Professional Documents
Culture Documents
PHẦN TRẮC NGHIỆM: 28 câu (14 câu m1, 10 câu m2, 4 câu m3)
Câu 1-1: Các loài giun đũa, sán kí sinh sống trong môi trường ………….
A. đất. B. sinh vật. C. cạn. D. nước
Câu 2-1: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần
lượt là 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là
A. khoảng gây chết. B. khoảng thuận lợi.
C. khoảng chống chịu. D. giới hạn sinh thái.
Câu 3-1: Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong
giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là
A. nơi ở B. sinh cảnh. C. ổ sinh thái. D. giới hạn sống.
Câu 4-1: Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là:
A. “Không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn
sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển
B. Giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó.
C. Giới hạn sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất.
D. Nơi cư trú của loài đó.
Câu 5-1: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là:
I. Môi trường không khí II. Môi trường trên cạn
III. Môi trường đất IV. Môi trường xã hội
V. Môi trường nước VI. Môi trường sinh vật
A. I, II, IV, VI. B. I, III, V, VI. C. II, III, V, VI. D. II, III, IV, V.
Câu 6-1: Khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ cho cá rô phi ở Việt Nam là
A. 20C- 440C. B. 200C- 350C. C. 50C- 400C. D. 5,60C- 420C.
Câu 7-1: Giới hạn sinh thái là:
A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn
tại và phát triển theo thời gian.
B. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới
hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới
hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
D. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn
sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được.m
Câu 8-1: Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị
của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
A. phát triển thuận lợi nhất. B. có sức sống trung bình.
C. có sức sống giảm dần. D. chết hàng loạt
Câu 9-1: Có các loại nhân tố sinh thái nào:
A. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật.
B. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người.
C. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại cảnh.
D. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh.
Câu 10-1: Giới hạn sinh thái gồm có:
A. giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn cực thuận.
B. khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu.
C. giới hạn dưới, giới hạn trên.
D. giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn chịu đựng.
Câu 11-1: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
B. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
C. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
Câu 12-1: Giới hạn sinh thái là:
A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể tồn tại và phát triển ổn định
theo thời gian.
B. khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao
tổn tối thiểu.
C. khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi.
D. khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất.
Câu 13-1: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết.
B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.
D. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế.
Câu 14-1: Khi sống trong cùng một sinh cảnh, để không xảy ra cạnh tranh thì các loài gần nhau về
nguồn gốc thường có xu hướng
A. phân li ổ sinh thái. B. hỗ trợ nhau.
C. loại trừ nhau. D. di cư .
Câu 15-2: Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sao đây sai?
A. Trong cùng một môi trường, tất cả các loài có giới hạn sinh thái là giống nhau.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
D. Trong khoảng chống chịu, các hoạt động sinh lý của sinh vật bị ức chế.
Câu 16-2: Trong các nhận định sau đây về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
(2) Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
(3) Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
(4) Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
A.1 B.4 C.2 D.3
Câu 17-2: Cá chép có nhiệt độ tương ứng là: +20C, +280C, +440C.
Cá rô phi có nhiệt độ tương ứng là : +5,60C, +300C, +420C.
Nhận định nào sau đây là đúng nhất ?
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì chúng có giới hạn sinh thái về nhiệt rộng
hơn cá rô phi.
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn trên cao hơn.
C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có nhiệt độ cực thuận cao hơn.
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
Câu 18-2: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố sinh thái?
(1) Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài
tồn tại và phát triển thì làm thành ổ sinh thái của loài đó.
(2) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học trong môi
trường xung quanh sinh vật.
(3) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa
sinh vật với sinh vật.
(4) Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của
nhiều sinh vật
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 19-2: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Ổ sinh thái của 1 loài là 1 không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
(2) Ổ sinh thái là tập hợp nhiều loài trong cùng 1 nơi sống.
(3) Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài mỏ ngắn ăn hạt, loài mỏ dài hút
mật, loài mỏ sắc nhọn ăn sâu bọ,… là ví dụ về sự phân li ổ sinh thái.
(4) Những loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng 1 sinh cảnh và cùng sử dụng một
nguồn thức ăn thường có xu hướng trùng lặp về ổ sinh thái.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20-2: Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố sinh thái được coi là nhân tố không phụ thuộc
vào mật độ quần thể?
(1) Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể.
(2) Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã.
(3) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
(4) Sự phát tán của các cá thể trong quần thể.
(5) Nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 21-2: Hãy xác định câu sai trong các câu sau:
A. Môi trường sống là nơi ở của sinh vật, cung cấp đầy đủ các điều kiện sống để sinh vật có thể tồn
tại.
B. Sống trong đàn, cá thể nhận biết nhau bằng các mùi đặc trưng, màu sắc đàn hoặc bằng vũ điệu.
C. Sự tăng trưởng thực tế của quần thể thường giảm so với tiềm năng sinh học khi điều kiện sống
không thuận lợi.
D. Nếu xét từ cấp độ quần thể trở lên thì trong tự nhiên không có kẻ thù.
Câu 22-2: Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là
A. không khí. B. gió. C. nước. D. ánh sáng.
Câu 23-2: Đối với mỗi nhân tố sinh thái, các loài khác nhau
A. có giới hạn sinh thái khác nhau
B. có giới hạn sinh thái giống nhau
C. có thể có giới hạn sinh thái giống nhau hoặc khác nhau
D. có phản ứng như nhau khi nhân tố sinh thái biến đổi
Câu 24-2: Những hiểu biết về giới hạn sinh thái của sinh vật có ý nghĩa?
A. Đối với sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di – nhập vật nuôi.
B. Ứng dụng trong việc di – nhập, thuần hóa các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp.
C. Trong việc giải thích sự phân bố của các sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di – nhập,
thuần hóa các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp.
D. Đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất, thuần hóa các giống vật nuôi.
Câu 25-3: Có bao nhiêu nhân tố sau đây tác động lên sinh vật thuộc nhóm nhân tố vô sinh?
(1) Chim hút mật hoa.
(2) Ánh sáng chiếu lên cây xanh.
(3) Gió lớn làm gãy các cành cây.
(4) Nước mặn xâm nhập làm chết các ruộng lúa.
(5) Cây trồng che bóng lên cỏ dại.
(6) Khi mùa xuân về cây đâm chồi nẩy lộc.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 26-3: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây ?
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27-3: Hoạt động nào dưới đây của con người không phải là ứng dụng những hiểu biết về ổ
sinh thái vào thực tiễn cuộc sống?
A. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
B. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
C.Trồng các loại cây đúng thời vụ.
D. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
Câu 28-3: Các cá thể trong quần thể cùng chung ổ sinh thái, nhưng rất hiếm khi ra đấu tranh trực
tiếp. Lí do chủ yếu nào dưới đây khẳng định điều đó?
A. Do cùng huyết thống, không cách li nhau về di truyền.
B. Đấu tranh trực tiếp sẽ dẫn đến sự diệt vong của loài.
C. Nguồn thức ăn luôn thỏa mãn cho sự phát triển số lượng tối đa của quần thể.
D. Các cá thể của quần thể không phân bố tập trung, tránh sự cạn kiệt nguồn sống
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (Số câu hỏi 4 mức độ: 14-10-04-0)
Câu hỏi mức độ 1 (câu 1-14)
Câu 1: Tỉ lệ giới tính là:
A. tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể.
B. tỉ số giữa số lượng cá thể đực trên tổng số cá thể trong quần thể.
C. tỉ số giữa số lượng cá thể cái trên tổng số cá thể trong quần thể..
D. không xác định được vì chúng thay đổi liên tục.
Câu 2: Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B. Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
C. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
D. Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường.
Câu 3: Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của cá thể cùng loài trong khu vực phân bố có ý
nghĩa:
A. làm tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
B. làm tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
C. hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
D. giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 4: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
Câu 5: Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là
A. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ, kích thước, kiểu tăng trưởng.
B. Sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
C. Cấu trúc giới tính, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
D. Độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
Câu 6: Cho các đặc điểm sau:
(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đều
(2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
(3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường
(4) Các cá thể quần tụ nhau để hỗ trợ
Đặc điểm của kiểu phân bố ngẫu nhiên là:
A. (1), (3). B. (4), (2). C. (1), (2), (3). D. (3), (2), (4)
Câu 7. Số lượng từng loại tuổi cá thể ở mỗi quần thể phản ánh:
A. tuổi thọ quần thể. B. tỉ lệ giới tính.
C. tỉ lệ phân hoá. D. tỉ lệ nhóm tuổi hoặc cấu trúc tuổi.
Câu 8. Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là:
A. tận dụng nguồn sống thuận lợi.
B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
C. giảm cạnh tranh cùng loài.
D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.
Câu 9. Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là:
A. tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể.
B. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.
C. thời gian sống của 1 cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
D. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
Câu 10. Khi đánh cá, nếu các mẻ lưới chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì ta hiểu rằng:
A. quần thể cá đã rơi vào trạng thái bị khai thác quá mức.
B. nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.
C. quần thể cá đang tăng trưởng mạnh kích thước.
D. nghề đánh cá cần phải tiếp tục khai thác với quy mô lớn hơn.
Câu 11. Cho các phát biểu sau về sự phân bố của quần thể:
1.Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực
phân bố.
2.Kiểu phân bố của quần thể các cây ở bụi hoang mạc là kiểu phân bố ngẫu nhiên.
3.Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong
quần thể.
4.Kiểu phân bố theo nhóm xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đồng đều, các cá thể sống
bầy đàn, trú đông.
Phương án đúng là:
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng. B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai
C. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai. D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng
Câu 12. Cấu trúc tuổi của một quần thể người là:
A. số lượng tương đối của các ca tử vong ở mỗi độ tuổi.
B. số lượng trẻ sơ sinh ở mỗi năm.
C. số lượng trẻ dậy thì đạt mỗi năm.
D. số lượng tương đối của các cá thể ở cùng độ tuổi.
Câu 13. Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:
A. sức sinh sản.
B. các yếu tố không phụ thuộc vào mật độ.
C. nguồn thức ăn từ môi trường.
D. sức tăng trưởng của quần thể.
Câu 14. Đặc điểm “ Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng
khối lượng và kích thước của quần thể” thuộc nhóm tuổi nào của quần thể?
A. Nhóm tuổi sinh sản.
B. Không thuộc nhóm tuổi nào
C. Nhóm tuổi trước sinh sản.
D. Nhóm tuổi sau sinh sản.
Câu hỏi mức độ 2 (câu 15-24)
Câu 15: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị
diệt vong khi mất đi nhóm tuổi:
A. trước sinh sản và đang sinh sản. B. trước sinh sản.
C. đang sinh sản. D. đang sinh sản và sau sinh sản.
Câu 16: Trong điều kiện môi trường thay đổi đột ngột, mức tử vong cao nhất thuộc về tập hợp
nhóm tuổi nào trong quần thể?
A. Nhóm tuổi trước và sau sinh sản.
B. Nhóm tuổi đang sinh sản vả sau sinh sản.
C. Nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản.
D. Chỉ có nhóm đang sinh sản.
Câu 17: Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh:
A. cấu trúc tuổi của quần thể.
B. kiểu phân bố cá thể của quần thể.
C. sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.
D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 18: Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều?
A. Đàn gà rừng. B. Các loài sò sống trong phù sa.
C. Các loài sâu trên tán cây rừng. D. Cây thông trong rừng
Câu 19: Sự phân bố của các cây gỗ trong rừng nhiệt đới là:
A. kiểu phân bố ngẫu nhiên. B. kiểu phân bố theo nhóm.
C. kiểu phân bố đồng đều. D. kiểu phân bố không theo quy luật nào.
Câu 20: Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
I. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.
II. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.
III. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.
IV. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.
Câu 21: Trong quần thể người, ta quan sát thấy sự phân bố dân cư một cách không đồng đều, điều
đó chứng tỏ:
A. mật độ cá thể của quần thể còn ở mức thấp, chưa đạt tối đa.
B. các cá thể trong quần thể đang cạnh tranh gay gắt nhau giành nguồn sống.
C. nguồn sống của các cá thể trong quần thể phân bố không đồng đều.
D. kích thước vùng phân bố của quần thể đang tăng lên.
Câu 22. Điều không đúng khi kết luận mật độ quần thể là mật độ có ảnh hưởng tới:
A. mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường và tác động của loài đó trong quần xã.
B. mức độ lan truyền của vật kí sinh.
C. tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản.
D. các cá thể trưởng thành.
Câu 23. Một quần thể động vật được phân bố trong không gian như thế nào nếu mỗi động vật tích
cực bảo vệ lãnh thổ của nó ?
A. Đồng đều. B. Ngẫu nhiên. C. Theo nhóm. D. Tuyến
tính.
Câu 24. Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định nào sau đây sai?
A. Khi mật độ quần thể ở mức trung bình thì sức sinh sản của quần thể lớn nhất.
B. Phân bố đồng đều thường gặp khi các điều kiện sống phân bố 1 cách đồng đều trong môi trường
và giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
C. Mật độ quần thể thường không cố định và thay đổi theo mùa hay theo điều kiện sống.
D. Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
Câu hỏi mức độ 3 (câu 25-28)
Câu 25: Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể
ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào
sau đây là đúng về quần thể này?
A. Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.
B. Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.
C. Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
D. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
Câu 26: Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 50% cá thể
ở tuổi trước sinh sản, 30% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 20% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào
sau đây là đúng về quần thể này?
A. Quần thể đang có xu hướng giảm số lượng cá thể.
B. Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.
C. Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
D. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
Câu 27: Xét 3 quần thể của cùng một loài (kí hiệu là A, B và C) có số lượng các cá thể của các
nhóm tuổi như sau:
Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
A 250 250 220
B 300 220 170
C 160 220 255
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. quần thể A có số lượng cá thể đang suy giảm.
B. quần thể B có số lượng cá thể đang tăng lên.
C. quần thể A có kích thước bé nhất.
D. quần thể C đang có cấu trúc ổn định.
Câu 28: Khi đánh bắt cá tại hồ Ba Bể, người ta bắt được rất nhiều cá ở giai đoạn con non. Theo
em, ban quản lí hồ nên có quyết định như thế nào để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản?
A. Tăng cường đánh bắt vì quẩn thể đang ổn định.
B. Tiếp tục đánh bắt vì quần thể ở trạng thái trẻ.
C. Hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái.
D. Dừng đánh bắt nếu không sẽ bị cạn kiệt tài nguyên.
A. số lượng cá thể hoặc khối lượng trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không gian
sống của quần thể đó.
B. khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng không
gian sống của quần thể đó.
C. số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể trong khoảng
không gian của quần thể.
D. số lượng cá thể hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể có trong khoảng
không gian sống của quần thể đó.
Câu 2. Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đủ đảm
bảo cho
A. các cá thể trong quần thể có thể chống đỡ trước kẻ thù.
B. các cá thể trong quần thể có thể đối phó với thiên tai.
C. các cá thể trong quần thể có thể giúp nhau tìm kiếm thức ăn.
D. quần thể có khả năng duy trì nòi giống.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh khái niệm kích thước quần thể?
A. Số lượng các cá thể trong quần thể.
B. Sản lượng của các cá thể trong quần thể.
C. Tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể.
D. Số lượng cá thể trên đơn vị diện tích hay thể tích.
Câu 4. Giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường gọi là
A. kích thước quần thể. B. kích thước tối thiểu.
C. mật độ tối thiểu. D. kích thước tối đa.
Câu 5. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là
A. kích thước quần thể. B. kích thước tối thiểu.
C. mật độ tối thiểu. D. số lượng cá thể nhất định.
Câu 6. Trong quần thể, mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư, mức xuất cư là những nhân tố chi
phối
A. kích thước của quần thể.
B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. cấu trúc tuổi của quần thể.
D. tuổi thọ của các cá thể trong quần thể.
Câu 7. Tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn có dạng
A. hình chữ S. B. trung gian giữa hình chữ S và chữ J.
C. hình chữ J. D. chữ S hay chữ J tuỳ từng thời gian sống.
Câu 8. Tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường không bị giới hạn có dạng
A. hình chữ S. B. trung gian giữa hình chữ S và chữ J.
C. hình chữ J. D. chữ S hay chữ J tuỳ từng thời gian sống.
Câu 9. Kích thước quần thể thể hiện ở
A. mật độ. B. tỉ lệ đực, cái.
C. mức sinh sản và tử vong. D. cấu trúc tuổi
Câu 10. Phát tán của quần thể là
A. sự xuất cư và nhập cư của các cá thể.
B. kiểu di chuyển của các cá thể trong quần thể.
C. hiện tượng một số các thể nằm ngoài quần thể chuyển tới trong quần thể.
D. hiện tượng một số các thể rời khỏi quần thể.
Câu 11. Mức sinh sản là
A. số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
B. số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị diện tích..
C. số các thể nằm ngoài quần thể chuyển tới trong quần thể.
D. số lượng cá thể của quần thể được tăng lên trong một đơn vị thời gian.
Câu 12. Khi nói về mức sinh sản của quần thể, có các yếu tố sau
I. Số lượng trứng của một lứa đẻ
II. Tuổi trưởng thành sinh dục
III. Số lứa đẻ của con cái trong đời.
IV. Tỉ lệ đực cái của quần thể
V. Số lượng trứng của một cá thể.
Mức sinh sản phụ thuộc vào mấy yếu tố:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 13. Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
A. sức sinh sản
B. các yếu tố không phụ thuộc mật độ
C. sức tăng trưởng của quần thể
D. nguồn thức ăn từ môi trường
Câu 14. Các cực trị của kích thước quần thể là gì?
1. Kích thước tối thiểu. 2. Kích thước tối đa.
3.Kích thước trung bình. 4. Kích thước vừa phải.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3. B. 1, 2. C. 2, 3, 4. D. 3, 4.
Câu hỏi mức độ 2 (từ 15-24)
Câu 15. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về kích thước quần thể?
A. Các loài có kích thước cơ thể lớn thường có số cá thể trong quần thể ít (Kích thước quần thể
nhỏ).
B. Kích thước quần thể là tổng các cá thể có trong quần thể ở 1 thời điểm xác định.
C. Kích thước tối thiểu của mỗi quần thể giao phối là 2 con: 1 đực, 1 cái.
D. Kích thước tối thiểu của quần thể đặc trưng cho loài.
Câu 16. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Phân bố cá thể trong không gian của quần thể.
B. Mức độ sinh sản của quần thể.
C. Mức độ tử vong và xuất cư.
D. Hiện tượng nhập cư.
Câu 17. Khi nói về kích thước quần thể, giải thích nào dưới đây không đúng khi kích thước quần
thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong?
A. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả
năng chống chọi với những thay đổi của môi trừng.
B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau cảu các cá thể đực với các cá thể cái ít.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe doạ sự tồn tại của quần thể.
D. Nguồn sống không còn đủ cung cấp cho số cá thể của quần thể.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khích thước quần thể?
A. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được và mang tính đặc
trưng cho loài.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần phải có, đảm bảo cho quần thể có
khả năng duy trì nòi giống và mang đặc trưng cho loài.
C. Những loài có kích thước cơ thể nhỏ thường hình thành quần thể có số lượng cá thể nhiều và
ngược lại.
D. Kích thước quần thể là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể trong
quần thể đó ở thời điểm xác định
Câu 19. Nhân tố cơ bản gây ra sự thay đổi kích thước của quần thể là
A. mức nhập cư và di cư. B. mật độ của quần thể.
C. mức sinh sản và tử vong. D. nguồn thức ăn.
Câu 20. Quần thể có kích thước ổn định khi số cá thể
A. Mới sinh + số cá thể nhập cư = số cá thể tử vong + số cá thể xuất cư.
B. Mới sinh + số cá thể xuất cư > số cá thể tử vong + số cá thể nhập cư.
C. Mới sinh + số cá thể tử vong = số cá thể nhập cư + số cá thể xuất cư.
D. Mới sinh + số cá thể nhập cư > số cá thể tử vong + số cá thể xuất cư.
Câu 21. Kích thước của quần thể có thể bị giảm khi
A. Mức sinh sản nhỏ hơn mức tử vong.
B. Mức sinh sản lớn hơn mức tử vong.
C. Nhập cư lớn hơn xuất cư.
D. Mức sinh sản bằng mức tử vong.
Câu 22. Sức sinh sản của quần thể bị giảm sút do ảnh hưởng chủ yếu của
A. Điều kiện môi trường sống không thuận lợi.
B. Sự chênh lệch về tỉ lệ giới tính.
C. Sự chênh lệch về nhóm tuổi.
D. Sự không cân bằng về mật độ.
Câu 23. Đối với những quần thể có điều kiện sống thuận lợi, nguồn thức ăn dồi dào, yếu tố chủ yếu
ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là
A. Mức sinh sản và mức tử vong. B. Mức sinh sản và nhập cư.
C. Mức tử vong và di cư. D. Nhập cư và di cư.
Câu 24. Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng
lên khi
A. mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
B. mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng.
C. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng.
D. mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
Câu hỏi mức độ 3 ( từ 25-28).
Câu 25. Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì
A. Quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng.
B. Quần thể không thể rơi vào trạng thái suy giảm và không bị diệt vong.
C. Khả năng sinh sản tăng do các cá thể đực, cái có nhiều cơ hội gặp nhau hơn.
D. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
Câu 26. Nội dung nào sau đây sai đối với tăng trưởng với tiềm năng sinh học và tăng trưởng?
1. Đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có hình chữ J còn đường cong tăng trưởng
thực tế có hình chữ S.
2. Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có kích thước cơ thể nhỏ, còn loài tăng trưởng
thực tế có kích thước cơ thể lớn.
3. Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có tuổi thọ cao còn loài tăng trưởng theo thực tế
có tuổi thọ thấp.
4. Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có sức sinh sản cao còn loại tăng trưởng theo
thực tế có sức sinh sản thấp.
5. Các loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học chịu tác động chủ yếu bởi các nhân tố hữu sinh
còn loài tăng trưởng theo thực tế chịu tác động chủ yếu bởi các nhân tố vô sinh.
Phương án đúng là:
A. 3, 5. B. 1, 2, 4. C. 3. D. 2, 5.
Câu 27. Dựa theo kích thước quần thể, trong những loài dưới đây, loài nào có kiểu tăng trưởng số
lượng gần với hàm mũ?
A. Rái cá trong hồ. B. Ếch nhái ven hồ.
C. Ba ba ven sông. D. Khuẩn lam trong hồ.
Câu 28. Thứ tự sắp xếp từ quần thể có kích thước lớn đến quần thể có kích thước nhỏ là
A. kiến, thỏ, chuột, sơn dương, hổ. B. hổ, sơn dương, thỏ, chuột, kiến.
C. kiến, chuột, thỏ, sơn dương, hổ. D. hổ, thỏ, chuột, sơn dương, kiến.
Giải thích các câu hỏi mức 3:
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 3: Khi nào quần thể cần điều chỉnh số lượng cá thể?
1. Khi số lượng cá thể tăng lên quá cao
2. Khi số lượng sinh bằng số lượng tử vong
3. Khi số lượng cá thể giảm xuống quá thấp
4. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng
5. Khi có biến động di truyền
6. Quần thể không thể điều chỉnh số lượng cá thể được
A. (1), (3). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (5), (6). D. (2), (3), (4), (6).
Câu 4: Nhân tố nào dưới đây không thể dẫn đến trạng thái cân bằng số lượng quần thể?
1. Cạnh tranh
2. Di cư
3. Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh
4. Khí hậu ổn định
5. Con mồi
6. Quần thể đã ở trạng thái cân bằng di truyền
A. (4), (6). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (5), (6). D. (2), (3), (4), (6).
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 67 (3): Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài thực vật đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho
các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 68 (3): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bậc dinh dưỡng của lưới thức
ăn?
I. Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm tất cả các loài động vật ăn thực vật.
II. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường gồm nhiều loài sinh vật.
III. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật mở đầu mỗi chuỗi thức ăn.
IV. Trong một lưới thức ăn, một sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 69 (3): Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái?
I. Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã đến môi
trường vô sinh.
II. Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn
chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái.
III. Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm chủ yếu các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm và
1 số vi sinh vật hóa tự dưỡng.
IV. Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn
hệ sinh thái nhân tạo.
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 70 (3): Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H.
Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
*học thuộc: Tăng dân số quá nhanh và phân bố dân cư không hợp lí là
nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút (ô nhiễm môi
trường nước, đất, không khí…), từ đó ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống
của mỗi con người (thiếu nơi ở, dịch vụ y tế, giáo dục còn thiếu cơ sở vật
chất,…).