You are on page 1of 12

Chủ đề 20

XÂY DỰNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC
MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM
(1954 – 1965)

Câu 1. Ngày 16/5/1955 toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng), đã đánh dấu bước
ngoặt gì ở miền Bắc Việt Nam?
A. Miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng.
B. Miền Bắc Việt Nam chuẩn bị giải phóng.
C. Miền Bắc Việt nam bắt đầu đi lên xây dựng CNXH.
D. Miền Bắc Việt Nam chuyển sang cách mạng XHCN.
Câu 2. Khi rút khỏi miền Nam (5/1956), Pháp chưa thực hiện điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ?
A. Ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
B. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc.
C. Thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Cam kết không can thiệp vào nộ bộ của ba nước Đông Dương.
Câu 3. Mỹ có hành động gì ở miền Nam Việt Nam ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ (năm 1954) được
kí kết?
A. Thi hành các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ.
B. Mỹ tiếp tục âm mưu mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh của Pháp.
C. Thay chân Pháp, dựng chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. Hỗ trợ Pháp hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền.
Câu 4. Sau khi thay thế Pháp ở miền Nam Việt Nam, Mỹ thực hiện âm mưu
A. Kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B. Đẩy lùi cuộc cách mạng dân tộc ở miền Nam, phá hoại miền Bắc.
C. Dựng nên một nhà nước tự trị ở miền Nam Việt Nam.
D. Chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự.
Câu 5. Hậu quả nghiêm trọng nhất mà Mỹ gây ra ở Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ là
A. Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ khác nhau.
B. Cuộc nội chiến giữa lực lượng cách mạng với các phe đối lập.
C. Cả nước trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ.
D. Miền Nam Việt Nam trở thành nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 6. Lí do cơ bản dẫn đến tình trạng chia cắt đất nước Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ là
A. Hai miền Nam, Bắc có sự khác biệt cơ bản về kinh tế, xã hội.
B. Pháp, Mỹ và tay sai không chịu thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. Mâu thuẩn về quyền lợi của các cường quốc ở Việt Nam.
D. Pháp không thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử.
Câu 7. Cách mạng miền Bắc sau hiệp định Giơnevơ là
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
Câu 8. Miền Nam sau Hiệp định Giơnevơ thực hiện nhiệm vụ
A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
C. Khôi phục kinh tế, thực hiện cải cách ruộng đất.
D. Cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
Câu 9. Tính chất độc đáo chưa từng có trong tiền lệ cách mạng Việt Nam thuộc giai đoạn 1954 – 1975

A. Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau ở hai miền.
B. Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trong cả nước.
C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. Chỉ tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 10. Một trong những ý nghĩa của việc hoàn thành cải cách ruộng đất trong những năm 1954 –
1975 ở Việt Nam là
A. Đây là lần đầu tiên nông dân được chia ruộng đất.
B. Khối liên minh công nông được củng cố.
C. Đem lại lợi ích cho nông dân, nông dân phấn khởi.
D. Hoàn thành triệt để cuộc đấu tranh giai cấp ở Việt Nam.
Câu 11. Hoàn thành cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc, làm cho nguyện vọng lâu đời nhất của nông
dân trở thành hiện thực, đó là
A. Nền độc lập tự do. B. Nông dân có quyền dân chủ.
C. “Người cày có ruộng”. D. Quyền tự do, dân chủ.
Câu 12. Cách mạng miền Nam trong những năm 1957 – 1959 gặp khó khăn, thử thách gì ?
A. Mỹ - Diệm không thi hành Hiệp định Giơnevơ.
B. Lực lượng cách mạng miền Nam đã tập kết ra miền Bắc.
C. Cách mạng hai miền Nam – Bắc chưa có một tổ chức lãnh đạo chung.
D. Mĩ – Diệm thi hành những chính sách khủng bố người yêu nước.
Câu 13. Từ năm 1957 đến năm 1959, cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh chính trị, hòa bình
sang đấu tranh vũ trang tự vệ, rồi dùng bạo lực cách mạng là do
A. Mỹ - Diệm tiếp tục cuộc “trưng cầu ý dân”, “bầu cử quốc hội”.
B. Kẻ thù khủng bố dã man những người yêu nước, không thể đấu tranh hòa bình nữa.
C. Qua thực tiễn đấu tranh, lực lượng chính trị được bảo tồn và phát triển.
D. Thời kỳ ổn định của Mỹ - Diệm đã kết thúc, nhân dân sẵn sang nổi lên.
Câu 14. Để đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Lao động Việt Nam (1/1959) quyết định để nhân dân miền Nam
A. Sử dụng bạo lực cách mạng. B. Đấu tranh bằng chính trị hòa bình.
C. Đấu tranh bằng vũ trang tự vệ. D. Tiến hành những cải cách ôn hòa.
Câu 15. Theo Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam,
phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là dựa vào
A. Quần chúng tố giác Mỹ - Diệm, thiết lập chính quyền nhân dân.
B. Lực lượng vũ trang tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Lực lượng chính trị là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang.
D. Quần chúng gây sức mạnh áp đảo với kẻ thù là Mỹ - Diệm.
Câu 16. Mục tiêu cơ bản của cách mạng miền Nam trong những năm 1959 – 1960 là
A. Đánh đổ chính quyền Diệm – Nhu, thiết lập chính quyền dân chủ.
B. Đánh đổ chính sách xâm lược thực dân mới của đế quốc Mỹ, giành độc lập.
C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến, thiết lập chính quyền công – nông – binh.
D. Đánh đổ đế quốc và phong kiến, thiết lập chính quyền của nhân dân.
Câu 17. Ba xã điểm ở huyện Mỏ Cày mở đầu cho cuộc “Đồng Khởi” tại Bến Tre là
A. Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh.
B. Thành An, Thạch Ngãi, Thanh Tân.
C. Hòa Lộc, Phú Mĩ, Tân Bình.
D. Phước Mỹ Trung, Thạch Ngãi, Khánh Thạnh Tân.
Câu 18. Phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960) diễn ra ở
A. Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
B. Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung Trung Bộ.
C. Tây Nguyên, Trung và Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.
Câu 19. Sau thắng lợi của phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960), tổ chức mặt trận đoàn kết toàn dân
ở miền Nam ra đời, đó là
A. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Dân chủ miền Nam.
Câu 20. Đối với chế độ Mỹ - Diệm ở miền Nam, thắng lợi của phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960)
đã
A. Làm sụp đỗ hoàn toàn chế độ Ngô Đình Diệm.
B. Làm suy sụp ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
C. Làm thất bại hoàn toàn chính sách thực dân kiểu mới của Mỹ.
D. Giáng đòn nặng vào nước Mỹ, làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
Câu 21. Thắng lợi của phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960) đã đánh dấu bước ngoặt của cách mạng
miền Nam, đưa cách mạng miền Nam chuyển từ
A. Thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Tiến công chiến lược sang tổng tiến công.
C. Đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
D. Khởi nghĩa từng phần sang tổng khởi nghĩa.
Câu 22. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng Lao động Việt Nam được tổ chức trong hoàn
cảnh
A. Miền Bắc đang tiến hành cải cách ruộng đất.
B. Miền Bắc đạt nhiều thành tựu; thắng lợi của cuộc “Đồng Khởi” ở miền Nam.
C. Cách mạng miền Nam đang gặp nhiều khó khăn do Mỹ - Diệm gây ra.
D. Miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất, làm nghĩa vụ hậu phương lớn.
Câu 23. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng Lao động Việt Nam họp tại
A. Ma Cao (Trung Quốc). B. Thượng Hải (Trung Quốc).
C. Hà Nội (Việt Nam). D. Tuyên Quang (Việt Nam).
Câu 24. Đối với nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng
Lao động Việt Nam đã xác định
A. Đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Hoàn thành cách mạng ruộng đất.
C. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
D. Đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 25. Đối với nhiệm vụ của cách mạng miền Nam, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ban của Đảng
Lao động Việt Nam đã xác định.
A. Đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Hoàn thành cách mạng ruộng đất.
C. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
D. Đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 26. Đối với nhiệm vụ của cách mạng cả nước, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ban của Đảng
Lao động Việt Nam đã xác định
A. Cả nước tiến hành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. Tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc, đánh đổ đế quốc Mỹ và tay sai.
Câu 27. Đối với sự phát triển của cả nước, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ban của Đảng Lao động
Việt Nam xác định vai trò của cách mạng XHCN ở miền Bắc là
A. Thường xuyên nhất. B. Trực tiếp nhất.
C. Quyết định nhất. D. Quan trọng nhất.
Câu 28. Đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng Lao
động Việt Nam xác định vai trò của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam là
A. Thường xuyên nhất. B. Trực tiếp nhất.
C. Chủ yếu nhất. D. Quyết định trực tiếp.
Câu 29. Để thực hiện nhiệm vụ chiến lược chung là giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, tiến tới
hòa bình thống nhất đất nước, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng Lao động Việt Nam xác
định mối quan hệ giữa cách mạng hai miền là
A. Quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau.
B. Mỗi miền phải tự thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ cách mạng.
C. Đặt nhiệm vụ chống Mỹ và tay sai, giải phong dân tộc lên hàng đầu.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc phải đặt lên hàng đầu.
Câu 30. Nhằm xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ ba của Đảng đã thông qua
A. Kế hoạch 3 năm (1958 – 1960) cải tạo quan hệ sản xuất.
B. Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965).
C. Kế hoạch Nhà nước năm 1960.
D. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Câu 31. Bước chuyển của miền Bắc khi bước vào thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965)

A. Lấy xây dựng kinh tế - văn hóa làm trọng tâm.
B. Lấy xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kỹ thuật làm trọng tâm.
C. Lấy xây dựng CNXH làm trọng tâm.
D. Lấy xây dựng kinh tế - xã hội làm trọng tâm.
Câu 32. Ngành được ưu tiên đầu tư nhiều nhất trong kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965) là
A. Nông nghiệp B. Thương nghiệp.
C. Giao thông vận tải. D. Công nghiệp.
Câu 33. Cho thông tin: “ Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy
trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới”. Đánh giá này được Chủ tịch Hồ
Chí Minh trình bày tại.
A. Hội nghị chính trị đặc biệt. B. Hội nghị lần thứ 10 của Đảng.
C. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng. D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba.
Câu 34. Đế quốc Mỹ thực hiện “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam khi
A. Chính quyền Sài Gòn khủng bố, mở chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”.
B. Hình thức thống trị chỉ dựa vào chính quyền và quân đội tay sai thất bại.
C. Hình thức thống trị dựa vào chính quyền và quân đội tay sai đang ổn định
D. Mâu thuẩn giữa chính quyền Mỹ và quân đội Sài Gòn đang dâng cao.
Câu 35. Âm mưu cơ bản của Mỹ trong thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B. Dùng quân đội Mỹ tham chiến trên chiến trường.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”
D. Dùng quân đồng minh Mỹ tham chiến trên chiến trường.
Câu 36. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ, lực lượng tham chiến chủ yếu trên chiến
trường là
A. Quân đội Mỹ B. Quân đồng minh của Mỹ.
C. Liên quân Đông Dương. D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 37. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, quân Mỹ có vai trò
A. Là cố vấn chỉ huy B. Trực tiếp tham chiến.
C. Là lực lượng dự bị. D. Giữ vai trò chủ yếu.
Câu 38. Biện pháp Mỹ và tay sai sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” là
A. Chính sách “bình định” B. Dồn dập lập “ấp chiến lược”.
C. Mở cuộc hành quân “tìm diệt”. D. Chiến tranh tổng lực.
Câu 39. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” được Mỹ được thực hiện chủ yếu ở
A. Miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Miền Nam, miền Bắc, Lào và Campuchia.
C. Miền Nam, Miền Bắc, Lào và Campuchia.
D. Miền Nam, chỉ phá hoại miền Bắc bằng biệt kích, gián điệp.
Câu 40. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ coi “ấp chiến lược” là
A. “xương sống” của chiến lược. B. Công cụ của chiến lược.
C. Hậu cứ của chiến lược. D. Căn cứ địa của chiến lược.
Câu 41. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ coi quân đội Sài Gòn và vùng đô thị là
A. Công cụ và hậu phương. B. Công cụ và hậu cứ.
C. Hậu cứ và xương sống. D. Xương sống và công cụ.
Câu 42. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ sử dụng những chiến thuật mới là
A. “càn quét” và “bình định”. B. Giành dân, cướp đất.
C. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. D. Chinh phục từng gói nhỏ.
Câu 43. Để triển khai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, trong khoảng thời gian 1961 – 1963, Mỹ thực
hiện kế hoạch
A. Rơve – Mác Namara. B. Mácsan – Đờ Lat đơ Tátxinhi.
C. Giônxơn – Mác Namara D. Xtalây – Taylo.
Câu 44. Để triển khai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, trong khoảng thời gian 1963 – 1965, Mỹ thực
hiện kế hoạch
A. Xtalây – Taylo. B. Rơve – Mác Namara.
C. Mácsan – Đờ Lat đơ Tátxinhi. D. Giônxơn – Mác Namara.
Câu 45. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đều giống nhau ở chỗ
A. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ của Mỹ.
B. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ.
C. Là hình thức xâm lược thực dân kiểu cũ của Mỹ và các nước lớn.
D. Là hình thức xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ và các nước chư hầu.
Câu 46. Âm mưu của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
có điểm giống nhau cơ bản là
A. Xâm lược Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự.
B. Xâm lược Đông Dương, biến Đông Dương thành thuộc địa kiểu mới.
C. Chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự.
D. Chia cắt Đông Dương, biến Việt Nam và Lào thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 47. Về biện pháp thực hiện, chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
đều giống nhau ở chỗ
A. Sử dụng viện trợ kinh tế, quân sự của quân đồng minh.
B. Kêu gọi sự hỗ trợ của các nước đồng minh và thực hiện chính sách bình định.
C. Sử dụng viện trợ của phương Tây, thực hiện chính sách “bình định”.
D. Sử dụng kinh tế, quân sự của Mỹ, thực hiện chính sách “bình định”.
Câu 48. Nội dung cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
trên lĩnh vực chống phá “ấp chiến lược” là
A. Phá “ấp chiến lược” đi đôi với đấu tranh vũ trang.
B. Phá “ấp chiến lược” đi đôi với xây dựng làng chiến đấu.
C. Phá “ấp chiến lược” đi đôi với đấu tranh đòi ruộng đất.
D. Phá “ấp chiến lược” đi đôi với cách mạng ruộng đất.
Câu 49. Trong cuộc đấu tranh chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ, quân dân miền Nam tiến công
địch bằng cả ba mũi giáp công là
A. Chính trị, quân sự và ngoại dao. B. Chính trị, văn hóa, quân sự.
C. Quân sự, kinh tế, ngoại giao. D. Chính trị, quân sự và binh vận.
Câu 50. Quân dân miền Nam chống “Chiến tranh đặc biệt” trên cả ba vùng chiến lược là
A. Rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
B. Đô thị, nông thôn, miền núi và đồng bằng.
C. Nông thôn đồng bằng, đô thị và đồn điền.
D. Nhà máy, đồn điền, khu công nghiệp.
Câu 51. Sự kiện diễn ra ở Sài Gòn để phản đối chính quyền Ngô Đình Diệm, gây xúc động mạnh
trong nhân dân là
A. Cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo.
B. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu.
C. Cuộc đấu tranh của “quân đội tóc dài”.
D. 70 vạn quần chúng Sài Gòn biểu tình.
Câu 52. Các tầng lớp nhân dân tham gia chống “Chiến tranh đặc biệt” trên mặt trân đấu tranh chính trị
ở những đô thị lớn (Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng) là
A. Nông dân, công nhân, dân nghèo thành thị.
B. Nông dân, học sinh, sinh viên.
C. Tăng ni, Phật tử, học sinh, sinh viên.
D. Công nhân, trí thức, sinh viên, học sinh.
Câu 53. Thắng lợi của phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị và phong trào chống, phá “ấp chiến
lược” ở nông thôn miền Nam trong cuộc đấu tranh chống “Chiến tranh đặc biệt” đã
A. Làm tăng thêm mâu thuẩn giữa chính quyền Sài Gòn và đế quốc Mỹ.
B. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ.
C. Thúc đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. Làm cho chính quyền Sài Gòn khủng hoảng triền miên.
Câu 54. Thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống “Chiến tranh
đặc biệt”, đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam là
A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho). B. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
C. Chiến thắng An Lão (Bình Định). D. Chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa).
Câu 55. Chiến thắng “Ấp Bắc” (Mỹ Tho) (01/1963) có ý nghĩa to lớn như thế nào?
A. Đánh bại hoàn toàn chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
B. Chứng tỏ khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Cho thấy sự lúng túng của chính quyền Sài Gòn.
Câu 56. Sự kiện đánh dấu chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ bị thất bại hoàn toàn là
A. Chiến thắng “Ấp Bắc” (Mỹ Tho).
B. Cuộc đấu tranh của “đội quân tóc dài”.
C. Chiến dịch tiến công đông – xuân 1964 – 1965.
D. 70 vạn quần chúng Sài Gòn biểu tình.
Chủ đề 21
NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC.
NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 – 1973)

Câu 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là bộ phận trong chiến lược toàn cầu nào của Mỹ?
A. Chiến lược “Phản ứng linh hoạt” của Kennơđi.
B. Chiến lược “Ngăn chặn” của Truman.
C. Chiến lược “Trả đũa ồ ạt” của Aixenhao.
D. Chiến lược “Ngăn đe thực tế” của Ních xơn.
Câu 2. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thực hiện dưới thời Tổng thống nào của Mỹ?
A. Tổng thống Kenơđi. B. Tổng thống Giônxơn.
C. Tổng thống Truman. D. Tổng thống Aixenhao.
Câu 3. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, quân đồng minh của Mỹ tham gia ở miền Nam Việt
Nam gồm.
A. Hàn Quốc, Thái Lan, Anh, Pháp, Niu Dilân.
B. Philíppin, Ôxtrâylia, Niu Dilân, Anh, Pháp.
C. Hàn Quốc, Thái Lan, Philíppin, Ôxtrâylia, Niu Dilân.
D. Anh, Hàn Quốc, Thái Lan, Philíppin, Ôxtrâylia.
Câu 4. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ sử dụng những lực lượng tham chiến trên chiến
trường miền Nam là
A. Quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh.
B. Quân đội Sài Gòn là duy nhất.
C. Mỹ và đồng minh là duy nhất.
D. Mỹ, đồng minh và quân đội Sài Gòn.
Câu 5. Mặc dù trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ sử dụng nhiều lực lượng tham chiến,
nhưng trên chiến trường miền Nam quân Mỹ có vai trò là
A. Lực lượng chủ yếu. B. Lực lượng phối hợp chiến đấu.
C. Lực lượng chiến đấu duy nhất. D. Cố vấn chỉ huy.
Câu 6. Khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ đưa quân Mỹ và đồng minh vào miền Nam
nhằm.
A. Thay quân đội Sài Gòn tham chiến trên chiến trường.
B. Tạo ưu thế về binh lực, hỏa lực áp đảo quân chủ lục của ta.
C. Ngăn chặn chủ nghĩa xã hội ở Đông Nam Á.
D. Chuẩn bị những hoạt động phá hoại miền Bắc.
Câu 7. Biện pháp tiến hành chủ yếu của Mỹ trong “Chiến tranh cục bộ” là
A. Thực hiện âm mưu “dùng người Việt, đánh người Việt”.
B. Phá hoại tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” tàn khốc.
D. Hòa hoãn với hai nước XHCN lớn nhằm chống lại phong trào đấu tranh của dân tộc.
Câu 8. Địa bàn thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ là
A. Miền Nam, mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc và Campuchia.
B. Miền Nam, mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc và Lào.
C. Miền Nam, phá hoại miền Bắc bằng biệt kích và gián điệp.
D. Miền Nam và mở rộng phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân.
Câu 9. Bản chất không thay đổi trong các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ ở Đông Dương là.
A. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ.
C. Loại hình chiến tranh lạnh, luôn căng thẳng, đối đầu.
D. Loại hình chiến tranh bằng nội chiến giữa các phe phái.
Câu 10. Tính chất ác liệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam là
A. Sử dụng hầu hết các loại vũ khi và chiến thuật hiện đại.
B. Liên tiếp mở hàng loạt các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” tàn khốc.
C. Sử dụng quân đội Mỹ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.
D. Hòa hoãn với các nước lớn XHCN để chống lại nhân dân Việt Nam.
Câu 11. Điểm chung trong các chiến lược quân sự kiểu mới của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1954 –
1975) là
A. Thực hiện âm mưu “dùng người Việt, đánh người Việt”.
B. Đưa quân Mỹ và quân đồng minh thay thế quân đội Sài Gòn.
C. Dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. Sử dụng chính quyền Sài Gòn để áp bức chính trị, bóc lột kinh tế.
Câu 12. Những trận thắng mở đầu trong cuộc đấu tranh chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của
quân dân miền Nam Việt Nam là
A. Trận Ấp Bắc (Mỹ Tho), Vạn Tường (Quãng Ngãi).
B. Trận An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quãng Ngãi).
C. Trận Trà Bồng (Quãng Ngãi) và Núi Thành (Quãng Nam).
D. Trận Núi Thành (Quãng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 13. Trận thắng mở đầu cao trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” được dấy lên khắp miền
Nam là trận
A. Vạn Tường (Quãng Ngãi). B. Ấp Bắc (Mỹ Tho).
C. Hòa Vang (Quảng Nam). D. Chu Lai (Quảng Nam).
Câu 14. Cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” lớn nhất trong mùa khô thứ hai (đông – xuân 1966
– 1967) của địch là
A. Cuộc hành quân “Ánh sáng sao”. B. Cuộc hành quân Áttơnborơ.
C. Cuộc hành quân Gianxơn Xiti. D. Cuộc hành quân Xêđaphôn.
Câu 15. Mỹ và đồng minh mở cuộc phản công chiến lược lớn nhất trong mùa khô thứ hai (đông –
xuân 1966 – 1967) nhằm vào hướng chiến lược chính là
A. Căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh). B. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ và Liên Khu V. D. Liên khu V và Tây Nam Bộ.
Câu 16. Điểm chung về mục tiêu các cuộc hành quân trong hai mùa khô (1965 – 1966 và 1966 –
1967) của Mỹ là
A. Tiêu diệt cơ quan đầu não của ta.
B. Tiêu diệt chủ lực Quân giải phóng.
C. Lấy lại thế chủ động ở vùng ven biển.
D. Giành thắng lợi quân sự gây áp đảo trên bàn đàm phán.
Câu 17. Ý nghĩa chiến lược của trận thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18/8/1965 là
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ và quân đồng minh của Mỹ.
B. Đánh dấu sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. Chứng tỏ khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. Tạo ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Câu 18. Điểm mới trong phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 –
1968) so với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là
A. Sự tham gia đông đảo tín đồ Phật giáo và “đội quân tóc dài”.
B. Sự tham gia của đông đảo học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.
C. Kết quả các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.
D. Mục tiêu đấu tranh đòi Mỹ rút về nước, đòi tự do dân chủ.
Câu 19. Một trong những sự kiện có ý nghĩa vạch trần tội ác chiến tranh của Mỹ và cổ vũ cuộc chiến
đấu chống “Chiến tranh cục bộ” của nhân dân miền Nam Việt Nam là
A. Tòa án Quốc tế xét xử tội ác chiến tranh của Mỹ ở Việt nam được thành lập.
B. Cuộc đấu tranh của sinh viên Niu Yóoc với mục tiêu ủng hộ Việt Nam
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam được các nước XHCN ủng hộ.
D. Hội nghị cấp cao Việt Nam – Lào – Campuchia họp, biểu thị quyết tâm chống Mỹ.
Câu 20. Mặc dù có những tổn thất và hạn chế, nhưng cuộc Tổng tiến công và nổi dây xuân Mậu Thân
(1968) đã buộc Mỹ phải tuyên bố
A. “Việt Nam hóa” chiến tranh xâm lược.
B. “Phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
D. “Đông Dương hóa” chiến tranh xâm lược.
Câu 21. Một trong những ý nghĩa quan trọng của cuộc Tổng tiến công và nổi dây Xuân Mậu Thân
(1968) là
A. Góp phần quyết định vào thắng lợi của nhân dân miền Nam chống Mỹ.
B. Đập tan âm mưu chia rẽ ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia chống Mỹ.
C. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, mở ra bước ngoặt cho kháng chiến.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 22. Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975), sau sự kiện nào Mỹ phải đến
bàn đàm phán Pari đề bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
A. Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
B. Sau cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất.
C. Sau Hội nghị cấp cao Việt Nam – Lào – Campuchia.
D. Sau cuộc Tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972 trên toàn miền Nam.
Câu 23. Từ năm 1965 đến năm 1968, để phá tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
đồng thời ngăn chặn miền Bắc chi viện cho miền Nam, đế Quốc Mỹ
A. Phá hoại miền Bắc bằng hoạt động biệt kích và gián điệp.
B. Gây ra chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân.
C. Hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại nhân dân ta.
D. Tiến hành “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến tranh xâm lược.
Câu 24. Đâu là mối quan hệ giữa chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất với chiến lược “Chiến
tranh cụ bộ” ở miền Nam?
A. Là chiến lược chiến tranh mới nằm ngoài chiến tranh xâm lược miền Nam.
B. Có quan hệ mật thiết với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
C. Là một bộ phận của “Chiến tranh cục bộ” và phụ thuộc chiến lược đó.
D. Là một chiến lược chiến tranh mới, hỗ trợ cho “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 25. Để có lí do tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc (1965 – 1968), Mỹ đã
A. Vu cáo miền Bắc xâm lược miền Nam.
B. Dùng không quân, hải quân phá hoại các mục tiêu quân sự, đầu mối giao thông.
C. Phong tỏa cảng Hải Phòng cùng các cửa sông, luồng lạch.
D. Dựng “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”, lấy cớ “trả đũa” việc quân Mỹ bị tấn công ở Plâyku.
Câu 26. Để đối phó với chiến tranh phá hoại của Mỹ, miền Bắc Việt Nam đã
A. Chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến, quân sự hóa toàn dân.
B. Huy động quần chúng hỗ trợ lực lượng vũ trang chiến đấu chống Mỹ.
C. Kết hợp các lực lượng vũ trang và sự nổi dậy của nhân dân.
D. Chiến đấu với tinh thần “quyết chiến quyết thắng giặc Mỹ Xâm lược”.
Câu 27. Trong hoàn cảnh đế quốc Mỹ vừa tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam vừa
gây chiến tranh phá hoại miền Bắc, quân dân miền Bắc phải thực hiện nhiệm vụ
A. Tập trung chiến đấu bảo vệ miền Bắc.
B. Vừa sản xuất vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại.
C. Nhận chi viện của các nước xã hội chủ nghĩa và chi viện cho miền Nam.
D. Giữ các tuyến đường để chi viện cho miền Nam.
Câu 28. Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, miền Bắc luôn
A. Là nơi tiếp nhận sự chi viện của các nước XHCN để gửi vào miền Nam.
B. Là nơi điều hành, lãnh đạo cách mạng miền Nam.
C. Là hậu phương lớn đối với cách mạng miền Nam.
D. Là một mặt trận quân sự chính diện đối phó với đế quốc Mỹ.
Câu 29. Năm 1959, tuyến đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển được khai thông, đã có tác dụng
A. Phát triển giao thông vận tải B. Nối các vùng kinh tế trong nước.
C. Tạo sự thông thương hai miền Bắc – Nam D. Nối liền hậu phương với tiền tuyến.
Câu 30. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ được đề ra trong hoàn cảnh
A. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bị thất bại.
B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đang bắt đầu.
C. Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đang ở thời điểm quyết liệt.
Câu 31. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” nằm trong chiến lược quân sự toàn cầu nào của Mỹ?
A. Chiến lược “phản ứng linh hoạt” của Kennơđi.
B. Chiến lược “Ngăn đe thực tế” của Níchxơn.
C. Chiến lược “Đối đầu trực tiếp” của Rigân.
D. Chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Busơ.
Câu 32. Để hỗ trợ cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mỹ đã mở rộng chiến tranh ra toàn
Đông Dương, thực hiện chiến lược chiến tranh là
A. “Lào hóa chiến tranh”.
B. “Khơmer hóa chiến tranh”.
C. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
Câu 33. Khi tiến hành “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” Mỹ sử dụng lực
lượng tham chiến trên chiến trường là
A. Quân Mỹ và đồng minh của Mỹ.
B. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh Mỹ.
C. Quân đội tay sai trên toàn Đông Dương.
D. Quân đội Sài Gòn và quân Mỹ.
Câu 34. Mỹ thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm
A. Tận dụng xương máu người Việt Nam, rút dần quân Mỹ về nước.
B. Tạo điều kiện phát huy vai trò của quân đội Sài Gòn trên chiến trường.
C. Từng bước thoát khỏi cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
D. Tập trung toàn lực lượng Mỹ xâm lược Lào và Campuchia.
Câu 35. Từ năm 1972, Mỹ dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân Việt
nam như thế nào?
A. Tăng cường sự tham gia của các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN và tổ chức SEATO.
B. Thực hiện chính sách hòa hoãn với hai nước xã hội chủ nghĩa lớn.
C. Phong tỏa biên giới, biển đảo, ngăn liên lạc của ta với nước ngoài.
D. Viện trợ cho Lào, Campuchia gây chia rẽ giữa ba nước Đông Dương.
Câu 36. Thắng lợi chính trị mở đầu giai đoạn chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
B. Mỹ phải chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh.
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập.
D. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương biểu thị quyết tâm chống Mỹ.
Câu 37. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời ngày 6/6/1969 có ý
nghĩa
A. Cuộc kháng chiến của Việt Nam được nhân dân tiến bộ thế giới ủng hộ.
B. Mỹ đã bị thất bại trên phương diện đấu tranh ngoại dao.
C. Tạo thế cân bằng về so sánh lực lượng giữa cách mạng và phản cách mạng.
D. Là Chính phủ hợp pháp, đại diện cho nhân dân miền Nam.
Câu 38. Sự kiện biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống chiến lược “Đông Dương hóa chiến
tranh” của nhân dân Việt Nam – Lào – Campuchia là
A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia.
B. Sự phối hợp chống 4, 5 vạn quân Mỹ và quân đội Ssài Gòn xâm lược Lào.
C. Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mỹ.
D. Việt Nam và Campuchia phối hợp chống 10 vạn quân Mỹ và quân đội Sài Gòn.
Câu 39. Từ ngày 30/4 đến ngày 30/6/1970, quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Campuchia, đã
đập tan cuộc hành quân của
A. 4, 5 vạn quân Mỹ và quân đội Sài Gòn xâm lược Lào.
B. 10 vạn quân Mỹ và quân đội Sài Gòn xâm lược Campuchia.
C. Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mỹ.
D. Cuộc tập kích đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 40. Từ ngày 12/2 đến ngày 23/3/1971, quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Lào, đã đập tan
cuộc hành quân
A. Xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mỹ và quân đội Sài Gòn.
B. Phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mỹ.
C. “Lam Sơn -719” của quân Mỹ và quân đội Sài Gòn.
D. Tập kích đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 41. Thắng lợi đã giáng đòn nặng vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mỹ phải tuyên
bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược là
A. Trận thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt nam ra đời.
C. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia.
D. Cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972.
Câu 42. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam đã
A. Giải phóng toàn tỉnh Quảng Trị, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
B. Giải phóng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng sông Cửu Long.
C. Chọc thủng ba phòng tuyến là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
D. Tiêu diệt toàn bộ địch ở Quảng Trị, mở rộng tiến công trên khắp miền Nam.
Câu 43. Đứng trước nguy cơ phá sản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mỹ đã thực hiện
A. “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
B. Chiến lược “Lào hóa chiến tranh”.
C. Chiến lược “Khơmer hóa chiến tranh”.
D. Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 44. Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, Mỹ mở cuộc tập kích đường không bằng máy bay B52
vào Hà Nội, Hải Phòng nhằm
A. Giành một thắng lợi quân sự, hỗ trợ cho mưu đồ chính trị - ngoại giao mới.
B. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí hiệp định có lợi cho Mỹ.
C. Làm suy yếu lực lượng của ta, giúp Quân đội Sài Gòn đứng vững.
D. Giành thắng lợi quân sự quyết đinh, đưa miền Bắc quay về thời kỳ đồ đá.
Câu 45. Thắng lợi của quân dân miền Bắc, đập tan cuộc tập kích đường không bằng máy bay B52 vào
Hà Nội, Hải Phòng được coi như
A. Trận Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Một Chi Lăng hay một Đống Đa trong thế kỷ XX.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Trận Oatéclô ở Pháp.
Câu 46. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975), thắng lợi có ý nghĩa quyết định,
buộc đế quốc Mỹ phải ký hiệp định Pari, rút quân đội về nước là
A. Cuộc Tổng tiến công và nỗi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia.
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. Trần “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 47. Nguồn chi viện cùng với những thành quả chiến đấu và sản xuất của quân dân miền Bắc
trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975), có ý nghĩa
A. Góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam.
B. Góp phần củng cố và tăng cường khối đoàn kết hai miền Nam Bắc.
C. Là nguồn động viên về tinh thần đối với nhân dân miền Nam.
D. Làm suy yếu kẻ thù dân tộc, tạo thời cơ cho cuộc kháng chiến ở miền Nam.
Câu 48. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975), thắng lợi đánh dấu nhân dân
Việt Nam căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút” là
A. Cuộc Tổng tiến công và nỗi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
B. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 49. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong hiệp định Pari (27/1/1973) là
A. Quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.
B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam – Lào –
Campuchia.
C. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
D. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của miền Nam Việt Nam.
Câu 50. Với Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết, nhân
dân ta đã hoàn thành cơ bản nhiệm vụ
A. Thống nhất đất nước. B. Giải phóng dân tộc.
C. Đánh cho ngụy nhàu. D. Đánh cho Mỹ cút.
Câu 51. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết, đã tác động
đến sự phát triển của cách mạng Việt Nam như thế nào ?
A. Tạo thời cơ thuận lợi để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Gây rối loạn trong hàng ngũ kẻ thù, tạo điều kiện thuận lợi cho ta.
C. Mỹ bị suy giảm thế lực trên trường quốc tế nên không giám tham chiến.
D. Mỹ càng hung hăng, hiếu chiến, gây khó khăn cho cách mạng miền Nam.

You might also like