You are on page 1of 4

SỞ GD&ĐT BÌNH DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2021 - 2022

TRƯỜNG THPT VÕ MINH ĐỨC Môn: Lịch sử – Khối 12 – ngày kiểm tra: 15 – 03 - 2022
Thời gian: 60 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 121

Họ và tên học sinh:……………………………………………….SBD:………………Phòng:………..

Câu 1: Cách mạng Việt Nam phát triển như thế nào từ Hiệp định Sơ bộ (1946) đến Hiệp định Giơ – ne –
vơ?
A. Quyền dân tộc cơ bản từng bước được công nhận và tôn trọng.
B. Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Đó là những thắng lợi ngoại giao được quyết định bởi quân sự.
D. Từ song phương đến đa và được cộng đồng quốc tế công nhận.
Câu 2: Chiến thắng nào dưới đây có ý nghĩa làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương (1945 –
1954)
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. B. Chiến thắng Biên Giới 1950.
C. Chiến thắng Việt Bắc 1947. D. Chiến thắng Hòa Bình (1951 – 1952).
Câu 3: Trong thời kì 1954 -1975, sự kiện nào dưới đây đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực
lượng sang thế tiến công?
A. Chiến thắng Bình Giã. B. Phong trào Đồng Khởi.
C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 4: Trong “Chiến tranh đặc biệt” quân đội Sài Gòn sử dụng các chiến thuật nào sau đây?
A. Lập ấp chiến lược, ấp tân sinh. B. Bình định miền Nam trong 18 tháng.
C. Phong tỏa miến Bắc, đóng cửa biên giới. D. Trực thăng vận, thiết xa vận.
Câu 5: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Ngô Đình Diệm bị đảo chính, nền cộng hòa sụp đổ.
B. Thất bại trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến thắng của quân dân ta ở Ấp Bắc (Mỹ Tho).
D. Thất bại của Mĩ trong việc lập ấp chiến lược.
Câu 6: Vì sao cách mạng miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp sau năm 1954?
A. Miền Nam là tiền tuyến của cả nước. B. Đó là cách mạng Xã hội chủ nghĩa.
C. Đó là cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân. D. Vì nhân dân miền Nam phải đánh Mĩ.
Câu 7: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời, đó là
A. kết quả của phong trào Đồng Khởi.
B. sự kết hợp đấu tranh trên cả ba vùng, ba mặt trận.
C. sự chỉ đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam.
D. sự đoàn kết các giai cấp tầng lớp để đánh Mĩ.
Câu 8: Năm 1960, phong trào Đồng khởi diễn ra ở đâu?
A. Bến Tre. B. Trà Bồng. C. Vĩnh Thạnh. D. Bắc Ái.
Câu 9: Từ năm 1965 đến năm 1968, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. “Đông Dương hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây là ưu điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960)?
A. Thực hiện cải cách ruộng đất, tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
B. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
D. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền.
Câu 11: Phạm vi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là
A. Cả nước. B. Miền Nam C. Đông Dương. D. Miền Bắc
Câu 12: Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông
Dương đối với Việt Nam là

1
A. Campuchia không có vùng giải phóng. B. chỉ giải phóng được miền Nam.
C. mới giải phóng từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc. D. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.
Câu 13: Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954) với
Cách mạng tháng Tám 1945 là
A. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. hậu phương kháng chiến không ngừng phát triển mọi mặt.
Câu 14: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18 – 8 - 1965, đã chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang miền Nam đã trường thành nhanh chóng.
B. lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
C. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
D. miền Nam đã đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 15: Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo lực
lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II năm 1951.
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
Câu 16: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam có vai trò gì trong cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.
B. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.
C. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc Mĩ và tay sai.
D. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.
Câu 17: Thắng lợi quân sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Đồng Xoài. D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 18: Đồng minh của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam là những quốc gia nào?
A. Hàn Quốc, Anh, Pháp, Úc, Niu Dilân. B. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Pháp, Niu Dilân.
C. Anh, Ý, Thái Lan, Philipin, Niu Dilân. D. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Úc, Niu Dilân.
Câu 19: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam sau 1954 là
A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
B. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ, giải phóng miền Nam.
C. chống lại cuộc chiến tranh tàn phá của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
D. tiến hành đấu tranh để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.
Câu 20: Tính đến năm 1964, từng mảng lớn “ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ, điều này chứng tỏ
A. xương sống của “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản.
B. chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản.
C. phong trào đấu tranh binh vận phát triển ở miền Nam.
D. địa bản kiểm soát của quân giải phóng được mở rộng.
Câu 21: Một trong những mục đích của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì?
A. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ. B. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Na va.
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. D. Buộc pháp phải xây dựng Điện Biên Phủ.
Câu 22: Một trong những thắng lợi quân sự làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của
Mĩ ở miền Nam là
A. Vạn Tường. B. An Lão. C. Ấp Bắc. D. Bình Giã.
Câu 23: Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. B. Kết thúc chiến tranh.
C. Tiêu diệt lực lượng của ta. D. Dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 24: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp. B. Mỹ cắt giảm nguồn viện trợ.
2
C. Bị Mỹ ép kết thúc chiến tranh. D. Bước đầu để mất quyền chủ động.
Câu 25: Vai trò của Trung ương Cục miền Nam Việt Nam là gì?
A. Tập hợp các lực lượng yêu nước Miền Nam.
B. Đấu tranh vì một Việt Nam thống nhất.
C. Lãnh đạo nhân dân Miền Nam trên lĩnh vực quân sự.
D. Thay mặt Đảng lãnh đạo cách mạng Miền Nam.
Câu 26: Âm mưu cơ bản của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là
A. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.
B. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.
C. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. đưa quân Mĩ vào miền Nam.
Câu 27: Sau phong trào Đồng khởi ở miền Nam, Mĩ buộc phải chuyển sang chiến lược chiến tranh nào
dưới đây?
A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. “Đông Dương hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh Cục bộ”.
Câu 28: Bước vào Đông Xuân 1953 – 1954, mục đích của Pháp – Mĩ ở Đông Dương là nhằm
A. giành lấy thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B. giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.
Câu 29: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975), thắng lợi nào của ta buộc Mĩ phải tuyên bố “Phi
Mĩ hóa” chiến tranh?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dây Mậu Thân (1968).
C. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
D. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi với cách mạng Miền Nam là gì?
A. Chuyển cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn sang thế tiến công.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Mặt trận Dân tộc GP Miển Nam Việt Nam ra đời.
D. Chấm dứt thời kì ổn định tạm thời của Việt Nam cộng hòa.
Câu 31: Điều khoản nào sau đây trong Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương Pháp không thực hiện
khi rút khỏi nước ta?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.
B. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc.
C. Ngừng bắn ở miền Nam Việt Nam.
D. Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
Câu 32: Sự kiện nào dưới đây kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc Việt Nam (1946 - 1954)?
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (7 - 1954).
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 33: Một trong những nội dung của Hiệp định Giơ - ne – vơ năm 1954, về chấm dứt chiến tranh lại hòa
bình ở Đông Dương là
A. Trách nhiệm thi hành là của chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Pháp sẽ rút khỏi Việt Nam và giao quyền kiểm soát cho Mĩ.
C. Các nước được phép tự do buôn bán bình thường với Việt Nam.
D. Các nước không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương.
Câu 34: Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam
Việt Nam chủ yếu nhằm
A. quân Mĩ và quân Đồng minh rút dần khỏi chiến tranh.
B. tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
3
C. lợi dụng xương máu người Việt trên chiến trường.
D. giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.
Câu 35: Quyết định quan trọng của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) là gì?
A. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình là chủ yếu.
B. Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ Mĩ - Diệm.
C. Nhờ sự giúp đỡ của nước ngoài để đánh đổ Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
D. Đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thống trị Mĩ - Diệm.
Câu 36: Sự kiện nào ở miền Nam buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta tại Pari?
A. Hai mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967). B. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
C. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 37: Chiến thắng nào của quân và dân miền Nam làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” (1961-
1965) của Mĩ ở miền Nam, Việt Nam?
A. Ấp Bắc. B. An Lão. C. Bình Giã. D. Ba Gia.
Câu 38: Điểm khác biệt lớn nhất giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Được tiến hành bằng quân đội Sài gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ.
B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn với vũ khí, kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Được tiến hành bằng quân Mĩ, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh hiện đại.
D. Được tiến hành bằng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 39: Đại hội Đảng lần thứ III (1960) của Đảng đề ra hai nhiệm vụ khác nhau cho hai miền Nam – Bắc,
điều này chứng tỏ gì?
A. Để xây dựng được hậu phương miền Bắc. B. Để dồn sức cho cách mạng miền Nam.
C. Sự linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng. D. Hai miền có hoàn cảnh khác nhau.
Câu 40. Mặt trận nào dưới đây quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân
ta (1946-1954)?
A. Quân sự. B. Chính trị. C. Ngoại giao. D. Kinh tế.

---HẾT---
(Học sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thích gì thêm)

You might also like