You are on page 1of 19

ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ 12- GIỮA KÌ 2-NĂM HỌC 2023-2024

I. TRẮC NGHIỆM .
Câu 1: Sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách
mạng miền Bắc Việt Nam là
A. thực hiện công cuộc cải cách mở cửa.
B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. thực hiện công cuộc cải tổ ruộng đất.
D. tiến hành xóa nạn mù chữ.
Câu 2: Mỹ tiến hành “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở Miền Nam Việt Nam
nhằm thực hiện âm mưu
A. triển khai kế hoạch Rơ -ve.
B. dùng người Việt đánh người Việt.
C. Mĩ hóa cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
D. nhanh chóng đàm phán lại hiệp định Giơ ne vơ.
Câu 3: Ngày 10-10-1954 đi vào lịch sử Việt Nam với ý nghĩa là ngày
A. giải phóng Thủ đô.
B. ký hiệp định Giơnevơ.
C. giải phóng miền Nam.
D. giải phóng miền Trung.
Câu 4: Vai trò của cách mạng miền Nam đối với cách mạng cả nước ta trong giai
đoạn 1954 - 1975 là
A. quyết định trực tiếp.
B. quyết định nhất.
C. cung cấp vật chất cho chiến trường.
D. hậu phương lớn cho cả Đông Dương.
Câu 5: Chiến thắng quân sự nào của ta bước đầu làm phá sản “Chiến tranh đặc
biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không”.
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 6: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) mà Mĩ thực hiện ở Miền
Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng
A. quân đội Lào và Cam puchia.
B. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn.
C. quân đồng minh của Mĩ và Pháp.
D. quân Mĩ, Nhật, Đức và quân đội Sài Gòn.
Câu 7: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân Mậu Thân năm 1968?
A. Mĩ tuyên bố “ dùng người Việt trị người Việt”.
B. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
C. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Mĩ đến bàn Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
Câu 8: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào “tìm Mĩ mà
đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam ?
A. Phong trào Đồng khởi.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
Câu 9: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba
phòng tuyến mạnh nhất của địch là
A. Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng.
B. Vạn Tường, Ấp Bắc, Mĩ Tho.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đà Nẵng.
Câu 10: Quyền dân tộc cơ bản của ta được khẳng định trong Hiệp định Pa-ri năm
1973 là
A. Mĩ không được can thiệp sâu vào chiến trường miền Bắc.
B. Mĩ sẽ rút quân khỏi miền Nam Việt Nam sau khi xóa bỏ chính quyền Ngụy.
C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. tự do, bình đẳng, bác ái và chấm dứt sự tồn tại của Mĩ ở Việt Nam.
Câu 11:Trong giai đoạn chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam, chiến dịch
nào đã mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 12: Tỉnh cuối cùng của miền Nam Việt Nam được giải phóng (2-5-1975) là
A. Tây Nguyên. B. Châu Đốc. C. Tây Ninh. D. Cần Thơ.
Câu 13: Tại Sài Gòn, sự kiện lịch sử nào diễn ra vào thời điểm 11h30 phút ngày
30-4- 1975?
A. Tổng thống Ngô Đình Diệm xin đầu hàng.
B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
C. Quân ta tiến công Phan Rang.
D. Xe tăng của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập.
Câu 14: Cuối năm 1974-đầu 1975, Bộ chính trị trung ương Đảng đề ra
kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976
nhưng nhấn mạnh “ cả năm 1975 là
A.nguy cơ. B. sẽ kết thúc. C.thời cơ. D.tiếp tục
Câu 15: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 thành phố nào dưới đây
được giải phóng?
A. Huế.
B. Hà Nội.
C. Cần Thơ.
D. Hải Phòng.
Câu 16: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 thành phố nào dưới đây
được giải phóng?
A. Đà Nẵng.
B. Hà Nội.
C. Cần Thơ.
D. Hải Phòng.
Câu 17: Thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969- 1973), Mĩ đẩy
mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền Nam Việt Nam và
A. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc Việt Nam.
B. mở rộng chiến tranh xâm lược Thái Lan và Lào.
C. củng cố chính quyền ở 2 miền Bắc-Nam Việt Nam.
D. tiếp tục viện trợ quân sự cho Pháp để cùng xâm lược Việt Nam.
Câu 18: Chiến lược chiến tranh nào Mĩ thực hiện ở Miền Nam Việt Nam được tiến
hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống “ cố vấn” Mĩ, dựa vào vũ
khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh?
A. Chiến tranh một phía.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 19: Trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” (1969-1973) mà Mĩ thực
hiện ở Miền Nam Việt Nam, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn mới hơn so với các chiến
lược trước là
A. dồn dân lập ấp tân sinh.
B. dùng bom Na Pan.
C. áp dụng chiến thuật “trực thăng vận”.
D. thủ đoạn ngoại giao.
Câu 20: “ Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”, giải
phóng miền Nam Việt Nam, thống nhất đất nước” là ý nghĩa của Hiệp định nào?
A. Hiệp định Pari (1973). B. Công ước quốc tế ( 1992).
C. Hiến pháp đầu tiên (1946). D. Tạm ước 1946.
Câu 21: Vì sao Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên là
chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Tây Nguyên xa trung tâm Sài Gòn và có thể đánh nhanh thắng nhanh.
B. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí với lực lượng mỏng.
C. Tây Nguyên là nơi tập trung toàn bộ cơ quan đầu não của chính quyền Sài Gòn.
D. Chọn Tây Nguyên đánh điểm để thu hút toàn bộ lực lượng ba thứ quân của ta.
Câu 22: Lý do nào dưới đây để Đảng ta đề ra chủ trương kế hoạch giải
phóng miền Nam Việt Nam trong hai năm 1975 và 1976.
A. Mĩ chưa rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
B. Mĩ tiếp tục ném bom phá hoại miền Bắc.
C. Mĩ đe dọa tiếp tục đưa quân các nước đồng minh của Mĩ vào miền Nam.
D. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
Câu 23: Chiến thắng nào của ta đã tạo thế và lực để ta mở cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Xuân 1975?
A. Chiến dịch Đường 14- Phước Long.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 24: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm
giải phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào?
A. Cuộc tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Đường 14- Phước Long.
Câu 25: Âm mưu “tiếp tục dùng người Việt đánh người Việt” trong chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) ở miền Nam Việt Nam thể hiện thủ đoạn
nào của Mĩ?
A. Tận dụng xương máu của người Việt.
B. Tăng viện trợ quân sự cho Ngụy quyền Sài Gòn.
C. Quân Mĩ rút quân về nước và lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ.
D. Quân Đồng minh phối hợp tấn công ở Bắc Bộ.
Câu 26: Tháng 12-1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
từ kết quả của phong trào nào sau đây?
A. Tuần lễ vàng.
B. Xây dựng Quỹ độc lập.
C. Lập Hũ gạo cứu đói.
D. Đồng khởi.
Câu 27: Nhân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi nào sau đây trong cuộc
chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965)?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Kí hiệp định Giơnevơ.
C. Kí hiệp định Pari. D. Kí tạm ước Việt-Pháp.
Câu 28: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở Việt Nam dẫn đến sự ra đời của
A. Nhà xuất bản tiến bộ Nam đồng thư xã.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. tổ chức Việt Nam Quang phục hội.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 29: Sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương miền Bắc Việt Nam đã
A. kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
B. hoàn toàn được giải phóng.
C. thực hiện thành công cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. tiến hành xóa đói giảm nghèo.
Câu 30: Âm mưu ‘dùng người Việt đánh người Việt” được đế quốc Mĩ áp dụng
trong chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh một phía.
Câu 31: Ngay sau khi Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết,
đế quốc nào dưới đây liền thay thế Pháp ở miền Nam Việt Nam?
A. Mĩ.
B. Trung Hoa Dân quốc.
C. Anh.
D. Nhật.
Câu 32: Vai trò của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước ta trong giai
đoạn 1954 - 1975 là
A. quyết định trực tiếp.
B. quyết định nhất.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. hậu phương lớn cho cả Đông Dương.
Câu 33: Chiến thắng quân sự nào của ta cơ bản làm phá sản “Chiến tranh đặc biệt”
(1961-1965) của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam?
A. Chiến thắng Bình Giã.
B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng mùa khô.
D. Chiến thắng Mậu Thân.
Câu 34: Âm mưu của Mĩ trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-
1973) mà ở Miền Nam Việt Nam là
A. phi Mĩ hóa cuộc chiến tranh.
B. tiếp tục dùng người Việt đánh người Việt.
C. tạo ra ưu thế về hỏa lực và không quân để kết thúc chiến tranh.
D. giành lại thế chủ động trên chiến trường.
Câu 35: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân Mậu Thân năm 1968?
A. Mĩ vẫn tiếp tục cuộc chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.
B. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
C. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Mĩ đến bàn Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
Câu 36: Sau Chiến thắng Vạn Tường của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào
“tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam. Đó là một
trong những thắng lợi của miền Nam trong việc đánh bại
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 37: Ý nghĩa của Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
A. mở đầu cao trào “ Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.
B. bước đầu làm phá sản chiến lược “chến tranh đặc biệt” của Mĩ.
C. giáng đòn nặng nề vào chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 38: Điều khoản nào dưới đây trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 thể hiện sự
thắng lợi của ta trong việc đạt được quyền dân tộc cơ bản?
A. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông
qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
B. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của Việt Nam
D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh về nước.
Câu 39: Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản hoàn toàn “Chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ?
A. Ấp Bắc.
B. Núi Thành.
C. Vạn Tường.
D. Đồng Xoài.
Câu 40: “ Xương sống” của chiến lược“ Chiến tranh đặc biệt” mà đế quốc Mĩ áp
dụng ở miền Nam Việt Nam từ năm 1961 đến năm 1965) là
A. Ấp Bắc.
B. Cố vấn Mỹ và ngụy quân, ngụy quyền.
C. Ngụy quân, ngụy quyền.
D. Ấp chiến lược-ấp tân sinh.
Câu 41: Đối với miền Bắc, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960) của
Đảng đã khẳng định biện pháp tiến lên CNXH là
A.khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. phải tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
C. chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
D. đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc.
Câu 42: Mĩ buộc phải tuyên bô ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần thứ
nhất (1965-1968) sau sự kiện nào dưới đây?
A. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” ( 1972).
C. Chiến thắng Ấp Bắc ( 1963).
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968..
Câu 43: Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược -tức là thừa nhận
thất bại của “ Chiến tranh cục bộ” sau sự kiện
A. cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân (1968).
B. cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C.cuộc hành quân xâm lược Campuchia.
D. cuộc hành quân “Lam Sơn – 719”.
Câu 44: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã giáng một đòn nặng nề vào
chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
B. Chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi).
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ( Quảng Trị).
D. Chiến thắng Núi Thành ( Quảng Nam).
Câu 45: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất
bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Chiến thắng Đường 9- Nam Lào.
Câu 46: Thất bại nào ở miền Bắc đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri năm 1973
do Việt Nam đưa ra trước đó?
A. Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
C. Cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
D. Trận Điện Biên Phủ trên không ( 1972)
Câu 47: Thủ đoạn cơ bản trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Lợi dụng mâu thuẫn Trung-Xô để hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với
cuộc kháng chiến của ta.
B. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc và chiến tranh toàn Đông Dương.
C. Cô lập cách mạng miền Bắc và tiếp tục tiến hành chiến tranh phá hoại miền
Nam lần thứ hai.
D.Tăng số lượng ngụy quân, ngụy quyền và không ngừng viện trợ về kinh tế, quân
sự.
Câu 48: Điều khoản nào của Hiệp định Pa ri năm 1973 đã chứng tỏ sự thắng lợi
của ta trong việc giành được các quyền dân tộc cơ bản?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân hai miền tự quyết định tương lai chính trị.
C. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
Câu 49: Cùng với việc thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-
1973) ở miền Nam, Mĩ còn mở rộng chiến tranh
A. phá hoại miền Bắc.
B. xâm lược Lào.
C. xâm lược Campuchia.
D. ra toàn cõi Đông Dương.
Câu 50: Ngày 21-3-1975 là mốc thời gian mở đầu của chiến dịch nào trong cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẳng.
C. Chiến dịch giải phóng Phước Long.
D. Chiến dịch Tây Nguyên
Câu 51: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) nơi ta đánh nghi binh là
A. Plây ku
B. Xuân Lộc và Phan Rang
C. Buôn Ma Thuột
D. Đắc Lắc và Gia rai
Câu 52: Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam dựa
trên cơ sở pháp lí
nào?
A. Khả năng chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
B. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút khỏi miền Nam, quân đội Sài Gòn mất chỗ
dựa.
C. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
D. Ta đã kí với Mĩ bản Hiệp định Pa ri.
Câu 53: Kế hoạch giải phóng miền Nam được Đảng đề ra trong
A. Cương lĩnh chính trị năm 1930.
B. hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu năm 1975.
C. hội nghị lần thứ 15 ( 1-1959).
D. Hội nghị BCH trung ương Đảng ( 5-1941).
Câu 54: Chiến dịch Huế- Đà Nẵng thắng lợi khiến cho ngụy quyền Sài Gòn lâm
vào tình trạng
A. phòng ngự.
B. phản công.
C. tiến công chiến lược.
D. tuyệt vọng.
Câu 55: “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải
phóng miền Nam trước mùa mưa”. Nhận định trên đã được Bộ chính trị trung ương
Đảng đưa ra vào thời điểm nào?
A. Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế Đà Nẵng.
B. Sau chiến thắng Phước Long.
C. Sau thắng lợi của chiến dịch Huế- Đà Nẵng.
D. Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên .
Câu 56: Trước nhận định “ Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành
sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”. Bộ chính trị đã quyết định, phải giải
phóng miền Nam
A. trước mùa mưa ( trước tháng 5-1975)
B. trong năm 1975.
C. trong hai năm 1975 và 1976.
D. trong năm 1976.
Câu 57: Ngày 10 tháng 10 năm 1954 gắn liền với sự kiện nào dưới đây trong lịch
sử dân tộc?
A. Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội.
B. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.
D. Pháp buộc phải kí kết Hiệp định Giơnevơ.
Câu 58. Phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng
miền Nam Việt Nam đang
A. giữ vững và phát triển thế tiến công.
B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
Câu 59: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 -
1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối
với cách mạng cả nước?
A. Quyết định nhất.
B. Quyết định trực tiếp.
C. Quyết định gián tiếp.
D. Quan trọng nhất.
Câu 60. “Âp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào
của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1961-1965?
A. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 61: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-
1965) là
A. “dùng nười Việt đánh người Việt”.
B. tìm diệt và bình định vào vùng đất thánh Việt cộng.
C. tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
D. giành lại thế chủ động trên chiến trường.
Câu 62: Trong những năm (1965 - 1968), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến
tranh nào sau đây ở Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh tổng lực.
D. Chiến tranh đơn phương.
Câu 63: Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân miền Nam đã làm phá sản
hoàn toàn chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Trận Điện Biên Phủ trên không cuối năm 1972.
Câu 64: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
gì?
A. Rút dần quân Mĩ về nước.
B. Giành lai thế chủ động trên chiến trường.
C. Đề cao học thuyết Ních-xơn.
D. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 65: Nội dung nào dưới đây là âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá
hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc lần thứ hai năm 1972?
A. Nhằm cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Nhằm cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
C. Nhằm cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh cục bộ.
D. Nhằm nhanh chóng kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược.
Câu 66: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của trận Điện Biên Phủ trên không của
quân và dân ta?
A. Buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
B. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt
Nam.
C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến
tranh.
D. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 67: Thắng lợi của chiến dịch nào sau đây đã cho thấy khả năng can thiệp trở
lại bằng quân sự của Mĩ là rất hạn chế?
A. Đường 14 – Phước Long.
B. Tây Nguyên.
C. Hồ Chí Minh.
D. Huế - Đà Nẵng.
Câu 68: Bộ Chính trị Trung ương Đảng ta quyết định chọn Tây Nguyên để mở
màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì
A. bộ đội chủ lực của ta ở đây mạnh, sẽ giành thắng lợi nhanh chóng.
B. Tây Nguyên gần hậu phương của ta, dễ dàng trong việc chi viện.
C. địch muốn quyết chiến với ta tại Tây Nguyên.
D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng.
Câu 69: Khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Đảng ta quyết định mở
chiến dịch nào dưới đây?
A. Huế - Đà Nẵng.
B. Bình Giã.
C. Hồ Chí Minh.
D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 70: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, ngày 26 tháng 4 năm
1975 gắn liền với sự kiện nào?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu.
B. Quần đảo Trường Sa được giải phóng.
C. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
D. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
Câu 71: Tinh thần “đi nhanh đến, đánh nhanh thắng’’ với khí thế “thần tốc, táo
bạo, bất ngờ, chắc thắng’’ là của chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 72: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của nhân dân ta
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước 1954 – 1975?
A. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết, chiến đấu dũng cảm.
B. Đế quốc Mĩ đã thất bại trong cuộc chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. Nền kinh tế Mĩ bị kiệt quệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Đế quốc Mĩ không nhận được sự giúp đỡ từ các nước đồng minh.
Câu 73: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam đã chỉ
rõ cách mạng hai miền có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Cách mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau.
B. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với cách mạng miền Nam.
C. Cách mạng miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với cách mạng miền
Bắc.
D. Cách mạng miền Bắc và cách mạng miền Nam độc lập, tách rời nhau.
Câu 74: Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân miền Nam đã mở ra khả năng
đánh bại chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ?
A. Ấp Bắc (1963).
B. Bình Giã (1964).
C. Vạn Tường (1965).
D. “Đồng Khởi” (1960).
Câu 75: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt
Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 76: Quân đội Mĩ đóng vai trò cố vấn trong chiến lược chiến tranh nào dưới
đây ở Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh tổng lực.
D. Chiến tranh đơn phương.
Câu 77: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975), chiến thắng nào của
quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Thắng lợi của trận Điện Biên Phủ trên không cuối năm 1972.
B. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” năm 1959 - 1960.
C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Chiến thắng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 78: Nội dung nào sau đây không phải là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến
lược Việt Nam hóa chiến tranh?
A. Ồ ạt đưa quân đội Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở Miền Nam.
B. Tăng cường viện trợ kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.
C. Tăng cường viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
Câu 79: Âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và
hải quân ra miền Bắc lần thứ hai năm 1972 là gì?
A. Tạo thế mạnh về quân sự để nắm quyền chủ động trên bàn đàm phán ở Hội nghị
Pari.
B. Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh và hỏa lực với lực lượng cách mạng.
C. Gây sức ép với các nước xã hội chủ nghĩa về sức mạnh quân sự của Mĩ.
D. Cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh cục bộ đang trên đà bị phá sản.
Câu 80: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối
với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của quân dân ta?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 81: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự linh hoạt của Đảng ta trong việc đề ra
chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô lớn để nhanh chóng giải phóng
miền Nam.
B. Năm 1976, tổng khởi nghĩa giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong
năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân
dân.
Câu 82: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực
lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là
A. rừng núi. B. đô thị. C. nông thôn. D. trung du.
Câu 83: Chiến thắng nào sau đây của quân và dân Việt Nam đã hoàn thành nhiệm
vụ đánh cho “Ngụy nhào”?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Hiệp định Pari được kí kết năm 1973.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 84: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn tới thắng
lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước 1954 - 1975?
A. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng.
C. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
D. Hậu phương miền Bắc lớn mạnh đã chi viện cho miền Nam.
Câu 85. Sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách
mạng miền Nam Việt Nam là
A. tiến hành hoàn thành cải cách ruộng đất.
B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. tiến hành xóa đói giảm nghèo.
Câu 86. Mỹ tiến hành “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở Miền Nam Việt Nam
nhằm thực hiện âm mưu
A. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
B. dùng người Việt đánh người Việt.
C. bình định miền Nam trong vòng 36 tháng.
D. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Câu 87. Ngày 10-10-1954 đi vào lịch sử Việt Nam với ý nghĩa là
A. ngày giải phóng Thủ đô.
B. ngày ký hiệp định Giơnevơ.
C. Pháp rút khỏi Hải Phòng.
D. Pháp rút khỏi miền Bắc.
Câu 88. Vai trò của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước ta trong giai
đoạn 1954 - 1975 là
A. quyết định trực tiếp.
B. quyết định nhất.
C. quan trọng nhất.
D. cơ bản nhất.
Câu 89. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản cơ bản “Chiến tranh đặc biệt”
(1961-1965) của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng An Lão.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 90. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) mà Mĩ thực hiện ở Miền
Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng
A. quân đội Sài Gòn và Pháp.
B. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn.
C. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. quân Mĩ, Nhật, Đức.
Câu 91. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân Mậu Thân năm 1968?
A. Mĩ tuyên bố “ Mĩ hóa” chiến tranh.
B. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
C. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Mĩ đến bàn Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
Câu 92. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào “tìm Mĩ mà
đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam ?
A. Phong trào Đồng khởi.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Chiến thắng hai mùa khô.
Câu 93. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba
phòng tuyến mạnh nhất của địch là
A. Huế, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
B. Huế, Đà Nẵng, Quảng Trị.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
Câu 94. Quyền dân tộc cơ bản của ta được khẳng định trong Hiệp định Pa-ri năm
1973 là
A. độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. độc lập, tự chủ, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. độc lập, tự do, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 95.Trong giai đoạn chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam, chiến dịch
nào đã mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Chiến dịch Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 96. Tỉnh cuối cùng của miền Nam Việt Nam được giải phóng (2-5-1975) là
A. Hà Tiên. B. Châu Đốc. C. Vĩnh Long. D. Cà Mau.
Câu 97. Tại Sài Gòn, sự kiện lịch sử nào diễn ra vào thời điểm 11h30 phút ngày
30-4- 1975?
A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.
B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
C. Quân ta tiến công Xuân Lộc.
D. Ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập, bắt toàn bộ Nội các Sài Gòn.
Câu 98. Cuối năm 1974-đầu 1975, Bộ chính trị trung ương Đảng đề ra
kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam trong 2 năm
A. 1973-1974. B.1974-1975. C.1975-1976. D.1976-
1977
Câu 99. Ở Việt Nam, ngày 26-3-1975 diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Giải phóng thành phố Huế.
B. Giải phóng Đà Nẵng.
C. Giải phóng Tây Nguyên.
D. Giải phóng Phước Long..
Câu 100. Ở Việt Nam, ngày 29-3-1975 diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Giải phóng thành phố Huế.
B. Giải phóng Đà Nẵng.
C. Giải phóng Tây Nguyên.
D. Giải phóng Phước Long..
Câu 101. Thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965- 1968), Mĩ đẩy mạnh
chiến tranh xâm lược ở Miền Nam Việt Nam và
A. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc Việt Nam.
B. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.
C. củng cố chính quyền ở 2 miền Bắc-Nam Việt Nam.
D. đưa cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương lên đến đỉnh cao.
Câu 102. Chiến lược chiến tranh nào Mĩ thực hiện ở Miền Nam Việt Nam được
tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực,
không quân, hậu cần Mĩ ?
A. Chiến tranh một phía.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 103. Trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” (1969-1973) mà Mĩ thực
hiện ở Miền Nam Việt Nam, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn mới hơn so với các chiến
lược trước là
A. dồn dân lập ấp chiến lược.
B. bình định vùng tạm chiến.
C. mở các cuộc hành quân tìm diệt.
D. thủ đoạn ngoại giao.
Câu 104. “ Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “nguy nhào”,
giải phóng miền Nam Việt Nam, thống nhất đất nước” là ý nghĩa của hiệp định
nào?
A. Hiệp định Pari 1973. B. Hiệp định Giơnevơ 1954.
C. Hiệp định sơ bộ 1946. D. Tạm ước 1946.
Câu 105. Vì sao Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên là
chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí với lực lượng mạnh.
B. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí với lực lượng mỏng.
C. Tây Nguyên là nơi tập trung toàn bộ cơ quan đầu não của chính quyền Sài Gòn.
D. Tấn công Tây nguyên sẽ kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 106. Lý do nào dưới đây để Đảng ta đề ra chủ trương kế hoạch giải
phóng miền Nam Việt Nam trong hai năm 1975 và 1976.
A. Mĩ không viện trợ cho quân ngụy.
B. Miền Bắc đã xây dựng xong chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Mĩ viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
D. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
Câu 107. Chiến thắng nào của ta đã tạo thế và lực để ta mở cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Xuân 1975?
A. Chiến dịch Đường 14- Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 108. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm
giải phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Đường 14- Phước Long và Chiến dịch Huế.
D. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Đường 14- Phước Long.
Câu 109. Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” trong chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam thể hiện thủ đoạn nào của Mĩ?
A. Tận dụng xương máu của người Việt.
B. Tăng sức chiến đấu của quân đội Mĩ.
C. Quân Mĩ rút quân về nước kết thúc chiến tranh.
D. Quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh.
Câu 110. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) giữ vai
trò gì trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.
B. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị tiến công.
C. Lãnh đạo nhân dân miền Nam xây dựng căn cứ.
D. Đoàn kết toàn dân chống Mĩ và chính quyền tay sai.
Câu 111. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng
khởi” (1959-1960) ở Miền Nam Việt Nam?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam.
Câu 112. Biện pháp được coi như “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” là (1961-1965) mà Mĩ thực hiện ở Miền Nam Việt Nam là
A. tăng cường viện trợ quân sự.
B. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. tiến hành dồn dân, lập “Ấp chiến lược”.
D. sử dụng chiến thuật “trực thăng vận”.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. (2 điểm).So sánh những điểm khác nhau giữa chiến lược chiến tranh cục bộ
(1965-1968) với chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ.
Câu 2. (1 điểm) Từ năm 1954 đến năm 1975, các đời Tổng thống Mĩ đã tiến hành
các chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam?
Câu 3. (2 điểm) Phân tích ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng khởi (1959-1960)?
Câu 4. (1 điểm) Nhận xét mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt
Nam trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
Câu 5. (2 điểm). Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
xuân Mậu Thân 1968?
Câu 6. (1 điểm). Nêu những điểm giống nhau trong các chiến lược chiến tranh mà
Mĩ đã áp dụng ở miền Nam Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975.
Câu 7. (1 điểm) Nhận xét vai trò của hậu phương lớn miền Bắc đối với cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?

You might also like