Professional Documents
Culture Documents
BỘ MÔN LỊCH SỬ
*****
TÀI LIỆU
ÔN TẬP LỊCH SỬ 12
PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919 - 2000
TVT 1/2024
Lưu ý
Phân tích thời cơ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975. Đảng ta đã chớp lấy thời cơ như
thế nào ?
* Thời cơ
- Sau Hiệp định Pari,nhất là từ cuối năm 1974-dầu 1975 trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam
thay đổi có lợi cho cách mạng : Mỹ phải rút hết quân về nước, viện trợ của Mỹ cho chính quyền và quân đội Sài
Gòn giảm dần. Do đó, chính quyền và quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa và ngày càng suy yếu, đứng trước một
cuộc khủng hoảng sâu sắc.
- Thực tế thắng lợi của ta ở Phước Long (6/1/1975) với sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn
cũng như khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ là điều kiện thuận lợi cho cachs mạng
miền Nam.
Như vậy, cuối năm 1974 đầu năm 1975, tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có
lợi cho cách mạng, ta mạnh hơn địch cả về thế và lực, thời cơ chiến lược mới đã xuất hiện.
* Đảng ta chớp lấy thời cơ
-Trước thời cơ chiến lược mới, cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã xác định
kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975 – 19976
- Bộ Chính trị cũng nhận định: “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối
năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
- Bộ chính trị nhấn mạnh sự cần thiết phải tranh thủ thiời cơ để đánh nhanh, thắng nhanh để đở thiệt hại
về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt các cơ sở kinh tế, công trình văn hóa,…giảm bớt sự tàn phá của chiến
tranh.
* Ý nghĩa
Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Bộ chính trị đã thể hiện rõ sự linh hoạt, sáng tạo của
Đảng. Chủ trương đó thực sự là ngọn đuốc soi đường dẫn đến đại thắng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
mùa Xuân 1975.
*****
BÀI TẬP
Câu 1. Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Ban chấp hành trung ương Đảng đã xác định nhiệm
vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. đánh đổ đế quốc và phong kiến.
C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. đánh đổ phong kiến và đế quốc.
Câu 2. Hội nghị lần thứ 21(7/1973) của Ban chấp hành trung ương Đảng đã xác định kẻ thù
của cách mạng Việt Nam là
A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Ngô Đình Diệm.
B. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
C. thực dân Pháp và chính quyền Bảo Đại.
D. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
Cách mạng xã hội chủ nghĩa đạt - Miền Nam được giải phóng hoàn
được những thành tựu to lớn và toàn toàn. Chế độ thực dân mới của Mĩ và
Thuận
diện, đã xây dựng được những cơ sở bộ máy chính quyền Sài Gòn trung
lợi
vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ ương sụp đổ.
nghĩa xã hội.
- Hậu quả từ cuộc chiến tranh phá - Cuộc chiến tranh của Mĩ đã gây ra
hoại bằng không quân và hải quâ những hậu quả nặng nề.
của Mĩ để lại nặng nề => quá trình - Cơ sở của chính quyền Sài Gòn tại
tiến lên của đất nước bị chậm lại các địa phương vẫn còn tồn tại.
nhiều năm. - Nền kinh tế Miền Nam phát triển
Khó mất cân đối, lệ thuộc nặng nề vào viện
khăn trợ của nước ngoài.
- Hệ quả của chính sách văn hóa ngu
dân của Đế quốc Mĩ để lại rất nặng
nề: tỉ lệ người mù chữ cao; trong xã
hội phổ biến các tệ nạn: cờ bạc, ma
túy, mãi dâm...
- Khắc phục hậu quả chiến tranh - Ổn định tình hình chính trị - xã hội
Nhiệm - Khôi phục và phát triển kinh tế - - Khắc phục hậu quả chiến tranh
vụ xã hội - Khôi phục và phát triển kinh tế - xã
hội
II. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC
a. Lí do cần thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Tổ quốc Việt Nam đã được thống nhất về lãnh thổ, nhưng ở mỗi miền vẫn tồn
tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau → cần phải thống nhất thành một nhà nước
chung.
- Nguyện vọng của nhân dân: mong muốn có một chính phủ thống nhất, một cơ
quan quyền lực đại diện chung cho nhân dân cả nước.
- Cần tạo nên sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc để cả nước cùng thực hiện
nhiêm vụ đi lên chủ nghĩa xã hội.
b. Quá trình thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Tháng 9/1975, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần 24 đề ra nhiệm
vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Từ ngày 15 đến ngày 20/ 9/1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước
họp tại Sài Gòn với sự tham gia của hai đoàn đại biểu đại diện cho hai miền Nam –
Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 46
Bắc. Hội nghị đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống
nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Ngày 25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. Hơn 23
triệu cử tri đi bỏ phiếu và bầu ra 492 đại biểu.
- Từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976, Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống
nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội”:
+ Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
+ Quyết định lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc huy,
Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là thành
phố Hồ Chí Minh; Quốc kì – Cờ đỏ sao vàng; Quốc ca – Tiến quân ca; Quốc huy mang
dòng chữ “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”; Thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài
Gòn – Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, bầu ban dự thảo Hiến pháp.
+ Ở địa phương, Quốc hội quyết định tổ chức thành ba cấp chính quyền: cấp tỉnh
và thành phố trực thuộc trung ương, cấp huyện và tương đương, cấp xã và tương
đương. Ở mỗi cấp chính quyền có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
⇒ Thành công của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa I đã hoàn thành quá trình
thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
c. Ý nghĩa:
- Đáp ứng được nguyện vọng, mong mỏi của nhân dân hai miền: “Nước Việt
Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”.
- Tạo cơ sở để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lĩnh vực chính trị, tư
tưởng, kinh tế, văn hoá, xã hội.
- Tạo những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất
nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, những khả năng to
lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
*****
BÀI TẬP
Câu 1. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong năm đầu
sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 2. Trong quá trình xâm lược Việt Nam (1954-1975), chiến tranh phá hoại bằng không
quân và hải quân của Mĩ đã tác động như thế nào đối với miền Bắc?
A. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
B. Tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối.
C. Phá hoại cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
D. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
Câu 1. Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976-1985), Việt Nam gặp
phải những khó khăn nào?
A. Phải đối phó với thù trong, giặc ngoài.
B. Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội.
C. Nạn đói đã và đang đe dọa nghiêm trọng.
D. Phải tiến hành hai cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới.
Câu 2. Năm 1986, Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến hành đổi mới đất nước nhằm
A. giải quyết nạn đói, nạn dốt.
B. giải quyết khó khăn về tài chính.
C. khắc phục sai lầm, khuyết điểm.
D. xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
Giáo viên biên soạn: Võ Thanh Tùng 53
Câu 3. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước thay đổi
là do đâu?
A. Ảnh hưởng của Chiến tranh lạnh.
B. Quan hệ giữa hai siêu cường Mĩ – Liên Xô.
C. Hai cường quốc Xô – Mĩ có những cuộc gặp gỡ.
D. Tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Câu 4. Nội dung nào không phản ánh đúng hoàn cảnh lịch sử khi Đảng và Nhà nước Việt
Nam tiến hành đổi mới đất nước năm 1986?
A. Cơ sở của chính quyền cũ ở địa phương, những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.
B. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội.
C. Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước.
D. Cuộc khủng hoảng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
Câu 5. Nội dung nào là một trong những hoàn cảnh lịch sử khi Đảng và Nhà nước Việt Nam
tiến hành đổi mới đất nước năm 1986?
A. Cơ sở của chính quyền cũ ở địa phương, những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
D. Cuộc khủng hoảng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
Câu 6. Nội dung nào là một trong những hoàn cảnh lịch sử khi Đảng và Nhà nước Việt Nam
tiến hành đổi mới đất nước năm 1986?
A. Cơ sở của chính quyền cũ ở địa phương, những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
D. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội.
Câu 7. Nội dung nào là một trong những hoàn cảnh lịch sử khi Đảng và Nhà nước Việt Nam
tiến hành đổi mới đất nước năm 1986?
A. Cơ sở của chính quyền cũ ở địa phương, những di hại của xã hội cũ vẫn tồn tại.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
D. Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước.
Câu 8. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt
Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (12/1986) là
A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.
C. sự khủng hoảng toàn diện trầm trọng ở Liên Xô.
D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.
Câu 9. Đường lối đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986) xác
định trọng tâm là
A. đổi mới chính trị. B. đổi mới văn hóa.
C. đổi mới kinh tế. D. đổi mới tổ chức.
Câu 10. Đường lối đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12/1986) với
chủ trương là xóa bỏ
A. cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp.
B. nhiều ngành nghề, nhiều qui mô, trình độ công nghệ.
C. kinh tế hàng hóa nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.