You are on page 1of 17

Bài 21.

XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1960)

Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Cách mạng hai miền Nam-Bắc có những bước tiến quan trong.
B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.
C. Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.
D. Cách mạng miền Nam gặp khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công.
Câu 2. Nội dung cơ bản của kế hoạch Giônxơn - Macnamara là gì?
A.Tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm nhằm bình định miền Nam trong 18 tháng.
B. Ổn định chính quyền Sài Gòn, bình định miền Nam có trọng điểm trong hai năm.
C. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn, tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược.
D. Tạo ưu thế về binh lực hỏa lực thực hiện chiến lược tìm diệt nhằm bình định miền Nam.
Câu 3. Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào
A. chống bình định. B. phá ấp chiến lược. C. Đồng khởi. D. trừ gian diệt ác.
Câu 4. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 là gì
A. Chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ-Diệm
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
C. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, giải phóng miền Nam.
D. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ.
Câu 5. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) đã quyết định
A. dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thống trị Mĩ - Diệm.
B. nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô để đánh Mĩ - Diệm.
C. giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình.
D. nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ - Diệm.
Câu 6. Chiến thắng Bình Giã (1964) của quân dân miền Nam chống chiến lược
A. “chiến tranh đặc biệt”. B. “chiến tranh cục bộ”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “chiến tranh đơn phương”.
Câu 7. Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là
A. dùng người Việt đánh người Việt. B. tiêu diệt chủ lực của ta.
C. tách dân ra khỏi cách mạng. D. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 8. Từ 1961-1965, ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã thực hiện chiến lược gì?
A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh đơn phương”.
C. “Chiến tranh Cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 9. Phong trào đấu tranh chính trị của lực lượng nào là chủ yếu thúc đẩy nhanh quá trình sụp đổ
của chính quyền Ngô Đình Diệm?
A. Tăng ni, phật tử. B. Nông dân. C. Đội quân tóc dài. D. Học sinh sinh viên.
Câu 10. Thắng lợi nào không gắn liền với “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Vạn Tường. B. An Lão. C. Đồng Xoài. D. Ba Gia.
Câu 11.Thắng lợi quân sự mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “chiến
tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. An Lão. B. Vạn Tường. C. Ấp Bắc. D. Núi Thành.
Câu 12. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” được tiến hành bằng lực lượng nào?
A. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy
B. Quân viễn chinh Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn
C. Quân viễn chinh Mĩ là chủ yếu
D. Quân đội Sài Gòn, quân đồng minh của Mĩ
Câu 13. Sự kiện nào đánh dấu miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng?
A. Ngày 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng).
B. Ngày 7/5/1954, hiệp định Giơ-ne-vơ được kí.
C. Ngày 1/1/1955, trung ương Đảng, chính phủ ra mắt nhân dân.
D. Ngày 10/10/1954, quân ta vào tiếp quản thủ đô.
Câu 14. Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)?
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
Câu 15. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam có vai trò gì trong cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.
B. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.
C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.
D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai.
Câu 16. Chiến thắng nào của quân và dân ta đánh dấu sự phá sản cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Ba Gia. B. An Lão. C. Ấp Bắc. D. Bình Giã.
Câu 17. Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 là
A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. biến miền Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.
C. ngăn cản sự thống nhất của nước ta.
D. phá hoại các cơ sở kinh tế của miền Nam.
Câu 18. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì?
A. Biến nước ta làm căn cứ quân sự tiến đánh Trung Quốc.
B. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.
C. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.
D. Đưa bọn tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền.
Câu 19. Điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ 1954 đã không được thực hiện?
A. Pháp rút quân khỏi nước ta. B. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn.
C. Hòa bình lập lại ở Đông Dương. D. Cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Câu 20. Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì?
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.
C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
Câu 21. Quân dân miền Nam chống “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) dưới hình thức
A. đấu tranh ngoại giao.
B. đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
C. đấu tranh chính trị.
D. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 22. Nguyên nhân nào là chủ yếu dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960?
A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cho cách mạng miền Nam.
C. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng.
D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59.
Câu 23. Mỹ- Diệm thực hiện chính sách gì trong những năm 1957-1959 đã làm cho cách mạng
miền Nam đứng trước muôn vàn khó khăn?
A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.
B. Tăng viện trợ cho chính quyền Sài Gòn, thực hiện chiến lược “tìm diệt”
C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra“luật 10 – 59”, công khai chém giết.
D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.
Câu 24. Thời kì 1954 -1975, phong trào đấu tranh nào đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng
miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Phong trào “phá ấp chiến lược”. B. Phong trào “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”
C. Phong trào Đồng khởi. D. Phong trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”
Câu 25. Trong giai đoạn 1954- 1975, cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh
đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. có vai trò cơ bản nhất. B. có vai trò quan trọng nhất.
C. có vai trò quyết định nhất. D. có vai trò quyết định trực tiếp.
Câu 26. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam?
A. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ.
B. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. Đưa cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Đưa đến sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960).
Câu 27. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung Đảng (1-1959) đã để lại bài học kinh nghiệm nào
cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.
C. Sử dụng con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
D. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 28. Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?
A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 29. Tại sao nói chiến thắng Ấp Bắc chứng minh ta có thể đánh bại chiến tranh đặc biệt”?
A. Vì ta đã bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
B. Vì ta đã bước đầu làm phá sản quốc sách “ ấp chiến lược” của Mĩ.
C. Vì ta đã đánh bại các cuộc hành quân “tìm diệt” của Mĩ.
D. Vì ta đánh bại chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” của Mĩ.
Câu 30. Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” trong chiến lược chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” ở miền Nam Việt Nam thể hiện âm mưu nào của Mĩ?
A. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.
B. Tận dụng xương máu của người Việt.
C. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút dần khỏi chiến tranh.
D. Tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
Câu 31. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh Cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 32. Nhân dân miền Nam tiến hành phong trào “Đồng khởi” chống lại chính quyền Mĩ – Diệm
là vì
A. chính quyền Mĩ – Diệm đàn áp đẫm máu nhân dân miền Nam.
B. lực lượng cách mạng miền Nam đã trưởng thành.
C. nhân dân miền Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn.
D. chính quyền Mĩ – Diệm không chịu thi hành hiệp định Giơnevơ.
Câu 33. Tác dụng của phong trào đấu tranh chính trị ở miền Nam từ năm 1961-1965 đã
A. đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. phá vỡ từng mảng Ấp chiến lược.
C. đánh sập từng mảng chính quyền Diệm ở địa phương.
D. góp phần làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
Câu 34. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam
A. có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.
Câu 35. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Bắc
A. có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng đất nước.
B. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.
Câu 36. Vì sao nói, Đại hội Đảng lần III (1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng
tạo?
A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả
nước.
C. Đảng đã tiến hành đồng thời cả hai nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng
Dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.
Câu 37. Thắng lợi của quân và dân miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” chứng tỏ
A. sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam.
B. vai trò to lớn của hậu phương miền Bắc.
C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
D. sự phát triển của lực lượng vũ trang miền Nam.
Câu 38. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1- 1959) quyết
định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.
D. miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 39. Ngay sau khi hiệp định Giơnevơ được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp dựng lên chính quyền
Ngô Đình Diệm là vì
A. Mĩ muốn độc chiếm Đông dương.
B. tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản ở Việt Nam.
C. thực hiện âm mưu cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Mĩ muốn chi phối cách mạng miền Nam, phá hoại hiệp định Giơnevơ.
Câu 40. Chiến thắng Bình Giã (1964) có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
B. Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” cơ bản bị phá sản.
D. Mở đầu cho phong trào đánh Mĩ ở miền Nam.
Câu 41. Chiến dịch mà Ngô Đình Diệm thực hiện năm 1957-1959 giết hại những người cách mạng
có tên gọi là
A. chiến dịch mùa khô. B. chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”.
C. chiến dịch “bình định”. D. chiến dịch “tìm diệt”.
Câu 42. Năm 1961, tổ chức Đảng trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam được thành lập gọi là
A. Xứ ủy Nam Kì. B. Trung ương cục miền Nam.
C. Đảng cộng sản Đông Dương. D. Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 43. Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của
Mĩ?
A. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão. B. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. Ấp Bắc, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. D. Vạn Tường, núi Thành, An Lão.
Câu 44. Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, chính quyền Mĩ-Diệm tập trung nhiều nhất vào
việc
A. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
B. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
C. mở rộng quy mô đánh phá miền Bắc.
D. xây dựng lực lượng quân đội Sài Gòn.
Câu 45. Trong “chiến tranh đặc biệt”, quân đội Sài Gòn có vai trò như thế nào trên chiến trường?
A. Giữ vai trò chủ lực trên chiến trường.
B. Đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ.
C. Cung cấp nhân lực cho quân đội Mĩ.
D. Trực tiếp chỉ huy chiến dịch.
Câu 46. Tính đến năm 1964, từng mảng lớn “ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ chứng tỏ
A. chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản.
B. xương sống của “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản.
C. địa bàn của lực lượng giải phóng được mở rộng.
D. phong trào đấu tranh binh vận phát triển ở miền Nam.
Câu 47. Quy mô của “chiến tranh đặc biệt”” của Mĩ là
A. chỉ diễn ra ở miền Nam. B. diễn ra cả ở miền Nam và miền Bắc.
C. diễn ra trên toàn Đông Dương. D. chỉ diễn ra ở khu vực Đông Nam Bộ.
Câu 48. Trong giai đoạn “chiến tranh đặc biệt” từ 1961-1965, người Mĩ chủ yếu đóng vai trò
A. cố vấn quân sự. B. chuyên viên kinh tế.
C. lực lượng chính trên chiến trường. D. phối hợp chiến đấu với quân đội Sài Gòn.

************************************

BÀI 22: NHÂN DÂN HAI MIỀN NAM BẮC TRỰC TIẾP ĐƯƠNG ĐẦU VỚI ĐẾ
QUỐC MĨ XÂM LƯỢC (1961-1965)

Câu 1. Tại sao đến giữa 1965, Mĩ chuyển sang chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
A. Chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ bị phá sản.
B. Chính phủ Mĩ muốn kết thúc nhanh chiến tranh.
C. Mĩ sợ Trung Quốc đổ quân sang chi viện cho Việt Nam.
D. Chiến lược “chiến tranh một phía” của Mĩ bị phá sản.
Câu 2. Chiến thắng lớn đầu tiên của quân dân ta khi quân Mĩ vừa đến xâm lược Việt Nam là
A. Vạn Tường B. Ấp Bắc C. Củ Chi D. Chiến khu D
Câu 3. Chiến thắng Vạn Tường mở ra cao trào
A. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt. B. Tìm ngụy mà đánh, tìm Mĩ mà diệt.
C. Tiêu diệt giặc Mĩ, đánh tan chư hầu. D. Đánh tan giặc Mĩ, giải phóng miền Nam.
Câu 4. Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong
“chiến tranh cục bộ” là lực lượng nào?
A. Lực lượng quân ngụy. B. Lực lượng quân viễn chinh Mỹ.
C. Lực lượng quân chư hầu. D. Lực lượng quân ngụy và chư hầu.
Câu 5. Cuộc hành quân “Ánh sáng sao” đánh vào Vạn Tường nhằm thí điểm cho chiến lược
A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 6. Chiến thắng Vạn Tường (18- 8- 1965 ) đã chứng tỏ điều gì?
A. Quân dân miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mỹ.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.
C. Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.
D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi, đánh bại “chiến tranh cục bộ” của Mỹ
Câu 7. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt”?
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Ba Gia .
Câu 8. Chiến thắng nào của ta đã làm phá sản mục tiêu chiến lược” tìm diệt” và bình định” của Mỹ?
A. Chiến thắng Ba Gia. B. Chiến thắng Đồng Xoài.
C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng mùa khô 1965-1966, 1966-1967.
Câu 9. Sự kiện nào đã “đánh cho Mĩ cút”?
A. Thắng lợi của “chiến dịch Điện Biên Phủ trên không” 1972
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh 30/4/1975
D. Hiệp định Pari 1973
Câu 10. Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam sau
A. cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt ”.
B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
C. cuộc Tiến công chiến lược 1972.
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.
Câu 11. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 là gì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa ” chiến tranh.
B. Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá họai miền Bắc.
C. Mỹ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
D. Dáng một đòn nặng vào quân Mỹ, làm cho chúng không dám đưa quân Mỹ vào miền Nam.
Câu 12. Năm 1969, Nichxơn đề ra chiến chiến lược toàn cầu mang tên
A. Bên miệng hố chiến tranh. B. Phản ứng linh hoạt.
C. Học thuyết Nichxơn. D. Ngăn đe thực tế.
Câu 13. Điểm khác nhau giữa “Việt Nam hóa chiến tranh” và “chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
B. Có sự phối hợp đáng kể của lực lượng chiến đấu Mỹ.
C. Dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.
D. Sử dụng lực lượng là quân ngụy.
Câu 14. Lực lượng chủ yếu trong “chiến tranh cục bộ” là
A. quân đội Mĩ. B. quân đội Sài Gòn.
C. quân đội các nước đồng minh Mĩ. D. quân đội các nước Đông Dương.
Câu 15. Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?
A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.
B. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông Dương.
C. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai.
D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 16. Để mở đầu cho cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta đã đánh vào
A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Quảng Trị
Câu 17. Trong cuộc đấu tranh chính trị ở đô thị chống “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ ở miền
Nam, lực lượng đóng vai trò quan trọng nhất thuộc về
A. công nhân, nông dân. B. tuổi trẻ, học sinh, sinh viên.
C. nông dân. D. tăng ni, phật tử.
Câu 18. Điểm giống nhau giữa “Việt Nam hóa chiến tranh” với các loại hình chiến tranh trước đó là
A. đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
B. đều có quân đội Mĩ, quân đồng minh Mĩ tham gia.
C. lực lượng chủ yếu là quân ngụy tay sai.
D. lực lượng chủ yếu là quân đội Mĩ.
Câu 19. Ý nghĩa nào sau đây không nằm trong thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược 1972?
A. Mở ra bước ngoặc của cuộc kháng chiến chống Mỹ.
B. Giáng một đòn mạnh vào quân ngụy và quốc sách ”bình định” của “Việt Nam hóa chiến
tranh”.
C. Buộc Mỹ ngừng ném bom bắn phá miền bắc 12 ngày đêm.
D. Buộc Mỹ tuyên bố” Mỹ hóa” trở lại, thừa nhận sự thất bại của”Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 20. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965 ) và chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Mĩ chỉ huy bằng lực lượng cố vấn.
B. Tiến hành cuộc phá hoại ở miền Bắc.
C. Âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 21. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965 ) và chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ.
B. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” “bình định” ở miền Nam.
Câu 22. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965 ) và chiến lược
“Việt Nam hóa” chiến tranh (1969-1973) của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. “Dùng quân Đồng minh Mĩ đánh người Việt”.
B. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
C. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
D. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 23. Điểm giống nhau cơ bản về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) và chiến thắng Vạn
Tường (Quảng Ngãi)?
A. Hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ
B. Đều chúng minh quân dân miền Nam có thể đánh chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.
C. Đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam.
D. Đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước XHCN giúp cho cách mạng Việt
Nam.
Câu 24. Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách
mạng miền Nam Việt Nam?
A. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.
B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.
D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đông minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
Câu 25. Chiến thắng “Lam Sơn-719” chống chiến lược “Việt Nam hóa”, “Đông Dương hóa” chiến
tranh là thắng lợi chung của
A. Việt Nam – Lào. B. Việt Nam – Campuchia.
C. Campu chia – Lào. D. Việt Nam – Lào – Campuchia.
Câu 26. Ý nghĩa nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari?
A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao.
B. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược.
C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất.
Câu 27. Lực lượng chủ yếu trong “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. quân đội Mĩ. B. quân đội Sài Gòn.
C. quân đội các nước đồng minh Mĩ. D. quân đội các nước Đông Dương.
Câu 28. Loại hình chiến tranh xâm lược toàn diện được tăng cường và mở rộng ra toàn Đông
Dương của đế quốc Mĩ là
A. chiến lược “chiến tranh đặc biệt” B. chiến lược “chiến tranh tranh cục bộ”.
C. chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 29. Được 23 nước công nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao khi mới ra đời. Đó là
A. chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
B. chính phủ nước Cộng Hòa xã Hội chủ Nghĩa Việt Nam.
C. chính phủ nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 30. Mĩ dùng thủ đoạn ngoại giao nào để hạn chế sự giúp đỡ của các nước đối với cuộc kháng
chiến của ta?
A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
B. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu.
C. Kêu gọi Liên Hợp Quốc ủng hộ Mĩ.
D. Thành lập khối SEATO.
Câu 31. Tại sao Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Chiến tranh cục bộ bị phá sản.
B. Chiến tranh đặc biệt bị phá sản.
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ.
D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bị đánh bại.
Câu 32. Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” B. Chiến lược “Chiến tranh tranh cục bộ”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 33. Thắng lợi nào của ba nước Đông Dương trên mặt trận ngoại giao trong chiến đấu chống
“Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”?
A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Mĩ phải rút hết quân về nước.
D. Hiệp định Pari được kí kết.
Câu 34. Mục đích chủ yếu của Mĩ khi cho máy bay tập kích Hà Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm.
A. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Đánh phá miền Bắc, không cho tiếp tế cho miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của ta.
D. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
Câu 35. Ngày 27 – 1 -1973, đã diễn ra sự kiện nào?
A. Mĩ kí hiệp định Pari.
B. Hội nghị Pari bắt đầu.
C. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
D. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2.
Câu 36. Thắng lợi nào của ta buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. B. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719”.
C. Cuộc Tiến công chiến lược 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968.
Câu 37. Cuộc hành quân lớn nhất của Mỹ trong cuộc phản công mùa khô 1966- 1967 vào Đông
Nam bộ là cuộc hành quân nào?
A. Atơnbôrơ. B. Xêđanphôn C. Gianxơnxity D. Ánh sáng sao
Câu 38. Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của quân Mĩ và quân Sài Gòn nhằm
vào hai hướng chính là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ và Liên Khu V.
C. Đông Nam bộ và Nam Trung bộ. D. Đông Nam bộ và Tây Nam bộ.
Câu 39. “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng
A. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ.
B. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 40. Phạm vi thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ là
A. Miền Nam B. Cả nước. C. Miền Bắc D. Đông Dương.
Câu 41. Đồng minh của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam gồm
A. Hàn Quốc, Anh, Pháp, Úc, Niu Dilân. B. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Úc, Niu Dilân.
C. Anh, Ý, Thái Lan, Philipin, Niu Dilân. D. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Pháp, Niu Dilân.
Câu 42. Mục đích của Mĩ trong hai cuộc phản công mùa khô (1965 -1966 và 1966 – 1967) là gì?
A. Đánh bại chủ lực Quân giải phóng. B. Bình định miền Nam.
C. Đánh phá đất thánh Việt Cộng. D. Tiêu hao lực lượng của ta.
Câu 43. Thắng lợi quân sự nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ ?
A. Bình Giã. B. Núi Thành. C. Vạn Tường. D. Đồng Xoài.
Câu 44. Trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” Mĩ thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” nhằm
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao.
C. giành lại thế chủ động trên chiến trường. D. ngăn chặn tiếp viện từ Bắc vào Nam.
Câu 45. Điểm giống nhau giữa “chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là hình thức
A. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
C. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Mỹ là chủ yếu.
D. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 46. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( 1954-1975), thắng lợi nào của ta buộc Mĩ
phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa” chiến tranh?
A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân (1968).
D. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
Câu 47. Thắng lợi nào đã làm phá sản “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Vạn Tường 18-8-1965.
C. Chiến thắng Mậu Thân 1968. D. Thắng lợi trong hai mùa khô.
Câu 48. Ý nghĩa lớn nhất cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu thân 1968 là
A. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pari.
C. buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
D. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến.
Câu 49. Ý nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ” ở
miền Nam?
A. Nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng
chiến lược quân sự mới “ tìm diệt”.
B. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự,
buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng, các cuộc hành
quân“tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
D. Dồn dân lập “ ấp chiến lược” coi đây là “xương sống” của chiến lược.

************************************

BÀI 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM ( 1973 – 1975)

Câu 1. Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari năm 1973 là gì?
A. Phá hoại miền Bắc. B. Biến miền Nam thành quốc gia tự trị.
C. Chuẩn bị đánh chiếm vùng giải phóng. D. Phá hoại Hiệp định Pari, tiếp tục chiến tranh.
Câu 2. Hành động của Mĩ ở miền Nam sau Hiệp định Pari 1973 là
A. “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam.
C. thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc gây khó khăn cho ta.
D. giữ lại 2 vạn cố vấn, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 3. Chính quyền Sài Gòn đã có hành động phá hoại Hiệp định Pari 1973 như thế nào?
A. Không tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
B. Tổ chức những cuộc hành quân “tìm diệt”, đánh vào căn cứ của ta.
C. Mở các cuộc hành quân “ bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng.
D. Đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam.
Câu 4. Để phá hoại Hiệp định Pari 1973, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến dịch
A. “trả đũa ồ ạt” B. “tràn ngập lãnh thổ”.
C. “bình định lấn chiếm”. D. “tìm diệt và bình định”.
Câu 5. Trong Hội nghị 21 (7-1973), kẻ thù của cách mạng miền Nam được Đảng xác định là
A. chính quyền Sài Gòn.
B. Mĩ và đồng minh của Mĩ.
C. đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 6. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được BCH Trung ương Đảng xác định trong Hội
nghị lần thứ 21 (7-1973) là
A. Xây dựng và củng cố vùng giải phóng.
B. Thực hiện triệt để “người cày có ruộng”.
C. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari.
Câu 7. Cuối 1974 đầu 1975, ta mở hoạt động quân sự ở Nam Bộ với trọng tâm ở
A. Vùng Phan Rang và Ninh Thuận.
B. Vùng Xuân Lộc và Long Khánh.
C. Vùng Tây Ninh và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
Câu 8. Mục tiêu đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam sau hiệp định Pari 1973 là để đòi
A. Mĩ rút quân về nước, thi hành các quyền tự do dân chủ.
B. Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ.
C. các quyền tự do dân chủ, Mĩ rút về nước, chống đàn áp, lật đổ chính quyền Nguyễn Văn
Thiệu.
D. Thi hành Hiệp định Pari, thực hiện tự do dân chủ, lật đổ chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 9. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn theo thứ tự là
A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.
B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.
Câu 10. Sự kiện lịch sử nào diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30 – 04 – 1975?
A. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
B. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
D. Quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 11. Hoàn cảnh lịch sử tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho cách
mạng miền Nam kể từ đầu năm 1973 là gì?
A. Vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh.
B. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta.
C. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền Bắc.
D. Ta thắng lợi trong đấu tranh chống địch “bình định - lấn chiếm”.
Câu 12. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược về quân sự ở Nam Bộ cuối 1974 đầu 1975 của ta

A. giải phóng toàn tỉnh Bến Tre.
B. giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa.
C. giải phóng Xuân Lộc và toàn tỉnh Phước Long.
D. giải phóng đường số 14 và toàn tỉnh Phước Long.
Câu 13. Hoàn cảnh lịch sử thuận lợi nhất để Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải
phóng miền Nam là gì?
A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu.
B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
C. Tình hình so sánh lực lượng miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng nước ta.
D. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, ta mạnh hơn
địch cả về thế và lực.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (01- 1975)?
A. Chứng tỏ sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
B. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam.
Câu 15. Tính nhân văn của Đảng thể hiện trong kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. năm 1975, ta quyết định tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để giải phóng miền Nam trong năm 1975.
C. nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
Câu 16. Ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là đã
A. tác động đến tình hình thế giới.
B. tác động đến nước Mĩ và thế giới.
C. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
D. tác động đến nước Mĩ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 17. Cho các sự kiện sau:
1. Chiến dịch Tây Nguyên.
2. Hội nghị BCHTW Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21.
3. Chiến thắng Phước Long.
4. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.
A. 2,3,1,4. B. 2,1,3,4. C. 1,2,3,4. D. 3,2,1,4.
Câu 18. Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là gì?
A. “Tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”.
B. “Đánh nhanh, giải quyết nhanh”.
C. “Cơ động, linh hoạt, chắc thắng”.
D. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
Câu 19. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền
Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào ?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
D. Chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng.
Câu 20. Tại sao Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Xuân năm 1975?
A. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng địch quá mỏng, lực lượng ta mạnh.
B. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mỏng và bố phòng sơ hở.
C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng và sơ
hở.
D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng nhưng
bố phòng kiên cố.
Câu 21. Ta chọn Buôn Ma Thuật đánh trận mở màn trong chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) vì
A. địch bố phòng có nhiều sơ hở. B. lực lượng địch ở đây quá mỏng.
C. lực lượng của ta ở đây rất mạnh. D. có vị trí chiến lược, then chốt ở Tây Nguyên.
Câu 22. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên là gì?
A. Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Giải phóng Tây Nguyên, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
C. Đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, phát triển thành Tổng tiến công trên toàn miền
Nam.
D. Từ tiến công chiến lược, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
Câu 23. Chiến dịch quân sự nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Xuân 1975?
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
Câu 24. Điểm khác nhau về cách đánh giữa chiến dịch Điện Biên Phủ và chiến dịch Hồ Chí Minh là
A. Đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch.
B. Chia cắt địch, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng.
C. Bao vây, chia cắt, tổng công kích đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
D. Tiến vào trung tâm thành phố đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
Câu 25. Ý nghĩa lớn nhất đối với dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là
A. kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc.
B. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên CNXH.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 26. Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công
và nổi dậy Xuân năm 1975 vì
A. làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn.
B. mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn.
D. đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
Câu 27. Điểm chung về âm mưu trong các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam từ 1961-
1975 là
A. nhằm thí điểm chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mỹ.
B. nhằm thực hiện chính sách bình định, nhằm chiếm đất, giành dân .
C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ.
D. chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa của Mỹ.
Câu 28. Điểm chung về vai trò của Mỹ trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam từ 1961- 1975
là gì?
A. Trực tiếp chiến đấu. B. Giữ vai trò cố vấn chỉ huy.
C. Vừa cố vấn chỉ huy vừa trực tiếp chiến đấu. D. Vừa cố vấn chỉ huy vừa phối hợp chiến
đấu .
Câu 29. Đường lối cách mạng xuyên suốt của Đảng ta trong thời kỳ 1954 – 1975 là tiến hành
A. cách mạng giải phóng dân tộc.
B. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
D. đồng thời cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng DTDCND ở miền Nam.
Câu 30. Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước?
A. Có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta.
C. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam – Bắc.
D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 31. Điểm khác nhau về cách đánh giữa chiến dịch Hồ Chí Minh và chiến dịch Điện Biên Phủ là
A. Đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch.
B. Chia cắt địch, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng.
C. Bao vây, chia cắt, tổng công kích đánh chiến các cơ quan đầu não của địch.
D. Tiến vào trung tâm thành phố đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
Câu 32. Điểm khác nhau về hình thức tiến công giữa chiến dịch Điện Biên Phủ và chiến dịch Hồ
Chí Minh là gì?
A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị.
D. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động.
Câu 33. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh
hoạt trong lãnh đạo của Đảng, thể hiện ở chỗ
A. trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để giải phóng miền Nam trong năm 1975.
C. nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
Câu 34. Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) là
thắng lợi có tính thời đại vì đã
A. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
B. tạo thời cơ lớn cho cách mạng Lào và Campuchia giành thắng lợi.
C. đánh bại 4 kế hoạch chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
D. đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới lớn nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 35. Một trong những bài học xuyên suốt, trở thành nhân tố cơ bản nhất quyết định thắng lợi của
cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH.
B. không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
C. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 36. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang Việt Nam ở
A. rừng núi. B. đô thị. C. nông thôn. D. trung du.
Câu 37. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam
trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là đã
A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
Câu 38. Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt
Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.
B. Hiệp định Giơnevơ chia cắt Việt Nam thành hai miền.
C. Việt Nam chịu sự chi phối của cục diện hai cực, hai phe.
D. Mỹ chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Việt Nam.
Câu 39. Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt
Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.
B. Hiệp định Giơnevơ chia cắt Việt Nam thành hai miền.
C. Việt Nam chịu sự chi phối của cục diện hai cực, hai phe.
D. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam.
Câu 40. Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã
giành thắng lợi bằng việc
A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.
B. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.
C. lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao.
D. lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số.
Câu 41. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long
(1-1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng
Lao động Việt Nam?
A. Trận mở màn chiến lược. B. Trận trinh sát chiến lược.
C. Trận nghi binh chiến lược. D. Trận tập kích chiến lược.

************************************

BÀI 24: VIỆT NAM SAU NĂM 1975

Câu 1. Hội nghị 24 BCH Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 2. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện nào?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9-1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).
Câu 3. Sau đại thắng mùa xuân 1975, tình hình chính trị cả nước như thế nào?
A. Mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức Nhà nước khác nhau.
B. Nhà nước trong cả nước được thống nhất.
C. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ chính quyền hai miền.
D. Miền Bắc là Nhà nước XHCN, miền Nam là Nhà nước TBCN.
Câu 4. Đến ngày 20-9-1977, nước ta trở thành hội viên thứ mấy của Liên Hiệp Quốc?
A. 110. B. 150. C. 149. D. 160.
Câu 5. Là thành viên của Liên Hợp Quốc, Việt Nam đã có đóng góp gì trong việc giữ gìn hòa bình
an ninh thế giới?
A. Ủng hộ giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
B. Thực hiện an ninh lương thực, tài chính cho phát triển, nhà ở, nhân quyền, dân số.
C. Thực hiện về phát triển quyền của phụ nữ, trẻ em,
D. Chống phân biệt chủng tộc, phòng chống HIV/AIDS.
Câu 6. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
C. Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước.
D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước
Câu 7. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa gì?
A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Tạo điều kiện để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Câu 8. Từ ngày 15 đến ngày 21-11-1975, Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài
Gòn, đã nhất trí
A. lấy tên nước là nước Cộng hòa chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
B. chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
C. quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
D. đổi tên Thành phố Sài Gòn-Gia Định là TP. Hồ Chí Minh.
Câu 9. Ai là người được bầu làm Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam?
A. Hồ Chí Minh. B. Tôn Đức Thắng
C. Nguyễn Lương Bằng. D. Trần Đức Lương.
Câu 10. Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25-4-1976) có ý nghĩa gì?
A. Lần thứ hai cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.
B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945-1975).
C. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Lần đầu tiên nhân dân cả nước thực hiện quyền của mình.
Câu 11. Qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976, nhân dân Việt Nam phát huy
tinh thần
A. đại đoàn kết dân tộc. B. đoàn kết quốc tế vô sản.
C. yêu nước chống ngoại xâm. D. kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ.
Câu 12. Sự kiện nào quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau
1975?
A. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11-1975).
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25-4-1976).
C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thông nhất kì họp đầu tiên (24-6 đến 2-7-1976).
D. Đại hội thống nhất mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 13. Kết quả lớn nhất của kì họp Quốc hội khóa VI là gì?
A. Thống nhất về mặt lãnh thổ.
B. Bầu ra các cơ cao nhất của cả nước.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.
Câu 14. Đâu là điểm chung trong quyết định của Quốc hội khóa VI và Quốc Hội khóa I?
A. Thành lập chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.
B. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp.
C. Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
Câu 15. Điều kiện tiên quyết để đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội là
A. Tự do. B. Độc lập. C. Dân chủ. D. Độc lập và thống nhất.

************************************
BÀI 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ( 1986-2000)

Câu 1. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước như thế nào?
A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.
D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.
Câu 2. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào?
A. Liên Xô và các nước XHCN lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.
B. Hệ thống XHCN thế giới sụp đổ, Liên Xô tan rã, phong trào cách mạng thế giới thoái trào.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
D. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng xung đột vẫn diễn ra ở một số khu vực.
Câu 3. Đại hội nào của Đảng ta đã mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước?
A. Đại hội V (1982). B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội VII (1991). D. Đại hội VIII (1996).
Câu 4. Đường lối đổi mới của Đảng được tiếp tục bổ sung, hoàn thiện và phát triển tại các kì đại
hội nào của Đảng?
A. Đại hội IV, Đại hội V, Đại hội VI. B. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VII.
C. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VIII. D. Đại hội VII, VIII, IX.
Câu 5. Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990?
A. Nông-Lâm -Ngư nghiệp
B. Trồng trọt- chăn nuôi- thủy sản.
C. Lương thực-thực phẩm -Hàng xuất khẩu.
D. Lương thực-Thực phẩm-Hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
Câu 6. Chủ trương cơ bản nhất của Đảng về đường lối đổi mới kinh tế để đi lên XHCN (1986-
2000) là
A. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
B. xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều nghành nghề
C. xây dựng về cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế mới.
D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 7. Chủ trương cơ bản nhất của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là
A. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế-chính trị đến tổ chức.
B. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
C. phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới XHCN.
D. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, pháy huy quyền làm chủ của nhân dân.
Câu 8. Đường lối đổi mới của Đảng là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới
A. Chính trị B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Xã hội.
Câu 9. Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) là
A. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. không thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn.
Câu 10. Một trong những thành tựu đạt được bước đầu của công cuộc đổi mới giai đoạn (1986-
1990) trong việc thực hiện các mục tiêu của
A. tài chính- ngân hàng B. kinh tế đối ngoại.
C. Ba chương trình kinh tế. D. kinh tế-xã hội.
Câu 11. Hạn chế lớn nhất của công cuộc đổi mới giai đoạn (1986-1990) trong việc thực hiện các
mục tiêu phát triển là gì?
A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm.
B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp.
C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẩn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp.
D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kĩ thuật lạc hậu.
Câu 12. Thành công lớn của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 là
A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN
B. Việt Nam gia nhập WTO
C. Việt Nam gia nhập diễn đàn kinh tế Châu Á Thái Binh Dương
D. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc.
Câu 13. Thành tựu đạt được trong kinh tế đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1986-1990 là
A. Hàng xuất khẩu tăng gấp 1,5 lần. B. Hàng xuất khẩu tăng gấp 2 lần
C. Hàng xuất khẩu tăng gấp 2,5 lần D. Hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần
Câu 14. Vì sao trong đường lối đổi mới (1986) Đảng chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm?
A. Do đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
B. Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.
C. Do hàng hóa trên thị trường khan hiếm.
D. Do yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
Câu 15. Thành tựu cơ bản nhất của nước ta sau 20 năm (1986-2000) tiến hành công cuộc đổi mới là
gì?
A. Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn của thế giới.
B. Hàng hóa trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu thông thuận lợi.
C. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội.
D. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng về quy mô và hình thức.
Câu 16. Những thành tựu đạt được bước đầu của công cuộc đổi mới giai đoạn (1986-1990) chứng tỏ
A. đường lối đổi mới phát huy được sức mạnh của quần chúng nhân dân.
B. nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị có một số đổi
mới.
C. quan hệ đối ngoại của ta được mở rộng, phá thế bị bao vây.
D. đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
Câu 17. Điểm cơ bản nhất của chính sách đối ngoại sau thời kì đổi mới (1986-2000) của nước ta là
A. Việt Nam muốn là bạn với các nước trên thế giới.
B. Việt Nam chủ yếu quan hệ với các nước XHCN.
C. Việt Nam chỉ quan hệ với các nước Châu Âu.
D. Việt Nam chỉ quan hệ với các nước ASEAN.
Câu 18. Trong giai đoạn đầu của thời kì đổi mới (1986-1990), Đảng ta chủ trương thực hiện Ba
chương trình kinh tế lớn: lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu nhằm
A. giải quyết nhu cầu về lương thực-thực phẩm-hàng tiêu dùng cho nhân dân.
B. đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lương thực- thực phẩm-hàng tiêu dùng.
C. giải quyết nhu cầu về thu nhập và việc làm cho người lao động.
D. tận dụng lợi thế cạnh tranh trên thị trường trong nước và khu vực.
Câu 19. Xây dựng nền dân chủ XHCN, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân được thể hiện trong
lĩnh vực nào của đường lối đổi mới?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Xã hội.
Câu 20. Thành tựu nào quan trọng nhất trong bước đầu của công cuộc đổi mới?
A. Phát triển kinh tế đối ngoại.
B. Kiềm chế được lạm phát.
C. Thực hiện được ba chương trình kinh tế.
D. Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội.
Câu 21. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khủng hoảng trầm trọng về kinh tế- xã hội trong những
năm 1980-1985?
A. Do hậu quả chiến tranh.
B. Do sai lầm, khuyết điểm trong việc lãnh đạo, quản lí.
C. Do chính sách cấm vận của Mĩ.
D. Do quan hệ giữa Việt Nam – Trung Quốc căng thẳng.
Câu 22. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?
A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.
Câu 23. Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
B. Tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.
C. Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.
D. Tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương
Câu 24. Tác động lớn nhất của tình hình thế giới đến công cuộc đổi mới của Đảng ta là
A. Hệ thống CNTB thế giới đang lớn mạnh.
B. Chính sách diễn biến hòa bình của Hoa Kì.
C. Cuộc khủng hoảng trầm trọng của hệ thống XHCN.
D. Liên Xô và Mĩ thực hiện chính sách hòa hoãn.
Câu 25. Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng lần VI (12-1986) là
A. hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
B. mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN.
D. mở rộng quan hệ với Mỹ.
Câu 26. Mục tiêu của đường lối đổi mới được đề ra trong Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) nhằm
A. khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa Việt Nam vượt qua khủng hoảng.
B. đưa Việt Nam hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
C. đưa Việt Nam tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
D. đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới (NIC).

You might also like