You are on page 1of 11

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ II

I) TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Mục đích của Mĩ khi rút dần quân Mĩ và quân Đồng Minh Mĩ về nước trong chiến
lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là gì?
A. Từng bước thoát khỏi cuộc chiến tranh đang bị sa lầy ở Việt Nam.
B. Tập trung lực lượng cho chiến trường Campuchia và Lào.
C. Tạo điều kiện phát huy sức mạnh quân đội Sài Gòn.
D. Giảm xương máu quân Mĩ và tận dụng xương máu người Việt Nam.
Câu 2: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam (1954 – 1975) đã đưa cách mạng miền Nam
từ thế giữ gìn lược lượng sang thế tiến công?
A. Vạn Tường. B. Bắc Ái. C. Ấp Bắc. D. Đồng khởi.
Câu 3: Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước của nhân dân ta là
A. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "ngụy nhào".
B. đã đánh cho "Mĩ cút", "ngụy nhào" khỏi miền Nam Việt Nam.
C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ.
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Mĩ cút", "đánh cho ngụy
nhào".
Câu 4: Mục tiêu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam là gì?
A. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường.
B. Phá vỡ khối đoàn kết giữa ba nước Đông Dương.
C. Giúp đỡ chính quyền Việt Nam Cộng hòa.
D. Buộc Việt Nam phải kí Hiệp định Pari.
Câu 5: Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm
vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
C. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. D. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
Câu 6: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công Mậu Thân (1968) tạo ra bước ngoặt trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam vì
A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. buộc Mĩ phải đàm phán để bàn về kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Mĩ phải thay đổi chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam.
D. lần đầu tiên quân dân Miền Nam giành được thế chủ động trên chiến trường.
Câu 7: Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa cách mạng miền Bắc và cách
mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau
B. ruột thịt, thúc đẩy và gắn bó với nhau.
C. giúp đỡ, gắn bó, tác động.
D. hợp tác, giúp đỡ, tác động.
Câu 8: Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc – Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ,

Trang
cứu nước có tên gọi là
A. đường Hồ Chí Minh. B. đường Đồng Lộc.
C. đường Lam Sơn. D. đường Sài Gòn.
Câu 9: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam được tiến hành bằng lực
lượng
A. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Quân Mĩ, quân đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân đồng minh của Mĩ do cố vấn Mĩ chỉ huy.
D. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy.
Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu làm bùng nổ phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) ở miền
Nam Việt Nam là gì?
A. Chính sách khủng bố của chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Trung ương Cục miền Nam ra đời (1/1961).
C. Nghị quyết 15 của Trung ương Đảng (1/1959).
D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập (2/1961).
Câu 11: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965), Mĩ sử dụng
chiến lược quân sự nào sau đây?
A. Càn quét. B. Thiết xa vận. C. Tìm diệt. D. Ấp chiến lược.
Câu 12: Đâu là lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam sau phong trào
Đồng Khởi (1959-1960)?
A. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam
B. Đảng Lao động Việt Nam
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
D. Trung ương cục miền Nam.
Câu 13: Ở chiến lược chiến tranh nào dưới đây quân Mĩ trực tiếp tham chiến ở chiến
trường miền Nam Việt Nam?
A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 14: Ý nào sau đây không nằm trong nội dung của Hiệp định Pari (1973)?
A. Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
B. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt
Nam.
D. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì chấm dứt hành động phá hoại miền Bắc.
Câu 15: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Bắc sau 1954 là tiến hành:
A. đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước.
B. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. lật đổ chính quyền Việt Nam Cộng hòa.
D. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 16: Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pari (1973) có tác động trực tiếp đến tình
hình miền Bắc Việt Nam?

Trang
A. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
B. Quân đội viễn chinh Mĩ và quân đồng minh rút về nước.
C. Mĩ tiếp tục thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại, miền Bắc trở lại hoà bình.
Câu 17: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 là
A. làm lung lay ý chí xâm lược, buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
B. Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri để bàn về chấm dứt chiến tranh.
C. Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. làm cho quân Mĩ, quân chư hầu của Mĩ và quân đội Sài Gòn hoảng loạn.
Câu 18: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi
Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Chiến thắng Khe Sanh năm 1968.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968
Câu 19: Hướng tiến công của Mĩ trong cuộc hành quân chiến lược "Lam Sơn 719" là
A. Đường 9 - Nam Lào. B. chiến khu Dương Minh Châu.
C. Đông Nam Bộ. D. Liên khu V.
Câu 20: Cách mạng miền Bắc từ 1954 – 1975 có vai trò
A. quan trọng nhất. B. quyết định nhất.
C. cơ bản nhất. D. quyết định trực tiếp.
Câu 21: Điền tiếp từ còn thiếu trong câu sau: "Phong trào Đồng khởi đã đánh dấu bước
phát triển của cách mạng Miền Nam chuyển từ thế. sang thế. ".
A. bị động … tiến công. B. giữ gìn lực lượng … tiến công.
C. phòng ngự bị động … tiến công. D. bị động … chủ động
Câu 22: Nét nổi bật nhất của tình hình miền Bắc Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm
1954 về Đông Dương là
A. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.
B. bị chiến tranh tàn phá hết sức nặng nề.
C. Pháp đã rút quân về nước.
D. Pháp không chịu rút quân, cố tình phá hoại cách mạng.
Câu 23: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam sau 1954 là tiến hành:
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước.
C. lật đổ chính quyền Việt Nam Cộng hòa.
D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 24: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng
đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mỹ?
A. An Lão (Bình Định). B. Bình Giã (Bà Rịa).ê
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 25: Quân đội những nước nào đã đập tan cuộc hành quân "Lam Sơn - 719" của quân

Trang
Mĩ và quân đội Sài Gòn?
A. Quân đội Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Quân dân Lào, Campuchia.
C. Quân đội Việt Nam, quân dân Lào.
D. Quân đội Việt Nam, quân dân Campuchia.
Câu 26: Ngày 20 - 12 - 1960 diễn ra sự kiện tiêu biểu gì ở miền Nam Việt Nam?
A. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam.
C. Trung ương Cục miền Nam Việt Nam được thành lập.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 27: Việc Mỹ tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất
bại của chiến lược chiến tranh nào?
A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Đông Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 28: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh
cục bộ” của Mĩ ở Việt Nam (1954-1975) là về
A. cố vấn lãnh đạo. B. phương tiện chiến tranh.
C. kết quả. D. lực lượng chủ yếu.
Câu 29: Để hỗ trợ cho cuộc “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ đã
A. tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào.
B. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
C. tiến hành chiến tranh xâm lược Campuchia
D. tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
Câu 30: Chiến thắng trực tiếp nào của quân và dân ta buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 31: Từ năm 1965 đến năm 1968, thái độ của nhân dân Mĩ đối với cuộc chiến tranh
xâm lược Việt Nam của Mĩ như thế nào?
A. Ủng hộ B. Không quan tâm. C. Đồng tình. D. Phản đối.
Câu 32: Cách mạng miền Nam có vai trò như thể nào trong việc đánh đổ ách thống trị của
đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Cơ bản nhất. B. Quyết định trực tiếp.
C. Quyết định nhất. D. Quan trọng nhất.
Câu 33: Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng trong chiến lược“chiến tranh cục bộ” ở miền
Nam (1965 – 1968)?
A. Quân đội Sài Gòn. B. Quân chư hầu.
C. Lính đánh thuê. D. Quân viễn chinh Mĩ.
Câu 34: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), cách mạng miền Nam

Trang
có vai trò
A. quyết định gián tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. quyết định nhất đối với toàn bộ cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. quyết định nhất đối với cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.
Câu 35: Tháng 2 - 1959, diễn ra cuộc nổi dậy của đồng bào miền Nam ở
A. Bác Ái (Ninh Thuận). B. Phước Hiệp (Bến Tre).
C. Trà Bồng (Quảng Ngãi). D. Cai Lậy (Mĩ Tho).
Câu 36: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là
A. lực lượng vũ trang nhân dân được hình thành và phát triển.
B. Ủy ban nhân dân tự quản được thành lập.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
D. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của Mĩ – Diệm
Câu 37: Để thực hiện mục tiêu của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ đã đề ra kế hoạch
gì nhằm bình định miển Nam trong vòng 18 tháng?
A. Kế hoạch Xtalây – Taylo.
B. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
C. Kế hoạch Giơnxơn – Mác Namara.
D. Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam.
Câu 38: Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương là
A. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
B. Mĩ thay chân Pháp, đưa tay sai lên nắm quyền ở miền Nam.
C. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.
D. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
Câu 39: Những tỉnh đầu tiên phải đương đầu với cuộc chiến tranh phá hoại bằng không
quân và hải quân lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là
A. Quảng Bình, Hải Phòng, Nghệ An. B. Hải Phòng, Nghệ An, Thanh Hoá.
C. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Thanh Hoá. D. Quảng Bình, Nghệ An, Quảng Ninh.
Câu 40: Thắng lợi quân sự nào của nhân dân Việt Nam đã mở ra cục diện “vừa đánh, vừa
đàm” trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam.
B. Đánh bại chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mĩ.
C. Đánh bại chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ.
D. Thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối 1972.
Câu 41: Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm
1972 của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh Việt Nam.
C. Buộc Mĩ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc trong 12 ngày đêm.
D. Giáng một đòn nặng nề vào ngụy quân và quốc sách “bình định”của Mĩ.

Trang
Câu 42: Lực lượng nào đóng vai trò chủ yếu trong “Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh”
(1969-1973) của đế quốc Mĩ ở Việt Nam?
A. Quân đội Sài Gòn. B. Quân Mĩ và quân đồng minh.
C. Quân đồng minh. D. Quân đội Sài Gòn và quân Mĩ.
Câu 43: Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965),
Mỹ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào?
A. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
B. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng.
C. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng.
D. Dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 44: Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965),
Mỹ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào?
A. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng.
D. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng.
Câu 45: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có gì khác so với các cuộc
tiến công trước đó của quân ta?
A. Là cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn miền Nam mà hướng trọng tâm là các đô
thị.
B. Là cuộc tiến công lớn đầu tiên mà quân giải phóng miền Nam trực tiếp chiến đấu với
quân viễn chinh Mĩ.
C. Là cuộc tiến công đầu tiên của quân giải phóng miền Nam có sự phối hợp nổi dậy của
quần chúng.
D. Là cuộc tiến công lớn của quân dân miền Nam và lần đầu tiên làm thất bại chiến lược
chiến tranh của địch.
Câu 46: Thắng lợi mở đầu, có ý nghĩa chiến lược của quân dân miền Nam chống chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là
A. Ba Gia. B. Ấp Bắc. C. Vạn Tường. D. Núi Thành.
Câu 47: Năm 1965, Mỹ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam
Việt Nam khi đang
A. ở thế chủ động chiến lược. B. bị mất ưu thế về binh lực.
C. bị mất ưu thế về hỏa lực. D. bị thất bại trên chiến trường.
Câu 48: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) 8-1965 chứng tỏ điều gì?
A. Quân đồng minh của Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
B. Cách mạng miền Nam đã đánh bại "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ.
C. Cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân Mĩ.
D. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
Câu 49: Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968), Mĩ đã thực hiện thủ đoạn nào?
A. “tìm diệt” và “bình định”.
B. Dùng người Việt đánh người Việt.

Trang
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Trực thăng vận và thiết xa vận.
Câu 50: Trong giai đoạn 1961 - 1965, quân dân miền Nam phải chiến đấu chống chiến lược
chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến tranh đơn phương. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 51: Chiến thắng Vạn Tường (1965) của nhân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao
trào đấu tranh nào sau đây?
A. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt.
B. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu.
C. Một tấc không đi, một li không rời.
D. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm.
Câu 52: Trong chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam, Mỹ đã sử dụng các chiến
thuật mới như “trực thăng vận”, “thiết xa vận”?
A. Chiến lược chiến tranh cục bộ.
B. Chiến lược chiến tranh đơn phương.
C. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chiến lược chiến tranh đặc biệt.
Câu 53: Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng trong chiến lược“chiến tranh đặc biệt” ở
miền Nam (1961 – 1965)?
A. Quân chư hầu. B. Lính đánh thuê.
C. Quân viễn chinh Mĩ. D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 54: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở
miền Nam Việt Nam là gì?
A. Chống phá chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân miền Nam.
C. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 55: Chiến thắng nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân đội Mĩ?
A. Vạn Tường (1965).
B. Mùa khô 1965-1966.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)
D. Mùa khô 1966-1967.
Câu 56: Ý nghĩa của Đại hội toàn quốc lần thứ III (9/1960) của Đảng Lao động Việt Nam
được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định là:
A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở
miền Nam”.
B. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
C. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất
nước nhà”.

Trang
Câu 57: Quyền dân tộc cơ bản được khẳng định trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt
Nam là
A. độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. độc lập, thống nhất, tự do, dân quyền.
C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. độc lập, chủ quyền, dân chủ.
Câu 58: Nội dung nào là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược Việt
Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh (1969-1973) ở Việt Nam?
A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Lợi dụng mâu thuẫn Xô – Trung.
D. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu 59: Mục đích của Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam-Lào-Campuchia (ngày 24 và
25/4/1970) là gì?
A. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
B. Biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước đoàn kết chống Mĩ.
C. Yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. Buộc quân Mĩ và quân đội sài Giòn rút khỏi đường 9 – Nam Lào.
Câu 60: Cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam được mở ra
sau thắng lợi nào của quân dân Miền Nam?
A. An Lão (Bình Định). B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 61: Nhân dân miền Nam tiến hành phong trào “Đồng khởi” chống lại chính quyền Mĩ
– Diệm là vì
A. chính quyền Mĩ – Diệm không chịu thi hành hiệp định Giơnevơ.
B. chính quyền Mĩ – Diệm đàn áp đẫm máu nhân dân miền Nam.
C. lực lượng cách mạng miền Nam đã trưởng thành.
D. nhân dân miền Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn.
Câu 62: Tại sao đến năm 1965, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
B. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đã phá sản hoàn toàn.
C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.
D. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.
Câu 63: Ý nào phản ánh không đúng âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược "Chiến
tranh cục bộ" ở miền Nam?
A. Dùng binh lực và hỏa lực áp đảo chủ lực của ta bằng chiến lược mới "tìm diệt".
B. Mở những cuộc hành quân "tìm diệt" vào căn cứ của quân giải phóng.
C. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy ta trở về thế phòng ngự.
D. Dồn dân lập "ấp chiến lược" và coi đây là "xương sống" của chiến lược.
Câu 64: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơvevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định
Pari năm 1973 về Việt Nam là

Trang
A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định.
B. có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.
C. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
D. được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn của các nước lớn.
Câu 65: Xương sống của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" mà Mỹ thực hiện ở miền Nam
Việt Nam là gì?
A. Lực lượng quân đồng minh. B. Hệ thống cố vấn Mỹ.
C. Lực lượng quân đội tay sai. D. "Ấp chiến lược".
Câu 66: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến
tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
B. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu.
Câu 67: Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm
1954?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ.
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
D. thực hiện cải cách ruộng đất
Câu 68: Nội dung nào là một trong những thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược Việt
Nam hóa chiến tranh (1969-1973) ở Việt Nam?
A. Ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
C. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
Câu 69: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và
chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. đều mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc.
C. đều có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu, vừa cố vấn chỉ huy.
D. đều mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.
Câu 70: Ý nào sau đây phản ánh không đúng điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến
tranh cục bộ" và "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Đều có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu vừa là cố vấn chỉ huy.
B. Đều hoạt động phối hợp phá hoại miền Bắc.
C. Đều là chiến tranh xâm thực dân mới.
D. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị, ngoại giao.
Câu 71: Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng
khởi (1959 – 1960) vì
A. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.

Trang
B. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
C. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
D. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
Câu 72: Điểm khác biệt căn bản về nội dung giữa Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương

A. quy định các bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh.
B. yêu cầu các bên cam kết không được dính líu quân sự vào Việt Nam.
C. không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam của Việt Nam.
D. các bên cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Câu 73: Tháng 1/1959, Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng quyết
định để nhân dân miền Nam Việt Nam
A. nổi dậy đánh địch bằng ba mũi giáp công.
B. sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
C. tiếp tục đấu tranh chính trị chống chính quyền Mĩ – Diệm.
D. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
Câu 74: Âm mưu cơ bản của chiến lược Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ áp dụng ở miền Nam
Việt Nam (1961 - 1965) là gì?
A. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. Giành lại thể chủ động trên chiến trường miền Nam.
C. Thực hiện việc “dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương
Câu 75: Điểm tương đồng giữa các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt
Nam (1954 - 1975) là gì?
A. Dựa vào lực lượng đồng minh của Mĩ.
B. Sự tham chiến của quân đội Mỹ.
C. Dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.
D. Chủ yếu sử dụng chiến thuật “tìm diệt”.
Câu 76: Ngay sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ có hành
động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Rút hết quân viễn chinh về nước.
B. Đưa quân đồng minh vào tham chiến.
C. Tăng thêm quân đội viễn chinh.
D. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm.
Câu 77: Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ và
chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Tiến hành dồn dân lập ấp “chiến lược”.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
D. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
Câu 78: Chính sách nào của Mỹ- Diệm tác động gây khó khăn với cuộc cách mạng miền

Trang
Nam Việt Nam từ 1954-1959?
A. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
B. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.
C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, đề ra "luật 10 – 59".
D. Thực hiện chính sách "đả thực", "bài phong", "diệt cộng".
Câu 79: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9- 1960) đã
xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
D. hoàn thành cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
Câu 80: Nội dung nào sau đây không phải là kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959 –
1960)?
A. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ phải rút về nước
C. Ủy ban nhân dân tự quản được thành lập.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

II) TỰ LUẬN
Bài 21: Phần III: Học mục 2. Phong trào “ Đồng khởi (1959 - 1960); Phần V: Học cả mục 1, 2
Bài 22: Phần I: Học cả mục 1, 2, 3

------ HẾT ------

Trang

You might also like