chính trị.
C. ba chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
D. hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
Câu 79. Nội dung nào dưới đây không được ghi nhận trong Hiệp định Pari năm 1973 về chấm
dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam.
C. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân đồng minh.
D. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 30


Câu 80. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973 là
thắng lợi của sự kết hợp giữa các hình thức đấu tranh
A. kinh tế, chính trị và ngoại giao. B. quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. chính trị, ngoại giao và tâm lí. D. quân sự, hòa bình và ngoại giao.
Câu 81. Ý nghĩa to lớn nhất của Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở
Việt Nam năm 1973 là gì?
A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta.
Câu 82. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của quân
dân Việt Nam đã hoàn thành căn bản nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”?
A. Thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Chiến thắng trong trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
C. Thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
D. Thắng lợi trong việc kí kết Hiệp định Pari năm 1973.
Câu 83. Ý nào là một trong những nội dung được ghi nhận trong Hiệp định Pari về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A. Tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Cấm việc đưa quân đội nước ngoài vào các nước Đông Dương.
D. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
Câu 84. Ý nào là một trong những nội dung được ghi nhận trong Hiệp định Pari về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A. Tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Cấm việc đưa quân đội nước ngoài vào các nước Đông Dương.
D. Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu 85. Ý nào là một trong những nội dung được ghi nhận trong Hiệp định Pari về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A. Tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Cấm việc đưa quân đội nước ngoài vào các nước Đông Dương.
D. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân đồng minh.
Câu 86. Ý nào là một trong những nội dung được ghi nhận trong Hiệp định Pari về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A. Tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Cấm việc đưa quân đội nước ngoài vào các nước Đông Dương.
D. Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
Câu 87. Ý nào là một trong những nội dung được ghi nhận trong Hiệp định Pari về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A. Tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Cấm việc đưa quân đội nước ngoài vào các nước Đông Dương.
D. Hai bên trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 31


Câu 88. Ý nào dưới đây là một trong những nội dung được ghi nhận trong Hiệp định Pari về
chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A. Tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Cấm việc đưa quân đội nước ngoài vào các nước Đông Dương.
D. Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 89. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
B. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước.
Câu 90. Nội dung nào là ý nghĩa của Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình
ở Việt Nam năm 1973?
A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
B. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
C. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
D. Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 91. Nội dung nào là ý nghĩa của Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình
ở Việt Nam năm 1973?
A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
D. Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 92. Nội dung nào là ý nghĩa của Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình
ở Việt Nam năm 1973?
A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
B. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta.
C. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
D. Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 93. Nội dung nào là ý nghĩa của Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình
ở Việt Nam năm 1973?
A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
D. Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 94. Nội dung nào là ý nghĩa của Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình
ở Việt Nam năm 1973?
A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
D. Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 95. Nội dung nào là một trong những điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơnevơ 1954 về
chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A. Qui định đất nước Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc.
B. Được kí kết sau những thắng lợi quân sự quyết định của quân dân Việt Nam.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 32


C. Chấm dứt ách thống trị của đế quốc và tay sai trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
D. Tạo ra các vùng tập kết chuyển quân của các lực lượng tham gia chiến tranh.
Câu 96. Nội dung nào là một trong những điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơnevơ 1954 về
chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A. Qui định đất nước Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc.
B. Đều là những văn bản pháp lí được cộng đồng quốc tế công nhận.
C. Chấm dứt ách thống trị của đế quốc và tay sai trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
D. Tạo ra các vùng tập kết chuyển quân của các lực lượng tham gia chiến tranh.
Câu 97. Nội dung nào là một trong những điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơnevơ 1954 về
chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A. Qui định đất nước Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc.
B. Đều công nhận các quyền dân tộc cơi bản của nhân dân Việt Nam.
C. Chấm dứt ách thống trị của đế quốc và tay sai trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
D. Tạo ra các vùng tập kết chuyển quân của các lực lượng tham gia chiến tranh.
Câu 98. Nội dung nào là một trong những điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơnevơ 1954 về
chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A. Qui định đất nước Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc.
B. Qui định quân đội nước ngoài phải rút khỏi lãnh thổ Việt Nam.
C. Chấm dứt ách thống trị của đế quốc và tay sai trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
D. Tạo ra các vùng tập kết chuyển quân của các lực lượng tham gia chiến tranh.
Câu 99. Nội dung nào là một trong những điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơnevơ 1954 về
chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A. Qui định đất nước Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc.
B. Đều có sự tham gia đàm phán và kí kết của các cường quốc trên thế giới.
C. Chấm dứt ách thống trị của đế quốc và tay sai trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
D. Tạo ra các vùng tập kết chuyển quân của các lực lượng tham gia chiến tranh.
Câu 100. Nội dung nào là một trong những điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơnevơ 1954 về
chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973?
A. Qui định đất nước Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc.
B. Được kí kết trong hoàn cảnh quốc tế bị chi phối bởi Chiến tranh lạnh.
C. Chấm dứt ách thống trị của đế quốc và tay sai trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
D. Tạo ra các vùng tập kết chuyển quân của các lực lượng tham gia chiến tranh.
----------------

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 33


Bài 23. KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI MIỀN Ở BẮC,
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973-1975
1. Miền Nam đấu tranh chống bình định lấn chiếm
- Với Hiệp định Pari 1973 ta đã “đánh cho mĩ cút”. Ngày 29-3-1973, Mỹ rút quân về
nước , nhưng vẫn lập Bộ chỉ huy quân sự ,vẫn tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho chính
quyền Sài Gòn.
- Chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Paris, tiến hành chiến dịch
“tràn ngập lãnh thổ”, mở những cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng của
ta, tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- Sự thay đổi trong so sánh lực lượng giữa cách mạng và phản cách mạng , có lợi cho
cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam , chống âm mưu ,hành động mới của Mỹ và chính
quyền Sài Gòn, đạt một số kết quả nhất định. Nhưng do không đánh giá hết âm mưu của địch,
do quá nhấn mạnh đến hòa bình, hòa hợp dân tộc…, nên tại một số địa bàn quan trọng, ta bị
mất đất, mất dân.
- Tháng 7/1973, Hội nghị Trung ương lần thứ 21 nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách
mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là tiếp tục cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân
bằng con đường cách mạng bạo lực, phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu
tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
- Thực hiện nghị quyết 21, quân dân miền Nam kiên quyết đánh trả địch, bảo vệ và mở
rộng vùng giải phóng.
- Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông – Xuân vào hướng
Nam Bộ, trọng tâm là đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ, giành thắng lợi lớn trong
chiến dịch đánh Đường 14 – Phước Long, diệt 3000 địch, giải phóng Đường 14, thị xã và
toàn tỉnh Phước Long.
- Chính quyền Sài Gòn phản ứng mạnh, đưa quân chiếm lại nhưng thất bại, còn Mĩ chỉ
phản ứng yếu ớt, dùng áp lực từ xa./.
2. Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam
Cuối năm 1974 đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi
có lợi cho cách mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam
trong hai năm 1975 – 1976, nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và “nếu thời cơ đến
vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”, để bớt thiệt
hại về người và của.
3. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
a. Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 đến 24/3/1975)
- Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng mà ta và địch cố nắm giữ. Nhưng do
nhận định sai hướng tiến công của ta, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng. Bộ Chính trị
quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975.
- Sau khi đánh nghi binh ở Pleiku, Kontum, 10/3/1975, ta tiến công và giải phóng buôn
Mê Thuột. Ngày 12-03, địch phản công chiếm lại nhưng không thành.
- Ngày 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng
duyên hải miền Trung. Trên đường rút chạy, chúng bị quân ta truy kích tiêu diệt.
- Ngày 24.03.1975, ta giải phóng Tây Nguyên với 60 vạn dân.
* Ý nghĩa : Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành Tổng tiến
công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam.
b. Chiến dịch Huế  Đà Nẵng (21/3 đến 29/03/1975)

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 34


- Trong khi chiến dịch Tây Nguyên tiếp diễn, Bộ chính trị quyết định giải phóng hoàn toàn
miền Nam, trước hết là chiến dịch giải phóng Huế  Đà Nẵng.
- Phát hiện địch co cụm ở Huế, ngày 21/03 quân ta đánh thẳng vào căn cứ, chặn đường
rút chạy và bao vây địch trong thành phố.
- Ngày 25/03, ta tấn công vào Huế ,(26/03) giải phóng Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên.
- Cùng thời gian, ta giải phóng thị xã Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Chu Lai, uy hiếp Đà Nẵng
từ phía Nam. Đà Nẵng rơi vào thế cô lập, hơn 10 vạn quân địch bị dồn ứ về đây trở nên hỗn
loạn, mất hết khả năng chiến đấu.
- Sáng 29/3 quân ta tiến công Đà Nẵng, đến 3 giờ chiều ta chiếm toàn bộ thành phố.
- Cùng thời gian này, các tỉnh còn lại ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên, một số
tỉnh ở Nam Bộ lần lượt được giải phóng.
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (26/4 đến 30/4/1975) :
- Sau hai chiến dịch, Bộ chính trị nhận định: "Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có
điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam... trước tháng 5/1975" với phương
châm “ thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên
“Chiến dịch Hồ Chí Minh”.
- Trước khi mở chiến dịch HCM, quân ta đánh Xuân Lôc, Phan Rang – những căn cứ
phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ phía đông Sài Gòn .
- Quân ta phá tan tuyến phòng thủ của địch ở Phan Rang (16-4-1975), Xuân Lộc (21-
4)... làm Mỹ –Quân đội Sai gòn hoảng loạn.
- Ngày 18/4/1975 : Tổng thống Mỹ ra lệnh di tản người Mỹ .
- Ngày 21/4, ta giải phóng Xuấn Lộc , Nguyễn Văn Thiệu từ chức tổng thống.
- 17 giờ ngày 26/4, quân ta mở đầu chiến dịch, 5 cánh quân tiến vào trung tâm Sài Gòn,
đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
- 10 giờ 45 phút ngày 30/4, xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống taòn bộ
Chính phủ Trung ương Sài Gòn. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
- 11 giờ 30 phút cùng ngày, lá cờ cách mạng tung bay trên tòa nhà Phủ tổng thống,
chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
- Các tỉnh còn lại của Nam Bộ, nhân dân đã nhất tề nổi dậy và tiến công theo phương thức
xã giải phóng xã, huyện giải phóng huyện, tỉnh giải phóng tỉnh .
- Ngày 2/5/1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng./.
***
4. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến cống Mĩ
a. Nguyên nhân thắng lợi :
- Nguyên nhân chính là do có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ
Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường lối cách mạng đúng đắn,
sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng
cảm vì sự nghiệp cách mạng.
- Hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
- Sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương.
- Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế
giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
- Nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN của Mỹ.
b.Ý nghĩa :
- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo
vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám 1945, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc
Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 35
và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất
đất nước.
- Mở ra một kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên
CNXH.
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế
giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
- Cùng với chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ, đại thắng mùa
xuân 1975 đã cắm thêm một mốc vinh quang chói lọi trong quá trình đi lên của lịch sử Việt
Nam.Có tầm quan trọng quốc tế, có tính thời đại sâu sắc./.

Lưu ý
Phân tích thời cơ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975. Đảng ta đã chớp lấy thời cơ như
thế nào ?
* Thời cơ
- Sau Hiệp định Pari,nhất là từ cuối năm 1974-dầu 1975 trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam
thay đổi có lợi cho cách mạng : Mỹ phải rút hết quân về nước, viện trợ của Mỹ cho chính quyền và quân đội Sài
Gòn giảm dần. Do đó, chính quyền và quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa và ngày càng suy yếu, đứng trước một
cuộc khủng hoảng sâu sắc.
- Thực tế thắng lợi của ta ở Phước Long (6/1/1975) với sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn
cũng như khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ là điều kiện thuận lợi cho cachs mạng
miền Nam.
Như vậy, cuối năm 1974 đầu năm 1975, tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có
lợi cho cách mạng, ta mạnh hơn địch cả về thế và lực, thời cơ chiến lược mới đã xuất hiện.
* Đảng ta chớp lấy thời cơ
-Trước thời cơ chiến lược mới, cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã xác định
kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975 – 19976
- Bộ Chính trị cũng nhận định: “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối
năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
- Bộ chính trị nhấn mạnh sự cần thiết phải tranh thủ thiời cơ để đánh nhanh, thắng nhanh để đở thiệt hại
về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt các cơ sở kinh tế, công trình văn hóa,…giảm bớt sự tàn phá của chiến
tranh.
* Ý nghĩa
Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Bộ chính trị đã thể hiện rõ sự linh hoạt, sáng tạo của
Đảng. Chủ trương đó thực sự là ngọn đuốc soi đường dẫn đến đại thắng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
mùa Xuân 1975.
*****

BÀI TẬP
Câu 1. Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Ban chấp hành trung ương Đảng đã xác định nhiệm
vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. đánh đổ đế quốc và phong kiến.
C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. đánh đổ phong kiến và đế quốc.
Câu 2. Hội nghị lần thứ 21(7/1973) của Ban chấp hành trung ương Đảng đã xác định kẻ thù
của cách mạng Việt Nam là
A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Ngô Đình Diệm.
B. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
C. thực dân Pháp và chính quyền Bảo Đại.
D. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 36


Câu 3. Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, đợt hoạt động quân sự của quân dân miền Nam Việt
Nam diễn ra ở
A. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
B. liên khu V và Đông Nam Bộ.
C. Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng.
D. Tây Nam Bộ và Bình Trị Thiên.
Câu 4. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam, từ 12/12/1974
đến 6/1/1975, diễn ra chiến dịch nào?
A. Đường 14 – Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế-Đà nẵng.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 5. Sau khi ta giành thắng lợi trong chiến dịch Đường 14 – Phước Long (từ 12/12/1974
đến 6/1/1975), chính quyền Sài Gòn phản ứng như thế nào?
A. Phản ứng mạnh và đưa quân đến hòng chiếm lại.
B. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực từ xa.
C. Tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
D. Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức Tổng thống.
Câu 6. Sau khi ta giành thắng lợi trong chiến dịch đánh Đường 14 – Phước Long (từ
12/12/1974 đến 6/1/1975), Mĩ phản ứng như thế nào?
A. Phản ứng mạnh và đưa quân đến hòng chiếm lại.
B. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
C. Tổng thống Mĩ ra lệnh di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn.
D. Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức Tổng thống.
Câu 7. Nhận định nào dưới đây không được đưa ra sau chiến thắng Phước Long (6/1/1975)
của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
B. Sự suy yếu và bất lực của quân đội sài Gòn.
C. Khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ.
D. Ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam.
Câu 8. Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?
A. Đường 9-Nam Lào.
B. Đường 14-Phước Long.
C. Huế-Đà Nẵng.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 9. Cuối năm 1974 – đầu 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng
miền Nam Việt Nam trong tình hình như thế nào?
A. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
B. Quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính.
C. Ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam.
D. Cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 10. Chủ trương được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề trong ra kế hoạch giải phóng
miền Nam Việt Nam cuối năm 1974 – đầu 1975 là
A. đánh nhanh, thắng nhanh.
B. đánh chắc, tiến chắc.
C. khởi nghĩa từng phần.
D. đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 37


Câu 11. Chủ trương đánh nhanh, thắng nhanh được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề trong ra
kế hoạch giải phóng miền Nam Việt Nam cuối năm 1974 – đầu 1975 nhằm mục đích gì?
A. Hạn chế thiệt hại về người và của cho nhân dân.
B. Giải phóng miền Nam trước mùa mưa.
C. Đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
D. Giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không được nêu ra trong chủ trương, kế hoạch giải phóng
miền Nam Việt Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 – đầu năm 1975?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm.
B. Nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ”.
C. Phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh.
D. Tập trung lực lượng giải phóng miền Nam trước mùa mưa.
Câu 13. Nội dung nào là một trong những chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam Việt
Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng nêu ra vào cuối năm 1974 – đầu năm 1975?
A. Quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam.
B. Bộ Chính trị Trung ương Đảng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ”.
C. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định lấy tên là chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Tập trung lực lượng giải phóng miền Nam trước mùa mưa.
Câu 14. Nội dung nào là một trong những chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam Việt
Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng nêu ra vào cuối năm 1974 – đầu năm 1975?
A. Quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam.
B. Phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đở thiệt hại về người và của.
C. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định lấy tên là chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Tập trung lực lượng giải phóng miền Nam trước mùa mưa.
Câu 15. Nội dung nào là một trong những chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam Việt
Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng nêu ra vào cuối năm 1974 – đầu năm 1975?
A. Quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam.
B. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm.
C. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định lấy tên là chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Tập trung lực lượng giải phóng miền Nam trước mùa mưa.
Câu 16. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), Tây Nguyên là nơi được
Đảng Lao động Việt Nam chọn để mở đầu cho sự kiện nào?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối 1972.
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 17. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân ta?
A. Tạo điều kiện để quân dân ta giải phóng các tỉnh còn lại ở Nam Bộ.
B. Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược.
D. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
Câu 18. Từ ngày 4 – 24/3/1975 là thời gian diễn ra chiến dịch
A. đường 14 – Phước Long.
B. Tây Nguyên.
C. Huế - Đà Nẵng.
D. Hồ Chí Minh.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 38


Câu 19. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, quân ta đã vận dụng lối đánh nghi
binh trong trận đánh nào?
A. Trận mở màn ở Buôn Ma Thuột.
B. Quân ta tiến vào giải phóng cố đô Huế.
C. Đánh ở Plây ku và Kon Tum.
D. Trận Xuân Lộc và Phan Rang.
Câu 20. Vì sao Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây
Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A. Nơi đây tập trung nhiều cơ quan đầu não của địch.
B. Có căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Là nơi có tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
D. Là địa bàn chiến lược quan trọng, lực lượng của địch ở đây mỏng.
Câu 21. Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của
nhân dân Việt Nam từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược?
A. Chiến thắng đường 14 - Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi.
C. Thắng lợi trong chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Thắng lợi trong chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 22. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân dân miền Nam Việt Nam,
từ ngày 21/3 – 29/3/1975 là thời gian diễn ra chiến dịch
A. đánh đường 14 – Phước Long.
B. Tây Nguyên.
C. Huế - Đà Nẵng.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 23. Ở Việt Nam lúc 10 giờ 30 phút ngày 25/3/1975 diễn ra sự kiện nào?
A. Quân ta tiến vào cố đô Huế.
B. Quân ta tiến vào Đà Nẵng.
C. Xe tăng tiến vào Dinh Độc lập.
D. Quân ta đánh chiếm Buôn Ma Thuột.
Câu 24. Trước khi được giải phóng ngày 29/3/1975, Đà Nẵng có vị trí như thế nào ở miền
Nam Việt Nam?
A. Là thành phố lớn nhất, nơi đây tập trung nhiều cơ quan đầu não của địch.
B. Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía Đông.
D. Là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều cố nắm giữ.
Câu 25. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, nội dung nào được Bộ chính trị
Trung ương Đảng đưa ra khi chiến dich Tây Nguyên đang tiếp diễn?
A. Quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam.
B. Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ”.
C. Phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của
D. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền
Nam”.
Câu 26. Ở Việt Nam lúc 10 giờ 45 phút ngày 30/4/1975 diễn ra sự kiện gì?
A. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào dinh Độc Lập.
B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng
D. Dương Văn Minh lên làm Tổng thống Chính phủ Sài Gòn.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 39


Câu 27. Ở Việt Nam, từ ngày 26 – 30/4/1975 là thời gian diễn ra chiến dịch
A. Đường 14 – Phước Long.
B. Tây Nguyên.
C. Huế - Đà Nẵng.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 28. Sự kiện nào báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh trong cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy Xuân 1975 của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Quân ta tiến vào trung tâm Sài Gòn.
B. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
D. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện.
Câu 29. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 của quân dân miền Nam Việt
Nam, chiến dịch nào giành thắng lợi nhanh nhất?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
C. Chiến dịch đường 14 – Phước Long.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 30. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 của quân dân miền Nam Việt Nam
trãi qua
A. hai chiến dịch lớn.
B. ba chiến dịch lớn.
C. bốn chiến dịch lớn.
D. năm chiến dịch lớn.
Câu 31. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong
cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam (1954-1975)?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1968.
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Kí kết Hiệp định Pari năm 1973.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
Câu 32. Nội dung nào không phải là nhận định, quyết định của Bộ chính trị Ban chấp hành
Trung ương Đảng Lao động Việt Nam cuối 3/1975?
A. Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền
Nam.
B. Phải tập trung nhanh nhất lực lượng giải phóng miền Nam trước mùa mưa.
C. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Đảng lấy tên là chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của.
Câu 33. Nội dung nào là nhận định của Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao
động Việt Nam cuối 3/1975?
A. Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền
Nam.
B. Phải tập trung nhanh nhất lực lượng giải phóng miền Nam trước mùa mưa.
C. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Đảng lấy tên là chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của.
Câu 34. Nội dung nào là quyết định của Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao
động Việt Nam cuối 3/1975?
A. Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền
Nam.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 40


B. Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, giải phóng miền Nam trước mùa mưa.
C. Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ”.
D. Phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của.
Câu 35. Nội dung nào là quyết định của Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao
động Việt Nam cuối 3/1975?
A. Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền
Nam.
B. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Đảng lấy tên là chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ”.
D. Phải tranh thủ thời cơ để đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của.
Câu 36. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (26 – 30/4/1975) ở miền Nam Việt Nam, nhiệm vụ
của 5 cánh quân ta khi tiến vào trung tâm Sài Gòn là
A. đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
B. đánh chiếm Dinh Độc Lập, bắt chính quyền địch.
C. chiếm Đài phát thanh, Tổng nha cảnh sát.
D. chiếm sân bay Tân Sơn Nhất, cắt đường không của địch.
Câu 37. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch
Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về
A. sự huy động cao nhất lực lượng.
B. kết cục quân sự.
C. mục tiêu tiến công.
D. quyết tâm giành thắng lợi.
Câu 38. Trong Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang
nhân dân Việt Nam là
A. đô thị.
B. nông thôn.
C. trung du.
D. rừng núi.
Câu 39. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt
Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
Câu 40. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến
dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam là gì?
A. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
B. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
C. Từng bước xiết chặc vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự và nổi dậy của quần chúng.
Câu 41. Nội dung nào là một trong những nguyên nhân chủ quan góp phần làm nên thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba nước Đông Dương.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng trên thế giới.
D. Nhân dân Mĩ phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 41


Câu 42. Nội dung nào là một trong những nguyên nhân chủ quan góp phần làm nên thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước(1954-1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba nước Đông Dương.
B. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, chiến đấu dũng cảm.
C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng trên thế giới.
D. Nhân dân Mĩ phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
Câu 43. Nội dung nào là một trong những nguyên nhân chủ quan góp phần làm nên thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước(1954-1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba nước Đông Dương.
B. Cách mạng nước ta có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng trên thế giới.
D. Nhân dân Mĩ phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
Câu 44. Nội dung nào là một trong những nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng
lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Nhân dân Mĩ phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, chiến đấu dũng cảm.
D. Cách mạng nước ta có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
Câu 45. Nội dung nào là một trong những nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng
lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba nước Đông Dương.
C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất tríchiến đấu dũng cảm.
D. Cách mạng nước ta có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
Câu 46. Nội dung nào là một trong những nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng
lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.
C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất tríchiến đấu dũng cảm.
D. Cách mạng nước ta có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
Câu 47. Nguyên nhân nào có vai trò quyết định đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
D. Tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 48. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, chiến đấu dũng cảm.
D. Cách mạng nước ta có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
Câu 49. Nội dung nào không phải là nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước(1954-1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba nước Đông Dương.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng trên thế giới.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 42


D. Nhân dân Mĩ phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
Câu 50. Nội dung nào không phải là nguyên chủ quan góp phần làm nên thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng trên thế giới.
C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, chiến đấu dũng cảm.
D. Cách mạng nước ta có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
Câu 51. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt
Nam đã mở ra kỉ nguyên
A. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
B. độc lập, tự do cho dân tộc ta.
C. nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước.
D. đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 52. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-
1975) của nhân dân Việt Nam là gì?
A. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Đã tác động đến tình hình nước Mĩ và thế giới.
C. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
D. Cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới.
Câu 53. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Đã tác động đến tình hình nước Mĩ và thế giới.
C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng thế giới.
D. Cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới.
Câu 54. Nội dung nào là một trong các ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp gần một thế kỉ trên đất nước ta.
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới.
Câu 55. Nội dung nào là một trong các ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp gần một thế kỉ trên đất nước ta.
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 56. Nội dung nào là một trong các ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp gần một thế kỉ trên đất nước ta.
B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D. Thắng lợi của nhân dân ta đã tác động đến tình hình nước Mĩ và thế giới.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 43


Câu 57. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi
nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ
con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm
quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. (Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo cáo
chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội toàn quốc lần IV).
Nhận định trên là nói về chiến thắng nào của nhân dân ta.
A. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
B. Cách mạng tháng Tám 1945.
C. Cuộc kháng chiên chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 58. Cách mạng tháng Tám 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt
Nam có điểm chung là
A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
Câu 59. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ
xâm lược (1945-1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?
A. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc.
B. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa.
C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc.
D. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á.
Câu 60. Trong thời kì 1954-1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt
Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu
sắc”?
A. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam.
B. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mĩ.
C. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền.
D. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.
Câu 61. Trong thời kì 1954-1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt
Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu
sắc”?
A. Mĩ chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Việt Nam.
B. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mĩ.
C. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền.
D. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.
Câu 62. Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945-1975), nhân dân Việt
Nam đã giành thắng lợi bằng việc
A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.
B. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.
C. lấy số lượng quân đông, vũ khí chất lượng cao.
D. lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số.
Câu 63. Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam từ
1954-1975 là
A. dựa vào lực lượng quân sự Mĩ. B. dựa vào quân đội các nước thân Mĩ.
C. có sự tham chiến của quân Mĩ. D. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 44


Câu 64. Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?
A. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
B. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.
C. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.
D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.
Câu 65. Trong thời kì 1954-1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến
lược nào?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.
C. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.
D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.
Câu 66. Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945-1975) đều xuất phát từ
A. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
B. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc.
C. tác động của cục diện hai cực – hai phe.
D. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược.
Câu 67. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-
1975) đã
A. góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
B. xóa bỏ chế độ phong kiến trên lãnh thổ Việt Nam.
C. chấm dứt sự tồn tại của chế độ phân biệt chủng tộc.
D. đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
Câu 68. Nhận xét nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách
mạng Việt Nam (1945-1975)?
A. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và
chính trị.
B. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp của các cường quốc.
C. Kết quả của đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến
trường.
D. Đấu tranh ngoại giao chỉ là sự phản ánh kế quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
--------------

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 45


Bài 24. VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA KHÁNG
CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC NĂM 1975

I. TÌNH HÌNH HAI MIỀN NAM – BẮC SAU NĂM 1975


Miền Bắc Miền Nam

Cách mạng xã hội chủ nghĩa đạt - Miền Nam được giải phóng hoàn
được những thành tựu to lớn và toàn toàn. Chế độ thực dân mới của Mĩ và
Thuận
diện, đã xây dựng được những cơ sở bộ máy chính quyền Sài Gòn trung
lợi
vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ ương sụp đổ.
nghĩa xã hội.

- Hậu quả từ cuộc chiến tranh phá - Cuộc chiến tranh của Mĩ đã gây ra
hoại bằng không quân và hải quâ những hậu quả nặng nề.
của Mĩ để lại nặng nề => quá trình - Cơ sở của chính quyền Sài Gòn tại
tiến lên của đất nước bị chậm lại các địa phương vẫn còn tồn tại.
nhiều năm. - Nền kinh tế Miền Nam phát triển
Khó mất cân đối, lệ thuộc nặng nề vào viện
khăn trợ của nước ngoài.
- Hệ quả của chính sách văn hóa ngu
dân của Đế quốc Mĩ để lại rất nặng
nề: tỉ lệ người mù chữ cao; trong xã
hội phổ biến các tệ nạn: cờ bạc, ma
túy, mãi dâm...

- Khắc phục hậu quả chiến tranh - Ổn định tình hình chính trị - xã hội
Nhiệm - Khôi phục và phát triển kinh tế - - Khắc phục hậu quả chiến tranh
vụ xã hội - Khôi phục và phát triển kinh tế - xã
hội

II. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC
a. Lí do cần thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Tổ quốc Việt Nam đã được thống nhất về lãnh thổ, nhưng ở mỗi miền vẫn tồn
tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau → cần phải thống nhất thành một nhà nước
chung.
- Nguyện vọng của nhân dân: mong muốn có một chính phủ thống nhất, một cơ
quan quyền lực đại diện chung cho nhân dân cả nước.
- Cần tạo nên sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc để cả nước cùng thực hiện
nhiêm vụ đi lên chủ nghĩa xã hội.
b. Quá trình thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Tháng 9/1975, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần 24 đề ra nhiệm
vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Từ ngày 15 đến ngày 20/ 9/1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước
họp tại Sài Gòn với sự tham gia của hai đoàn đại biểu đại diện cho hai miền Nam –
Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 46
Bắc. Hội nghị đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống
nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Ngày 25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. Hơn 23
triệu cử tri đi bỏ phiếu và bầu ra 492 đại biểu.
- Từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976, Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống
nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội”:
+ Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
+ Quyết định lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc huy,
Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là thành
phố Hồ Chí Minh; Quốc kì – Cờ đỏ sao vàng; Quốc ca – Tiến quân ca; Quốc huy mang
dòng chữ “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”; Thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài
Gòn – Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, bầu ban dự thảo Hiến pháp.
+ Ở địa phương, Quốc hội quyết định tổ chức thành ba cấp chính quyền: cấp tỉnh
và thành phố trực thuộc trung ương, cấp huyện và tương đương, cấp xã và tương
đương. Ở mỗi cấp chính quyền có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
⇒ Thành công của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa I đã hoàn thành quá trình
thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
c. Ý nghĩa:
- Đáp ứng được nguyện vọng, mong mỏi của nhân dân hai miền: “Nước Việt
Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”.
- Tạo cơ sở để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lĩnh vực chính trị, tư
tưởng, kinh tế, văn hoá, xã hội.
- Tạo những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất
nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, những khả năng to
lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

*****
BÀI TẬP
Câu 1. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong năm đầu
sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 2. Trong quá trình xâm lược Việt Nam (1954-1975), chiến tranh phá hoại bằng không
quân và hải quân của Mĩ đã tác động như thế nào đối với miền Bắc?
A. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
B. Tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối.
C. Phá hoại cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
D. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 47


Câu 3. Những vấn đề còn tồn tại ở miền Nam Việt Nam sau giải phóng (năm 1975) là
A. bộ máy chính quyền Sài Gòn và quan hệ bóc lột phong kiến.
B. cơ sở của chính quyền cũ ở địa phương, những tàn dư phong kiến.
C. cơ sở của chính quyền cũ ở địa phương, những di hại của xã hội cũ.
D. chế độ thực dân và quan hệ bóc lột phong kiến.
Câu 4. Nội dung nào là đặc điểm của kinh tế miền Nam Việt Nam sau giải phóng (năm 1975)?
A. Phát triển không cân đối, nghèo nàn, phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Nông nghiệp, sản xuất nhỏ, phân tán, phát triển không cân đối.
D. Cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
Câu 5. Ngay sau đại thắng mùa xuân năm 1975, công cuộc xây dựng đất nước ở Việt Nam
không có điều kiện thuận lợi nào dưới đây?
A. Miền Bắc xây dựng được cở sở vật chất-kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành.
C. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả chiến tranh.
D. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa
Xuân 1975?
A. Đất nước thống nhất về mặt lãnh thổ.
B. Hậu quả chiến tranh đã được khắc phục.
C. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.
Câu 7. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, đất nước Việt Nam được thống nhất về mặt
A. kinh tế B. nhà nước. C. văn hóa. D. lãnh thổ.
Câu 8. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, ở mỗi miền của đất nước Việt Nam vẫn tồn tại hình
thức tổ chức
A. nhà nước khác nhau. B. kháng chiến khác nhau.
C. Quốc hội khác nhau. D. Chính phủ khác nhau.
Câu 9. Nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân hai miền Nam – Bắc Việt Nam sau
đại thắng mùa Xuân 1975 là
A. đánh thắng giặc Mĩ xâm lược.
B. sớm được sum họp trong một đại gia đình.
C. xây dựng thành công xã hội chủ nghĩa.
D. công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 10. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam (9/1975)
đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Dùng bạo lực đánh đổ Mĩ – Diệm.
C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 11. Từ ngày 15 đến ngày 21/11/1975, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện gì?
A. Quân ta tiến vào Dinh Độc Lập bắt chính quyền Sài Gòn.
B. Lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc Lập.
C. Quân ta nổ súng mở đầu Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 48


Câu 12. Nội dung nào không phải là quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước
Việt Nam thống nhất (24/6 đến 3/7/1976)?
A. Quyết định tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Quốc huy mang dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
D. Tuyên bố Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thành lập.
Câu 13. Nội dung nào là một trong những quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI
nước Việt Nam thống nhất (24/6 đến 3/7/1976)?
A. Quyết định Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
D. Tuyên bố Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thành lập.
Câu 14. Nội dung nào là một trong những quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI
nước Việt Nam thống nhất (24/6 đến 3/7/1976)?
A. Quốc huy mang dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
D. Tuyên bố Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thành lập.
Câu 15. Nội dung nào là một trong những quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI
nước Việt Nam thống nhất (24/6 đến 3/7/1976)?
A. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
D. Tuyên bố Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thành lập.
Câu 16. Nội dung nào là một trong những quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI
nước Việt Nam thống nhất (24/6 đến 3/7/1976)?
A. Thủ đô là Hà Nội, Sài Gòn – Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
D. Tuyên bố với quốc dân và thế giới Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa thành lập.
Câu 17. Sau kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (24/6 đến
3/7/1976), những nội dung nào cần phải tiếp tục thống nhất?
A. Chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Văn hóa, giáo dục, khoa học – kĩ thuật.
C. Khoa học – kĩ thuật, an ninh, quốc phòng
D. Kinh tế, văn hóa, khoa học – kĩ thuật
Câu 18. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của việc hoàn thành thống nhất
đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau năm 1975?
A. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 49


Câu 19. Nội dung nào là một trong các ý nghĩa lịch sử của việc hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau năm 1975?
A. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. Thắng lợi của nhân dân ta đã tác động đến tình hình nước Mĩ và thế giới.
D. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
Câu 20. Nội dung nào là một trong các ý nghĩa lịch sử của việc hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau năm 1975?
A. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. Thắng lợi của nhân dân ta đã tác động đến tình hình nước Mĩ và thế giới.
D. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Câu 21. Nội dung nào là một trong các ý nghĩa lịch sử của việc hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau năm 1975?
A. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. Thắng lợi của nhân dân ta đã tác động đến tình hình nước Mĩ và thế giới.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 22. Ngày 20/7/1977 đánh dấu sự kiện gì trong chính sách đối ngoại của Việt Nam?
A. Tham gia Tổ chức Thương mại thế giới.
B. Là thành viên thứ 7 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Được kết nạp vào Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
D. Gia nhập Liên hợp quốc.
Câu 23. Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.
----------------------

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 50


Bài 25. VIỆT NAM XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ ĐẤU TRANH
BẢO VỆ TỔ QUỐC (1976-1986)

1. Bảo vệ biên giới Tây Nam


- Tập đoàn Khơ me đỏ do Pôn pốt cầm đầu xâm phạm lãnh thổ nước ta.
- Tháng 5/1975 chiếm Phú Quốc và đảo Thổ Chu.
- Ngày 22/12/1978: tập đoàn “Khơ me đỏ” do Pôn pốt cầm đầu, tấn công nước ta từ Hà
Tiên đến Tây Ninh.
- Quân ta phản công, tiêu diệt toàn bộ quân xâm lược..
- Ngày 7/1/1979 quân đội Việt Nam cùng với lực lượng cách mạng Campuchia tiến
công, xóa bỏ chế độ diệt chủng Pôn pốt, giải phóng Phnôm Pênh (7/1/1979).
- Ý nghĩa: đem lại hòa bình cho biên giới Tây Nam.
2. Bảo vệ biên giới phía Bắc
- Hành động của Trung Quốc: ủng hộ Pôn pốt chống Việt Nam, khiêu khích dọc biên
giới phía Bắc, dựng nên sự kiện “nạn kiều”, cắt viện trợ, rút chuyên gia.
- Trung Quốc tấn công biên giới phía Bắc ngày 17/2/1979 từ Móng Cái đến Phong Thổ
(Lai Châu).
- Nhân dân Việt Nam ở 6 tỉnh phía Bắc chiến đấu bảo vệ lãnh thổ, Trung Quốc rút quân
từ 18/3/1979.
* Ý nghĩa
- Giữ gìn hòa bình, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.
- Khôi phục tình đoàn kết, hữu nghị hợp tác giữa VN - Trung Quốc - Campuchia với
tinh thần "khép lại quá khứ, mở rộng tương lai".
*****
BÀI TẬP
Câu 1. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979) đã diễn ra trên quy mô bao
nhiêu tỉnh?
A. 4 tỉnh B. 5 tỉnh
C. 6 tỉnh D. 7 tỉnh
Câu 2. Trong giai đoạn 1975 – 1979, nhân dân ta phải tiến hành các cuộc chiến đấu bảo
vệ
A. biên giới phía Bắc và biên giới Tây Nam.
B. biên giới phía Đông và biên giới phía Tây.
C. biên giới phía Nam và biên giới Đông Bắc.
D. biên giới phía Tây và biên giới Tây Nam
Câu 3. Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia giành thắng lợi.
B. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Pôn-pốt - Iêng-xê-ri.
C. Tăng cường tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia.
Câu 4. Từ sau 30/4/1975, để bảo vệ an toàn lãnh thổ của Tổ quốc, Việt Nam phải đối đầu
trực tiếp với những lực lượng nào?
A. Quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Quân Khơ-me đỏ và quân Trung Quốc.
C. Quân viễn chinh Mĩ và quân Trung Quốc.
D. Quân đội Sài Gòn và quân Khơ-me đỏ.
Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 51
Bài 26. ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986-2000)

I. ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI CỦA ĐẢNG


1. Hoàn cảnh lịch sử mới
* Tình hình thế giới:
- Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước Đông Âu ⇒ để
lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Việt Nam đồng thời đặt ra yêu cầu cho Việt Nam
phải xem xét lại con đường phát triển của mình (do quá trình xây dựng chủ nghĩa xã
hội của Việt Nam có sự học hỏi kinh nghiệm của Liên Xô).
- Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc bước đầu đạt được nhiều thành tựu
⇒ để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
- Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế hoàn cầu hóa ⇒ đặt
ra cho Việt Nam yêu cầu phải tiến hành cải đổi mới cách, mở cửa,...
* Tình hình Việt Nam:
- Do sai lầm về chủ trương, chính sách trong việc thực hiện hai kế hoạch Nhà
nước 5 năm (1976 - 1985), đầu những năm 80 của thế kỉ XX, Việt Nam lâm vào tình
trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế và xã hội => Để khắc phục, đưa đất nước vượt
qua khủng hoảng và bảo vệ và phát triển Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, Đảng và Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cần phải tiến hành đổi mới.
- Việt Nam đang có những bất lợi trong quan hệ quốc tế (với Mĩ, Trung Quốc,
ASEAN,...) => cần phải điều chỉnh chính sách đối ngoại.
2. Đường lối đổi mới của Đảng
- Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (1986), được điều chỉnh, bổ sung,
phát triển qua các kì Đại hội.
a. Quan điểm chung
- Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho
những mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ
nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
- Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trải qua 1 quá trình lâu dài.
- Đổi mới kinh tế đi đôi với đổi mới về chính trị, song đổi mới kinh tế là trọng
tâm.
3. Nội dung chính đường lối đổi mới
- Về kinh tế:
+ Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề, nhiều quy mô,
trình độ công nghệ.
+ Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
- Về chính trị:
+ Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân
và vì dân.
Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 52
+ Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân
dân.
+ Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu
nghị, hợp tác.
II. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI (1986 – 2000)
1. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 – 1990
a. Đại hội VI (tháng 12/1986) mở đầu công cuộc đổi mới
* Hoàn cảnh:
- Dưới tác động của hoàn cảnh lịch sử mới, tháng 12/1986, Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập ⇒ xác định nhiệm vụ,
mục tiêu của cách mạng trong thời kì đổi mới.
* Nội dung:
- Khẳng định tiếp tục đường lối chung cách mạng xã hội chủ nghĩa và đường lối
xây dựng kinh tế - xã hội chủ nghĩa.
- Nhận thức đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là thời kỷ
lịch sử lâu dài, khó khăn, trải qua nhiều chặng và hiện đang ở chặng đầu tiên.
- Trước mắt, trong năm năm 1986 – 1990, cần tập sức người, sức của thực hiện
Ba chương trình kinh tế về lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
Muốn vậy thì nông – lâm - ngư nghiệp phải được đặt đúng vị trí hàng đầu. Nông
nghiệp được xem là mặt trận hàng đầu và được ưu tiên về vốn đầu tư, về năng lực, vật
tư, lao động kỹ thuật.
b. Kết quả bước đầu của công cuộc đổi mới
- Lương thực, thực phẩm: từ chỗ thiếu ăn hàng năm (năm 1988, ta phải nhập hơn
45 vạn tấn gạo), đến năm 1990, Việt Nam đã đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và
xuất khẩu, góp phần quan trọng ổn định đời sống nhân dân.
- Hàng hóa trên thị trường dồi dào, nhất là hàng tiêu dùng, trong đó nguồn hàng
sản xuất trong nước tăng. Các cơ sở sản xuất đã gắn chặt với nhu cầu thị trường.
- Kinh tế đối ngoại: phát triển nhanh và mở rộng về quy mô, hình thức. Hàng
xuất khẩu tăng ba lần.
⇒ Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ
chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.
*****
BÀI TẬP

Câu 1. Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976-1985), Việt Nam gặp
phải những khó khăn nào?
A. Phải đối phó với thù trong, giặc ngoài.
B. Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội.
C. Nạn đói đã và đang đe dọa nghiêm trọng.
D. Phải tiến hành hai cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới.
Câu 2. Năm 1986, Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến hành đổi mới đất nước nhằm
A. giải quyết nạn đói, nạn dốt.
B. giải quyết khó khăn về tài chính.
C. khắc phục sai lầm, khuyết điểm.
D. xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 53
Câu 3. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước thay đổi
là do đâu?
A. Ảnh hưởng của Chiến tranh lạnh.
B. Quan hệ giữa hai siêu cường Mĩ – Liên Xô.
C. Hai cường quốc Xô – Mĩ có những cuộc gặp gỡ.
D. Tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Câu 4. Nội dung nào không phản ánh đúng hoàn cảnh lịch sử khi Đảng và Nhà nước Việt
Nam tiến hành đổi mới đất nước năm 1986?
A. Cơ sở của chính quyền cũ ở địa phương, những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.
B. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội.
C. Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước.
D. Cuộc khủng hoảng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
Câu 5. Nội dung nào là một trong những hoàn cảnh lịch sử khi Đảng và Nhà nước Việt Nam
tiến hành đổi mới đất nước năm 1986?
A. Cơ sở của chính quyền cũ ở địa phương, những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
D. Cuộc khủng hoảng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
Câu 6. Nội dung nào là một trong những hoàn cảnh lịch sử khi Đảng và Nhà nước Việt Nam
tiến hành đổi mới đất nước năm 1986?
A. Cơ sở của chính quyền cũ ở địa phương, những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
D. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội.
Câu 7. Nội dung nào là một trong những hoàn cảnh lịch sử khi Đảng và Nhà nước Việt Nam
tiến hành đổi mới đất nước năm 1986?
A. Cơ sở của chính quyền cũ ở địa phương, những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
D. Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước.
Câu 8. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt
Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (12/1986) là
A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.
C. sự khủng hoảng toàn diện trầm trọng ở Liên Xô.
D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.
Câu 9. Đường lối đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986) xác
định trọng tâm là
A. đổi mới chính trị. B. đổi mới văn hóa.
C. đổi mới kinh tế. D. đổi mới tổ chức.
Câu 10. Đường lối đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986) với
chủ trương là xóa bỏ
A. cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
B. nhiều ngành nghề, nhiều qui mô, trình độ công nghệ.
C. kinh tế hàng hóa nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 54


Câu 11. Đường lối đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986) chủ
trương xây dựng nền kinh tế quốc dân với
A. cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
B. cơ cấu nhiều ngành nghề, nhiều qui mô, trình độ công nghệ.
C. kinh tế hàng hóa nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Câu 12. Đường lối đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986) chủ
trương phát triển kinh tế
A. cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
B. cơ cấu nhiều ngành nghề, nhiều qui mô, trình độ công nghệ.
C. hàng hóa nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân.
Câu 13. Nội dung nào không phản ánh đúng đường lối đổi mới về kinh tế được Đảng Cộng
sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986)?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
B. Xây dựng nền kinh tế với cơ cấu nhiều ngành nghề.
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 14. Ý nào là một trong những nội dung thể hiện trong đường lối đổi mới về kinh tế được
Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986)?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền chủ xã hội chủ nghĩa.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
D. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 15. Ý nào là một trong những nội dung thể hiện trong đường lối đổi mới về kinh tế được
Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986)?
A. Xây dựng nền kinh tế với cơ cấu nhiều ngành nghề.
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
D. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 16. Ý nào là một trong những nội dung thể hiện trong đường lối đổi mới về kinh tế được
Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986)?
A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
D. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Ý nào là một trong những nội dung thể hiện trong đường lối đổi mới về kinh tế được
Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986)?
A. Mở rô ̣ng quan hệ kinh tế đố i ngoa ̣i.
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
D. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 18. Đường lối đổi mới về chính trị được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI
(12/1986) đã xác định chính sách đối ngoại của Việt Nam như thế nào?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền. B. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
C. Đa phương hóa, đa dạng hóa. D. Là bạn, là đối tác tin cậy của tất cả các nước.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 55


Câu 19. Nội dung nào không phản ánh đúng đường lối đổi mới về chính trị được Đảng Cộng
sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986)?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. Xây dựng nhà nước pháp quyền chủ xã hội chủ nghĩa.
D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
Câu 20. Ý nào là một trong những nội dung đổi mới về chính trị được Đảng Cộng sản Việt
Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986)?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
B. Xây dựng nền kinh tế với cơ cấu nhiều ngành nghề.
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
Câu 21. Ý nào là một trong những nội dung đổi mới về chính trị được Đảng Cộng sản Việt
Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986)?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
B. Xây dựng nền kinh tế với cơ cấu nhiều ngành nghề.
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 22. Ý nào là một trong những nội dung đổi mới về chính trị được Đảng Cộng sản Việt
Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986)?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
B. Xây dựng nền kinh tế với cơ cấu nhiều ngành nghề.
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Câu 23. Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) không có nội
dung nào dưới đây?
A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng biện pháp phù hợp.
C. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 24. Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất
nước về mặt nhà nước (1976)?
A. Mặt trận tổ quốc Việt Nam.
B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 25. Trong đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
A. tập trung đổi mới về kinh tế-xã hội.
B. đổi mới toàn diện và đồng bộ.
C. đổi mới căn bản toàn diện.
D. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.
Câu 26. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ 12/1986) Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng
A. xã hội chủ nghĩa.
B. kinh tế tập trung.
C. kinh tế thị trường.
D. phân phối theo lao động.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 56


Câu 27. Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng
12/1986 là
A. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.
B. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. hoàn thiện cơ chế quản lí nhà nước.
D. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
Câu 28. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách
nào đối với Việt Nam?
A. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
B. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
C.Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
D. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 29. Nội dung trọng tâm đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12-1986) phù hợp với xu
thế phát triển của thế giới là
A. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
B. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
C. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Câu 30. Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986)
xác định là
A. công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
B. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
C. khoa học – công nghệ, dịch vụ, giao thông vận tải.
D. hàng may mặc, cơ khí, dầu khí và khoa học – công nghệ.
Câu 31. Để thực hiện mục tiêu của Ba chương trình kinh tế trong kế hoạch Nhà nước 5 năm
1986-1990, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định ưu tiên đầu tư cho những lĩnh vực nào?
A. Khoa học – công nghệ, dịch vụ, giao thông vận tải.
B. Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ.
C. Công nghiệp, giao thông vận tải, dịch vụ.
D. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
Câu 32. Thành tự nổi bật về lương thực – thực phẩm trong kế hoạch Nhà nước 5 năm 1986-
1990 ở Việt Nam là gì?
A. Đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
B. Hàng hóa trên thị trường dồi dào, đa dạng.
C. Nhiều mặt hành có giá trị xuất khẩu lớn.
D. Bước đầu hình thành nền kinh tế nhiều thành phần.
Câu 33. trong kế hoạch Nhà nước 5 năm 1986-1990 ở Việt Nam, những mặt hàng xuất khẩu
có giá trị cao là
A. cà phê và thủy sản. B. cao su và chè.
C. gạo và dầu thô. D. gỗ và linh kiện điện tử.
Câu 34. Những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới (1986-1990) ở Việt Nam chứng
minh điều gì?
A. Phải xây dựng nền kinh tế với cơ cấu nhiều ngành nghề.
B. Phải phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. Cần xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu.
D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 57


Câu 35. Nội dung nào không phải là hạn chế của bước đầu thực hiện đường lối đổi mới
(1986-1990) ở Việt Nam?
A. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phat vẫn ở mức cao.
B. Chế độ tiền lương bất hợp lí.
C. Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuống cấp.
D. Chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng.
Câu 36. Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1986 đến nay), nền kinh tế Việt Nam có
đặc điểm như thế nào?
A. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
C. Nền kinh tế tự cung, tự cấp.
D. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu, nhỏ lẽ, phân tán.
Câu 37. Nội dung nào là một trong những hạn chế của bước đầu thực hiện đường lối đổi mới
(1986-1990) ở Việt Nam?
A. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẫn ở mức cao.
B. Đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
C. Bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp.
D. Chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng.
Câu 38. Nội dung nào là một trong những hạn chế của bước đầu thực hiện đường lối đổi mới
(1986-1990) ở Việt Nam?
A. Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuống cấp.
B. Đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
C. Bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp.
D. Chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng.
Câu 39. Nội dung nào là một trong những hạn chế của bước đầu thực hiện đường lối đổi mới
(1986-1990) ở Việt Nam?
A. Chế độ tiền lương bất hợp lí.
B. Đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
C. Bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp.
D. Chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng.

Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 58

You might also like