You are on page 1of 28

SỞ GD&ĐT TP.

ĐÀ NẴNG KIỂM TRA HỌC KỲ I


TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN: __________________
-------------------- Thời gian làm bài: ___ phút
(Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề)

Họ và Số báo
Mã đề 102
tên: ............................................................................ danh: .............
Câu 1. Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Mức độ tử vong. B. Mức độ sinh sản.
C. Tỉ lệ giới tính. D. Mức độ nhập cư và xuất cư.
Câu 2. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
Câu 3. Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Loài kiến sống trên cây kiến.
(5) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là
A. 3, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 3, 4.
Câu 4. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn thuộc mối quan hệ
A. hội sinh. B. cộng sinh. C. hợp tác. D. kí sinh.
Câu 5. Mô hình tăng trưởng thực tế khác với sự tăng trưởng theo tiềm năng sinh học ở chỗ
A. không bao giờ thể hiện tác động của các yếu tố giới hạn quần thể.
B. ám chỉ kích thước của quần thể cân bằng khi tỉ lệ sinh bằng 0.
C. thể hiện các tác động của các yếu tố giới hạn quần thể đối với sinh trưởng.
D. có dạng hình chữ J còn mô hình tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có dạng hình chữ S.
Câu 6. Đặc điểm cơ bản nhất đối với quần thể là gì?
A. Các cá thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.
B. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài.
C. Các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm xác định.
D. Quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Câu 7. Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +2 0C đến 440C. Cá rô phi
có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,6 0C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên,
hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
B. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.

Mã đề 102
Câu 8. Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 35 0C, khi nhiệt độ
xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 35
0
C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Nhận định nào sau đây không
đúng?
A. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn cá rô phi vì khoảng thuận lợi hẹp hơn.
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì giới hạn sinh thái rộng hơn.
C. Từ 20C đến 44 0C là giới hạn sống của cá chép.
D. Từ 5,60C – 42 0C là giới hạn sinh thái của cá rô phi đối với nhiệt độ.
Câu 9. Mức độ sinh sản là
A. khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một đơn vị thời gian.
B. khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một đơn vị thể tích.
C. khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một đơn vị diện tích.
D. khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một lứa đẻ.
Câu 10. Quần xã rừng thường có cấu trúc nổi bật là
A. phân tầng thẳng đứng. B. phân tầng theo chiều ngang.
C. phân bố ngẫu nhiên. D. phân bố đồng đều.
Câu 11. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
B. Tầm gửi và cây thân gỗ.
C. Giun đũa và lợn.
D. Cỏ dại và lúa.
Câu 12. Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và
(3).
Câu 13. Chó sói kiếm ăn từng đàn, tiêu diệt kẻ thù có kích thước lớn, đó là
A. tập tính kiếm ăn – săn mồi. B. quan hệ cộng sinh.
C. tập tính xã hội. D. quan hệ hỗ trợ.
Câu 14. Trong một quần xã, quá trình nào sau đây sẽ dẫn đến giảm cạnh tranh giữa các loài và
tăng khả năng khai thác nguồn sống từ môi trường?
A. Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài.
B. Sự cạnh tranh cùng loài.
C. Sự cộng sinh giữa các loài.
D. Sự phân li ổ sinh thái của mỗi loài.
Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu của sự cạnh tranh cùng loài là gì?
A. Do có cùng nhu cầu sống.
B. Do mật độ tăng cao.
C. Do đấu tranh chống lại điều kiện bất lợi.
D. Do đối phó với kẻ thù.
Câu 16. Xét các trường hợp sau, những trường hợp nào được gọi là nhân tố phụ thuộc mật độ
quần thể?
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.

Mã đề 102
(2) Các cá thể đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra
khỏi đoàn.
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
A. (2), (3), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (2), (3), (5).
Câu 17. Kết quả của quá trình hình thành quần thể như thế nào?
A. Giữa các cá thể cùng loài hình thành những mối quan hệ hỗ trợ, hoặc cạnh tranh lẫn nhau,
chúng tập hợp lại thành quần thể ổn định, chưa thích nghi hoàn tòan với điều kiện ngoại cảnh.
B. Giữa các cá thể cùng loài chỉ hình thành những mối quan hệ hỗ trợ, chúng tập hợp lại thành
quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
C. Giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái và
dần dần hình thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
D. Giữa các cá thể cùng loài chỉ hình thành những mối quan hệ hỗ trợ, chúng tập hợp lại
thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
Câu 18. Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?
A. Quần thể phân bố theo nhóm. B. Quần thể có kích thước tối đa.
C. Quần thể có kích thước bình thường. D. Quần thể có kích thước tối thiểu.
Câu 19. Xét các yếu tố sau đây, những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi số lượng cá thể của
quần thể là
(I) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
(II) Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .
(III) Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.
(IV) Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
A. (I) và (II). B. (I), (II) và (IV).
C. (I), (II) và (III). D. (I), (II), (III) và (IV).
Câu 20. Những loài có sự phân bố cá thể theo nhóm là
A. đàn trâu rừng, chim cánh cụt.
B. các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc ở ven rừng, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm
cao, đàn trâu rừng.
C. chim cánh cụt, dã tràng cùng nhóm tuổi, cây thông trong rừng.
D. các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong
phù sa vùng thuỷ triều.
Câu 21. Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm
A. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật.
B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.
C. tất cả các nhân tố vật lý, hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh
vật.
Câu 22. Khi nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhân tố sinh thái gồm nhóm các nhân tố vô sinh và nhóm các nhân tố hữu sinh.
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng
trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.
C. Nhân tố sinh thái là những nhân tố của môi trường, có tác động và chi phối đến đời sống
của sinh vật.

Mã đề 102
D. Nhân tố sinh thái là nhân tố vô sinh của môi trường, có hoặc không có tác động đến sinh
vật.
Câu 23. Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
C. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa
các cá thể trong quần thể.
D. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
Câu 24. Tỉ lệ đực cái ở ngỗng và vịt là 40/60 (hay 2/3) do
A. do nhiệt độ môi trường. B. phân hoá kiểu sinh sống.
C. do tập tính đa thê. D. tỉ lệ tử vong 2 giới không đều.
Câu 25. Hình thức phân bố cá thể ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chóng lại với điều kiện bất lợi của môi trường.
C. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
D. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Câu 26. Điều nào dưới đây không đúng đối với quần thể khi môi trường không bị giới hạn?
A. Mức tử vong là tối đa.
B. Mức tử vong là tối thiểu.
C. Mức sinh sản của quần thể là tối đa.
D. Mức tăng trưởng là tối đa.
Câu 27. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt nam là
A. 50C- 400C. B. 100C- 420C. C. 20C- 420C. D. 5,60C-
0
42 C.
Câu 28. Khi nói về nhân tố ánh sáng, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ánh sáng là một nhân tố sinh thái.
B. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng tới thực vật.
C. Ánh sáng là nhân tố sinh thái vô sinh.
D. Mỗi loài cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng nhất định
Câu 29. Trong các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật, môi trường nào là nơi sống chủ
yếu của sinh vật trên trái đất?
A. Môi trường nước. B. Môi trường sinh vật.
C. Môi trường cạn. D. Môi trường đất.
Câu 30. Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị
của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
A. phát triển thuận lợi nhất. B. chết hàng loạt.
C. có sức sống trung bình. D. có sức sống giảm dần.
Câu 31. Nhiệt độ cực thuận cho các chức năng sống đối với cá rô phi ở Việt nam là
A. 300C. B. 200C. C. 250C. D. 350C.
Câu 32. Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới
A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
B. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể.
C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
D. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.

Mã đề 102
Câu 33. Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất?
A. Loài ưu thế. B. Loài thứ yếu. C. Loài đặc hữu. D. Loài
ngẫu nhiên.
Câu 34. Trong các ví dụ sau:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
(2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
(3) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
(4) Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Những ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
A. 1, 3. B. 1, 3, 4. C. 2, 3. D. 1, 2, 3.
Câu 35. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
Câu 36. Đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật trong điều kiện môi trường không bị giới
hạn có dạng hình chữ gì?
A. I. B. Y. C. J. D. S.
Câu 37. Phát biểu nào sau đây là không đúng về nhân tố sinh thái?
A. Nhân tố sinh thái là nhân tố vô sinh của môi trường, có hoặc không có tác động đến sinh
vật.
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng
trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.
C. Nhân tố sinh thái gồm nhóm các nhân tố vô sinh và nhóm các nhân tố hữu sinh.
D. Nhân tố sinh thái là những nhân tố của môi trường, có tác động và chi phối đến đời sống
của sinh vật.
Câu 38. Những mối quan hệ nào sau đây luôn làm cho một loài có lợi và một loài có hại?
A. Quan hệ hội sinh và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
B. Quan hệ cộng sinh và quan hệ kí sinh – vật chủ.
C. Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
D. Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Câu 39. Khi nói về mức độ tử vong của quần thể sinh vật, phát biểu nào đúng?
A. Số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
B. Phát tán cá thể của quần thể sinh vật
C. Số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gia.
D. Mức độ nhập cư và xuất cư.
Câu 40. Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chóng lại với điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
C. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
D. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Câu 41. Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là
A. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn.
B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong.
D. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài.

Mã đề 102
Câu 42. Các cá thể cùng loài có thể có kiểu cạnh tranh nào dưới đây?
(1) Cạnh tranh giành thức ăn.
(2) Cạnh tranh nơi ở.
(3) Cạnh tranh đực, cái.
A. (1), (2) và (3). B. (1) và (2). C. (2) và (3). D. (1) và
(3).
Câu 43. Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc trưng cho quần thể?
A. Cấu trúc tuổi. B. Tỷ lệ đực – cái. C. Độ đa dạng. D. Mật độ.
Câu 44. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau, những dạng biến
động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt
độ xuống dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm
2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1) và
(4).
Câu 45. Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì
A. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng.
B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
C. số lượng loài trong quần xã càng giảm.
D. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.
Câu 46. Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc
điểm nào sau đây?
A. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
B. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa 2 loài.
C. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
D. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
Câu 47. Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố nào sau đây?
A. Nhóm nhân tố hữu sinh.
B. Thuộc cả nhóm nhân tố hữu sinh và nhóm nhân tố vô sinh.
C. Nhóm nhân tố vô sinh hoặc nhóm nhân tố hữu sinh.
D. Nhóm nhân tố vô sinh.
Câu 48. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là
A. tỉ lệ phân hoá.
B. tỉ lệ đực:cái (tỉ lệ giới tính) hoặc cấu trúc giới tính.
C. phân bố giới tính.
D. phân hoá giới tính.
Câu 49. Kích thước của quần thể có thể bị giảm khi
A. mức độ sinh sản lớn hơn mức độ tử vong.
B. mức độ sinh sản nhỏ hơn mức độ tử vong.
C. mức độ sinh sản và tử vong bằng nhau.
D. mức nhập cư cao hơn xuất cư.
Câu 50. Trong quần xã, loài chủ chốt có vai trò gì?
A. Kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác.

Mã đề 102
B. Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
C. Thay thế cho loài ưu thế khi loài ưu thế bị suy vong.
D. Thúc đẩy sự tăng số lượng cá thể cả các loài khác.
Câu 51. Ví dụ nào là quần thể sinh vật?
A. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi đông, bắc, Việt Nam.
B. Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo, lợn rừng sống trong 1 rừng mưa nhiệt đới.
C. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè cá rô phi sống chung 1 ao.
D. Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau.
Câu 52. Khi gieo hạt trồng cây, số lượng cây lúc ban đầu tăng nhưng không tăng mãi mà sau đó
được giữ ở một số lượng nhất định. Đây là ví dụ về kiểu tăng trưởng của quần thể trong môi
trường.
A. không bị giới hạn. B. bị giới hạn.
C. lí tưởng. D. nhân tạo.
Câu 53. Với mức sinh sản (B); mức tử vong (D); mức nhập cư (I); mức xuất cư (E); số lượng cá
thể ở thời điểm t (Nt) và thời điểm ban đầu (No). Công thức mô tả kích thước của quần thể là
A. Nt = No + B – D + I + E. B. Nt = No + B – D + I - E.
C. Nt = No + B + D + I - E. D. Nt = No + B – D - I - E.
Câu 54. Cho các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ trong đó một loài có lợi còn một
loài trung tính?
(1) Quan hệ hội sinh.
(2) Quan hệ vật kí sinh – vật chủ.
(3) Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
(4) Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 55. Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
A. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
B. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
C. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
D. mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
Câu 56. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
A. Cá ép sống bám trên cá lớn. B. Hải quỳ và cua.
C. Chim mỏ đỏ và linh dương. D. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
Câu 57. Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
B. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
C. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của
loài.
D. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
Câu 58. Những loài có sự phân bố cá thể đồng đều là
A. các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong
phù sa vùng thuỷ triều.
B. đàn trâu rừng, chim cánh cụt.
C. chim cánh cụt, dã tràng cùng nhóm tuổi, cây thông trong rừng.
D. các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc ở ven rừng, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm
cao, đàn trâu rừng.

Mã đề 102
Câu 59. Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ rừng. Cho các hoạt động
của con người, có bao nhiêu hoạt động nhằm phát triển bền vững hệ sinh thái rừng?
(1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,... cho đời sống và công
nghiệp.
(3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.
(4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.
(5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 60. Đặc điểm cơ bản nhất đối với quần thể là gì?
A. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài.
B. Các cá thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.
C. Các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm xác định.
D. Quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Câu 61. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11.000 cá thể. Quần
thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một
năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là bao nhiêu?
A. Số lượng cá thể trong quần thể là 11.020.
B. Số lượng cá thể trong quần thể là 11.220.
C. Số lượng cá thể trong quần thể là 11.260.
D. Số lượng cá thể trong quần thể là 11.180.
Câu 62. Sự tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng Canada theo chu kỳ là
A. số lượng thỏ và mèo rừng sẽ cùng tăng vào một thời điểm.
B. số lượng mèo rừng giảm  số lượng thỏ giảm theo.
C. số lượng mèo rừng tăng  số lượng thỏ tăng theo.
D. số lượng thỏ tăng  số lượng mèo rừng tăng theo.
Câu 63. Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là
(I) Môi trường không khí.
(II) Môi trường trên cạn.
(III) Môi trường đất.
(IV) Môi trường xã hội.
(V) Môi trường nước.
(VI) Môi trường sinh vật.
A. (II), (III), (V) và (VI). B. (I), (II), (IV) và (VI).
C. (I), (III), (V) và (VI). D. (II), (III), (IV) và (V).
Câu 64. Tuổi quần thể là
A. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
B. thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh.
C. thời gian sống thực tế của cá thể.
D. tuổi thọ trung bình của cá thể.
Câu 65. Xét các mối quan hệ sinh thái khác loài:
(1) Quan hệ cộng sinh.
(2) Quan hệ kí sinh - vật chủ.
(3) Quan hệ hội sinh.
(4) Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
(4) Quan hệ cạnh tranh.

Mã đề 102
(6) Quan hệ hợp tác.
Có bao nhiêu quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 66. Trong tháp tuổi của quần thể già có nhóm tuổi trước sinh sản
A. bằng các nhóm tuổi còn lại. B. bé hơn các nhóm tuổi còn lại.
C. lớn hơn các nhóm tuổi còn lại. D. chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
Câu 67. Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
B. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
C. duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
D. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 68. Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật
móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài chim này với động vật móng guốc nói trên
thuộc mối quan hệ gì?
A. Hợp tác. B. sinh vật ăn sinh vật khác.
C. Hội sinh. D. Cộng sinh.
Câu 69. Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài,
tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?
A. Biến động số lượng của các quần thể.
B. Phân tầng trong quần xã.
C. Diễn thế sinh thái.
D. Cộng sinh giữa các cá thể.
Câu 70. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6 0C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42 0C,
trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết. Mức 5,60C gọi là
A. điểm thuận lợi. B. điểm gây chết giới hạn dưới.
C. giới hạn chịu đựng. D. điểm gây chết giới hạn trên.
Câu 71. Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa.
B. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương.
C. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
D. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
Câu 72. Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần
lượt là 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là
A. giới hạn sinh thái. B. khoảng thuận lợi.
C. khoảng gây chết. D. khoảng chống chịu.
Câu 73. Kích thước của quần thể được tăng lên khi
A. tăng tỉ lệ sinh sản , nhập cư và giảm tỉ lệ tử vong, giảm sự di cư.
B. các cá thể lớn lên về kích thước và khối lượng.
C. khu vực phân bố của quần thể được mở rộng.
D. môi trường sống có nhiều thức ăn và ít kẻ thù.
Câu 74. Trong các mối quan hệ dưới đây, quan hệ nào là quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong
quần thể?
A. Cá mập sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
B. Chim sáo sống trên lưng trâu.
C. Phong lan bám trên thân cây gỗ.
D. Các cây thông nhựa rễ liền nhau.

Mã đề 102
Câu 75. Thứ tự sắp xếp quần thể có kích thước nhỏ đến kích thước lớn là
A. voi, thỏ, chuột cống, nhái, bọ dừa, kiến.
B. kiến, nhái, bọ dừa, chuột cống, thỏ, voi.
C. kiến, bọ dừa, nhái, chuột cống, thỏ, voi.
D. voi, chuột cống, thỏ, bọ dừa, nhái, kiến.
Câu 76. Cho các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào làm cho kích thước của quần thể thay đổi?
(1) Mức độ sinh sản.
(2) Mức độ tử vong.
(3) Mức độ nhập cư và xuất cư.
(4) Tỉ lệ giới tính.
(5) Nhóm tuổi.
A. (2), (3) và (4). B. (3), (4) và (5). C. (1), (2) và (5). D. (1), (2)
và (3).
Câu 77. Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Ếch ở ven bờ ruộng. B. Ao cá trắm cỏ
C. Đầm sen ở làng. D. Cỏ trong vườn.
Câu 78. Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?
A. Dạng ổn định. B. Tùy từng loài. C. Dạng suy vong. D. Dạng
phát triển.
Câu 79. Mật độ cá thể có ảnh hưởng đến các mối quan hệ trong quần thể như thế nào?
A. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt; khi mật
độ giảm, các cá thể trong quần thể ít hỗ trợ lẫn nhau.
B. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt; khi mật
độ giảm, các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
C. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể ít cạnh tranh nhau; khi mật độ
giảm, các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
D. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể ít cạnh tranh nhau; khi mật độ
giảm, các cá thể trong quần thể ít hỗ trợ lẫn nhau.
Câu 80. Thứ tự sắp xếp quần thể có kích thước nhỏ đến kích thước lớn là
A. voi, thỏ, chuột cống, nhái, bọ dừa, kiến.
B. kiến, nhái, bọ dừa, chuột cống, thỏ, voi.
C. kiến, bọ dừa, nhái, chuột cống, thỏ, voi.
D. voi, chuột cống, thỏ, bọ dừa, nhái, kiến.
Câu 81. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài có hiện tượng tiêu diệt lẫn nhau.
C. giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với nguồn sống của môi trường.
D. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả hoạt động nhóm.
Câu 82. Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ở vùng có khí hậu nhiệt đới, tất cả các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và có số lượng
tầng giống nhau.
B. Sự phân tầng làm giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng khai thác nguồn sống của
môi trường.
C. Ở tất cả các khu hệ sinh học, các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và sự phân tầng tương
tự nhau.
D. Sự phân tầng dẫn tới làm mở rộng ổ sinh thái của các loài trong quần xã.

Mã đề 102 Trang
Câu 83. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới
làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra
khốc liệt hơn.
C. sự hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường của quần thể giảm.
D. sự cạnh tranh về nơi ở của cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh
chóng.
Câu 84. Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu. Điều nào sau đây không đúng?
A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
B. Giao phối gần làm giảm sức sống của quần thể.
C. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
D. Khả năng sinh sản sẽ tăng lên do mật độ cá thể thấp, ít cạnh tranh.
Câu 85. Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Quần xã rừng rụng lá ôn đới. B. Quần xã đồng rêu hàn đới.
C. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. D. Quần xã rừng lá kim phương Bắc.
Câu 86. Nơi ở của các loài là
A. địa điểm thích nghi của chúng. B. địa điểm sinh sản của chúng.
C. địa điểm dinh dưỡng của chúng. D. địa điểm cư trú của chúng.
Câu 87. Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi nào?
A. Mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở.
B. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao.
C. Môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù.
D. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể.
Câu 88. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C. tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
D. tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 89. Kích thước của quần thể là
A. tổng sinh khối mà quần thể đạt được trong một đơn vị thời gian và diện tích.
B. diện tích của môi trường mà quần thể đó đang tồn tại và phát triển.
C. giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.
D. số lượng các cá thể( hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố
trong khoảng không gian của quần thể.
Câu 90. Trùng roi sống trong ruột mối thuộc mối quan hệ
A. hợp tác. B. cộng sinh. C. kí sinh. D. hội sinh.
Câu 91. Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
C. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
Câu 92. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về việc dân số tăng nhanh?
(1) Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển của lịch sử.

Mã đề 102 Trang
(2) Sự tăng dân số quá nhanh và phân bố dân cư chưa hợp lý làm cho chất lượng cuộc sống của
con người ngày càng cao.
(3) Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút.
(4) Dân số thế giới đạt được mức tăng trưởng cao góp phần làm cho cuộc sống con người ngày
càng được cải thiện, tuổi thọ ngày càng tăng.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 93. Mật độ cá thể trong quần thể tăng lên sau đó có thể dẫn đến trạng thái cân bằng phụ
thuộc vào
A. khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
B. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
C. kiểu phân bố cá thể của quần thể.
D. cấu trúc tuổi của quần thể.
Câu 94. Mật độ cá thể của quần thể là
A. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích của quần thể.
B. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
C. số lượng cá thể trên một đơn vị thể tích của quần thể.
D. khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Câu 95. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không
tiêu diệt vật chủ.
B. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
C. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một
sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài.
D. Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng
không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
Câu 96. Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho
đến khi nó chết do già được gọi là gì?
A. Tuổi trung bình. B. Tuổi sinh thái. C. Tuổi sinh lí D. Tuổi
quần thể.
Câu 97. Xét các mối quan hệ sinh thái:
(1) Cộng sinh.
(2) Vật kí sinh và vật chủ.
(3) Hội sinh.
(4) Hợp tác.
(5) Vật ăn thịt và con mồi.
Từ những mối quan hệ sinh thái trên, xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng
A. (1), (4), (5), (3) và (2). B. (5), (1), (4), (3) và (2).
C. (1), (4), (2), (3) và (5). D. (1), (4), (3), (2) và (5).
Câu 98. Các cá thể cùng loài có kiểu cạnh tranh nào dưới đây là quan trọng nhất?
A. Cạnh tranh giao phối. B. Cạnh tranh giành thức ăn.
C. Cạnh tranh nơi ở. D. Cạnh tranh giành nguồn sống.
Câu 99. Quần thể ruồi nhà ở đa số vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian
nhất định trong năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác thì hầu như giảm hẳn. Đây là
dạng
A. biến động số lượng theo chu kỳ năm.

Mã đề 102 Trang
B. biến động số lượng không theo chu kỳ.
C. không phải là biên động số lượng.
D. biến động số lượng theo chu kỳ mùa.
Câu 100. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sẽ dẫn đến
A. số lượng và sự phân bố cá thể duy trì ở mức độ ổn định.
B. số lượng cá thể trong quần thể ngày càng giảm.
C. mối quan hệ giữa các cá thể ngày một xấu đi.
D. quần thể có nguy cơ diệt vong.
Câu 101. Quần thể là gì?
A. Tập hợp các cá thể cùng loài có khả năng giao phối với nhau.
B. Mọi sinh vật và môi trường sống của nó.
C. Mọi sinh vật cùng sống trong hệ sinh thái.
D. Các yếu tố môi trường trong hệ sinh thái.
Câu 102. Trong tháp tuổi của quần thể ổn định có nhóm tuổi trước sinh sản
A. bé hơn các nhóm tuổi còn lại.
B. sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lại.
C. bằng nhóm tuổi sinh sản và lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
D. chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
Câu 103. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp
với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
D. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác
nhau giữa các loài.
Câu 104. Mối quan hệ sinh học nào sau đây làm tăng lượng đạm trong đất?
A. Quan hệ giữa các loài thực vật với các loài vi khuẩn kí sinh trong cơ thể thực vật.
B. Quan hệ giữa tảo và nấm sợi để tạo nên địa y.
C. Quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nột sần của các loài cây này.
D. Quan hệ giữa cây lúa với các loài rong rêu sống ở ruộng lúa.
Câu 105. Dựa theo kích thước cá thể, trong các loài dưới đây, loài náo có kiểu tăng trưởng số
lượng gần với hàm mũ?
A. Rái cá trong hồ. B. Khuẩn lam trong hồ.
C. Ếch nhái. D. Ba ba.
Câu 106. Một quần thể sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi nào?
A. Nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm đang sinh sản.
B. Nhóm tuổi trước sinh sản.
C. Nhóm tuổi đang sinh sản.
D. Nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm sau sinh sản.
Câu 107. Kiểu phân bố cá thể của quần thể phổ biến nhất là
A. phân bố theo nhóm. B. phân bố đồng đều.
C. phân bố du nhập. D. phân bố ngẫu nhiên.
Câu 108. Dựa vào đồ thị kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường sống đến hai quần thể ổn
định của loài hươu đen như sau:
160

140

120

Mã đề 102 100 Trang


80 II
I
40

s? cá t
20

0
0 2 4 6 8 10 12

Thời gian (năm)


Đồ thị đường cong sống sót của hai quần thể hươu
Nguyên nhân nào dẫn đến sự khác nhau giữa đường cong (I) và (II)?
A. Quần thể (I) & (II) sống trong môi trường bị khai phá có sự cạnh tranh mạnh trong quần
thể.
B. Quần thể (I) sống trong môi trường chưa khai phá sự cạnh tranh trong quần thể giảm.
C. Quần thể (I) & (II) sống trong môi trường chưa khai phá sự cạnh tranh trong quần thể
giảm.
D. Quần thể (II) sống trong môi trường chưa khai phá sự cạnh tranh trong quần thể giảm và có
nhiều điều kiện sống sót.
Câu 109. Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của nhân tố vô sinh
và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?
A. Tăng trưởng của quần thể. B. Biến động số lượng cá thể.
C. Phân bố cá thể. D. Kích thước của quần thể.
Câu 110. Khi nói về kích thước của quần thể, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Kích thước tối thiểu là số lượng ít nhát mà quần thể phải có, đủ đảm bảo quần thể duy trì
nòi giống.
B. Loài có kích thước cơ thể lớn thường hình thành quần thể có số lượng cá thể lớn và loài có
kích thước cơ thể nhỏ thường hình thành quần thể có số lượng cá thể nhỏ.
C. Kích thức tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất má quần thể có thể đạt được, cân bằng với
sức chứa của môi trường.
D. Kích thước quần thể là tổng số cá thể trong quần thể.
Câu 111. Khi đánh bắt cá được càng nhiều con non gây nên biến động số lượng. Nếu muốn quần
thể cá trở về trạng thái cân bằng thì nên làm gì?
A. Hạn chế vì quần thể sẽ suy thoái.
B. Tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định.
C. Dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
D. Tiếp tục vì quần thể ở trạng thái trẻ.
Câu 112. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển, gọi là
A. kích thước tối đa của quần thể. B. kích thước trung bình của quần thể.
C. kích thước tối thiểu của quần thể. D. mật độ của quần thể.
Câu 113. Trong tự nhiên, nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật
A. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố hữu sinh.
B. một cách độc lập với tác động của các nhân tố sinh thái khác.
C. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố vô sinh.
D. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái khác.
Câu 114. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

Mã đề 102 Trang
B. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
C. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
Câu 115. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về biến động số lượng
theo chu kì?
(1) Biến động số lượng thỏ ở Ôxtrâylia vì bệnh u nhầy do nhiễm virut.
(2) Số lượng muỗi tăng nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao.
(3) Nếu số lượng mèo rừng tăng thì quần thể thỏ có thể ổn định số lượng.
(4) Biến động số lượng cáo ở đồng rêu phương Bắc.
(5) Số lượng hổ tăng khi con mồi tăng.
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 116. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về biến động số lượng
không theo chu kì?
(1) Số lượng bò sát giảm vào những năm có mùa đông giá rét.
(2) Số lượng chim, bò sát giảm mạnh sau những trận lũ lụt.
(3) Nhiều sinh vật rừng bị chết do cháy rừng.
(4) Ếch nhái có nhiều vào mùa mưa.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 117. Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có nhóm tuổi trước sinh sản
A. chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản. B. bằng các nhóm tuổi còn lại.
C. lớn hơn các nhóm tuổi còn lại. D. bé hơn các nhóm tuổi còn lại.
Câu 118. Vai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể là
A. tạo cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ tối đa, đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
B. tạo cho số lượng tăng hợp lý và sự phân bố của các cá thể trong quần thể theo nhóm trong
khu phân bố, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
C. tạo cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp,
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. tạo cho số lượng giảm hợp lý và sự phân bố của các cá thể trong quần thể đồng đều trong
khu phân bố, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Câu 119. Giới hạn sinh thái gồm có
A. giới hạn dưới, giới hạn trên.
B. giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn chịu đựng.
C. giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn cực thuận.
D. khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu.
Câu 120. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về biện pháp lâu dài giải quyết hậu
quả của việc gia tăng dân số?
(1) Đẩy mạnh việc phát triển kinh tế, xã hội nâng cao dần mức sống và trình độ văn hóa, khoa
học kĩ thuật, dân trí cho người lao động.
(2) Điều chỉnh vấn đề sinh đẻ có kế hoạch.
(3) Phải tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng rộng rãi các biện pháp y tế.
(4) Phân bố dân cư hợp lí, chú trọng đẩy mạnh các khu kinh tế trọng điểm.
(5) Tăng cường xuất khẩu lao động.
160

140

120

100
Mã đề 102 80 II Trang
60 I
?
20

s?
0
0 2 4 6 8 10 12

Thời gian (năm)


Đồ thị đường cong sống sót của hai quần thể hươu
Cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đường cong (II) có tỉ lệ sinh sản thấp hơn đường cong (I).
B. Đường cong (I) có dạng lõm hơn nhiều chứng tỏ có sự tử vong của những cá thể non cao.
C. 3.
D. 5.Câu 39. Dựa vào đồ thị kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường sống đến hai quần
thể ổn định của loài hươu đen như sau:
E. Đường cong (II) có dạng lõm ít hơn chứng tỏ có sự cân bằng giữa sự tử vong và tỉ lệ sinh
sản.
F. 2.
G. 4.
H. Đường cong (I) và đường cong (II) có sự tăng trưởng gần giống nhau.
Câu 121. Cơ chế tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể là
A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử vong.
B. Do giảm bớt sự cạnh tranh cùng loài khi số lượng cá thể của quần thể giảm quá thấp.
C. Do bệnh tật và khan hiếm thức ăn trong trường hợp số lượng của quần thể tăng quá cao.
D. Do sự tác động của kẻ thù trong trường hợp mật độ quần thể tăng quá cao.
Câu 122. Đặc trưng nào sau đây chi phối các đặc trưng khác của quần thể?
A. Mức tử vong của cá thể. B. Mật độ cá thể.
C. Tỉ lệ đực, cái. D. Khả năng sinh sản.
Câu 123. Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm gì?
A. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều , đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
B. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
C. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
D. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
Câu 124. Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên
A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.
B. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.
C. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.
D. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
Câu 125. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi nào?
A. Con đực giành nhau con cái. B. Cùng chống lại kẻ thù.
C. Hoạt động kiếm ăn. D. Mật độ cá thể ở mức tối thiểu.
Câu 126. Giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt tới, được gọi là
A. kích thước quần thể B. kích thước tối đa.

Mã đề 102 Trang
C. kích thước tối thiểu. D. kích thước trung bình.
Câu 127. Chuồn chuồn, ve sầu có số lượng tăng vào các tháng xuân hè nhưng giảm vào những
tháng mùa đông. Hiện tượng này thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây?
A. Theo chu kỳ mùa. B. Không theo chu kỳ.
C. Theo chu kỳ ngày đêm. D. Theo chu kỳ năm.
Câu 128. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B. Các cá thể hỗ trợ nhau chóng chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
C. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
D. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.
Câu 129. Những con voi trong vườn bách thú là
A. quần xã. B. quần thể.
C. hệ sinh thái. D. tập hợp cá thể voi.
Câu 130. Ý nào không đúng đối với động vật sống bầy đàn trong tự nhiên?
A. Có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn. B. Tự vệ tốt hơn.
C. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn. D. Thường xuyên diễn ra sự cạnh
tranh.
Câu 131. Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi nào?
A. Môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù.
B. Mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở.
C. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của loài.
D. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao.
Câu 132. Khái niệm tuổi nào sau đây không có trong quần thể?
A. Tuổi loài là tuổi trung bình của các cá thể trong loài.
B. Tuổi sinh thái là khoảng thời gian sống của cá thể cho đến khi chết vì những nguyên nhân
sinh thái.
C. Tuổi sinh lí là khoảng thời gian tồn tại của cá thể từ lúc sinh cho đến khi chết vì già.
D. Tuổi quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.
Câu 133. Tuổi sinh lí là
A. thời gian sống thực tế của cá thể.
B. tuổi bình quân của quần thể.
C. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
D. thời điểm có thể sinh sản.
Câu 134. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không
đúng?
A. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường.
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời
gian.
D. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể
của quần thể.
Câu 135. Phân bố theo nhóm các cá thể của quần thể trong không gian có đặc điểm là
A. các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở nơi có điều kiện sống tốt nhất.
B. thường gặp khi điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều trong môi trường, nhưng
ít gặp trong thực tế.

Mã đề 102 Trang
C. xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, thường xuất hiện sau
giai đoạn sinh sản.
D. thường không được biểu hiện ở những sinh vật có lối sống bầy, đàn; có hậu quả làm giảm
khả năng đấu tranh sinh tồn của các cá thể trong quần thể.
Câu 136. Hiện nay, quần thể tê giác Nam Cát Tiên, bò xám Đông Dương… đang ở trạng thái
A. kích thước dưới mức tối thiểu. B. kích thước lớn.
C. kích thước tối đa. D. kích thước tối thiểu.
Câu 137. Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt
A. mức tối thiểu. B. mức cân bằng.
C. dưới mức tối thiểu. D. mức tối đa.
Câu 138. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, số lượng cá thể của quần thể tăng cao khi
A. sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong giảm, xuất cư cũng có thể tăng.
B. sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong giảm, nhập cư cũng có thể giảm.
C. sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong tăng, nhập cư cũng có thể tăng.
D. sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong giảm, nhập cư cũng có thể tăng.
Câu 139. Khoảng thuận lợi là
A. khoảng các nhân tố sinh thái đảm bảo tốt nhất cho một loài, ngoài khoảng này sinh vật sẽ
không chịu đựng được.
B. khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng tự vệ của sinh vật.
C. khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng sinh sản của sinh vật.
D. khoảng các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức
năng sống tốt nhất.
Câu 140. khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể kết luận nào sau đây không
đúng?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể
của quần thể.
B. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường.
C. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
D. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời
gian.
Câu 141. Mức độ tử vong là
A. số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một lứa đẻ.
B. số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị diện tích.
C. số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
D. số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thể tích.
Câu 142. Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6 0C đến 420C. Giải thích nào dưới
đây là đúng?
A. Nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, trên 420C gọi là giới hạn trên.
B. Nhiệt độ dưới 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.
C. Nhiệt độ dưới 5,60C gọi là giới hạn trên, 420C gọi là giới hạn dưới.
D. Nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.
Câu 143. Sự phân tầng sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các quần thể vì
A. nó làm phân hóa ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã.
B. nó làm giảm số lượng cá thể có trong quần xã.
C. nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.

Mã đề 102 Trang
D. nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
Câu 144. Hiện tượng một số cá thể rời bỏ quần thể này sang quần thể khác được gọi là
A. sự nhập cư. B. mức tử vong. C. sự xuất cư. D. mức sinh
sản.
Câu 145. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không có ở một quần thể sinh vật?
A. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
B. Tất cả các cá thể cùng loài đều thích nghi với môi trường mà chúng phát tán đến.
C. Quần thể có khu vực phân bố rộng bị giới hạn bởi các chướng ngại vật địa lí.
D. Quần thể gồm các cá thể cùng loài phân bố ở những nơi xa nhau.
Câu 146. Những yếu tố nào không ảnh hưởng tới kích thước quần thể?
A. Tử vong. B. Sinh sản.
C. Nhập cư và xuất cư. D. Tỷ lệ giới tính.
Câu 147. Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần.
Hiện tượng này biểu hiện
A. biến động theo chu kì tuần trăng. B. biến động theo chu kì mùa.
C. biến động theo chu kì nhiều năm. D. biến động theo chu kì ngày đêm.
Câu 148. Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
A. nguồn thức ăn từ môi trường. B. Sức tăng trưởng của quần thể.
C. các yếu tố không phụ thuộc mật độ. D. sức sinh sản.
Câu 149. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối
thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối
thiểu.
C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
Câu 150. Kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể nào sau đây là kiểu biến động theo chu
kì?
A. Số lượng cá thể của quần thể ếch đồng ở miền Bắc Việt Nam tăng nhanh vào mùa hè và
giảm vào mùa đông.
B. Số lượng cá thể của quần thể thông ở Côn Sơn giảm sau khi khai thác.
C. Số lượng cá thể của quần thể cá chép ở Hồ Tây giảm sau khi thu hoạch.
D. Số lượng cá thể của quần thể tràm ở rừng U Minh giảm sau khi cháy rừng.
Câu 151. Người ta chia các nhân tố sinh thành các nhóm
A. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người.
B. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật.
C. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại cảnh.
D. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh.
Câu 152. Dựa vào đồ thị kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường sống đến hai quần thể ổn
định của loài hươu đen như sau, có thể rút ra kết luận gì?

160

140

120

100

80 II
Mã đề 102 Trang
60 I
40
th?
20

s?
0
0 2 4 6 8 10 12

Thời gian (năm)


Đồ thị đường cong sống sót của hai quần thể hươu
A. Sự tử vong có sự biến đổi bất thường.
B. Sự cân bằng giữa tỉ lệ tử vong và tỉ lệ sinh sản sẽ tạo điều kiện cho quần thể phát triển.
C. Nâng cao sự tử vong sẽ tạo cho quần thể (II) phát triển bình thường.
D. Sự tử vong thay đổi tùy theo điều kiện sống.
Câu 153. Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch
nhái ít hẳn. Hiện tượng này biểu hiện của
A. biến động không theo chu kì. B. biến động theo mùa.
C. biến động tuần trăng. D. biến động nhiều năm.
Câu 154. Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã có ý nghĩa
A. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
B. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
D. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 155. Giữa các sinh vật cùng loài có mối quan hệ nào sau đây?
A. Cạnh tranh và đối địch B. Quần tụ và hỗ trợ.
C. Hỗ trợ và cạnh tranh. D. Hỗ trợ và ức chế.
Câu 156. Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ về mối quan hệ cộng sinh?
(1) Kiến làm tổ trên cây kiến.
(2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn.
(3) Trùng roi sống trong ruột mối.
(4) Vi khuẩn lam trong nốt sần cây họ đậu.
(5) Chim sáo và trâu rừng.
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
0
Câu 157. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6 C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến
420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 20 0C đến 350C.
Khoảng nhiệt độ từ 200C đến 350C được gọi là
A. điểm gây chết giới hạn dưới. B. giới hạn chịu đựng.
C. khoảng thuận lợi. D. điểm gây chết giới hạn trên.
Câu 158. Quần thể là một tập hợp cá thể
A. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định vào một thời điểm xác định.
B. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có
khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
C. khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định.
D. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian không xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ
mới.
Câu 159. Các nhân tố sinh thái hữu sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể gọi là
A. nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể.

Mã đề 102 Trang
B. nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể.
C. nhân tố phụ thuộc yếu tố bên trong cơ thể.
D. nhân tố không phụ thuôc yếu tố bên trong cơ thể.
Câu 160. Hiện tượng các cá thể cùng loài ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể gọi là
A. mức sinh sản. B. mức tử vong. C. sự xuất cư. D. sự nhập
cư.
Câu 161. Mật độ của quần thể là
A. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần
thể.
B. số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
C. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào
đó của quần tể.
D. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định
nào đó.
Câu 162. Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù
hợp nguồn sống thì quần thể này có kích thước
A. cân bằng. B. bất ổn. C. tối đa. D. tối thiểu.
Câu 163. Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
A. Nguồn thức ăn từ môi trường. B. sức sinh sản.
C. Sức tăng trưởng của quần thể. D. các yếu tố không phụ thuộc mật độ.
Câu 164. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ.Chim sáo ăn các con rận sống
trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
B. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
C. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
D. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 165. Kích thước tối đa là
A. là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung
cấp nguồn sống của môi trường.
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
D. sự dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
Câu 166. Nguyên nhân của hiện tượng biến động số lượng cá thể trong quần thể theo chu kỳ là
do
A. các hiện tượng thiên tai xảy ra hàng năm.
B. những thay đổi có tính chu kỳ của dịch bệnh hàng năm.
C. mỗi năm đều có một loại dịch bệnh tấn công quần thể.
D. những thay đổi có tính chu kỳ của điều kiện môi trường.
Câu 167. Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
A. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn.
B. Lũ lụt.
C. Nhiệt độ xuống quá thấp.
D. Khí hậu.
Câu 168. Kích thước tối thiểu là
A. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

Mã đề 102 Trang
B. giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.
C. tổng sinh khối nhỏ nhất mà quần thể đạt được trong một đơn vị thời gian và diện tích.
D. diện tích nhỏ nhất của môi trường mà quần thể đó đang tồn tại và phát triển.
Câu 169. Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là
A. giảm cạnh tranh cùng loài.
B. tận dụng nguồn sống thuận lợi.
C. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.
Câu 170. Quần xã sinh vật là một tập hợp nhiều quần thể sinh vật
A. thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan
hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
B. khác loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.
C. khác loài, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó
với nhau như một thể thống nhất.
D. cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết,
gắn bó với nhau.
Câu 171. Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới
thấp, hình thành các
A. quần thể khác nhau. B. sinh cảnh khác nhau.
C. ổ sinh thái khác nhau. D. quần xã khác nhau.
Câu 172. Vai trò của quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là gì?
A. Chống lại kẻ thù.
B. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể tốt hơn.
C. Kiếm được nhiều thức ăn hơn.
D. Giúp cá thể thích nghi tốt hơn với môi trường sống.
Câu 173. Trong các hậu quả sau, hiện nay, dân số tăng nhanh dẫn đến hậu quả nào?
I. Ô nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt.
II. Thiếu nơi ở, thiếu lương thực, thực phẩm.
III. Sản xuất lương thực không an toàn.
IV. Chất lượng cuộc sống, gia đình giảm sút.
A. I, II, III. B. I, III, IV. C. II, III, IV. D. I, II, IV.
Câu 174. Số lượng từng loại tuổi ở mỗi quần thể phản ánh
A. tỉ lệ nhóm tuổi hoặc cấu trúc tuổi. B. tuổi thọ quần thể.
C. tỉ lệ phân hoá. D. tỉ lệ giới tính.
Câu 175. Cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ
A. cộng sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. kí sinh.
Câu 176. Trong một quần xã, nhóm loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?
A. Loài ưu thế. B. Loài chủ chốt. C. Loài đặc trưng. D. Loài
ngẫu nhiên.
Câu 177. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể là
(1) Hỗ trợ.
(2) Đối kháng.
(3) Hợp tác.
(4) Cạnh tranh.
Phương án đúng là

Mã đề 102 Trang
A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và
(4).
Câu 178. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể
tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. môi trường. B. sinh cảnh.
C. ổ sinh thái. D. giới hạn sinh thái.
Câu 179. Ví dụ nào sau đây thuộc mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Cá ép sống bám trên cá lớn.
B. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
D. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
Câu 180. Có những nhóm tuối nào trong quần thể?
A. Nhóm còn non và nhóm trưởng thành.
B. Nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản.
C. Nhóm trước sinh sản và nhóm sau sinh sản.
D. Nhóm trước sinh sản, nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản.
Câu 181. Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi
có enzim phân giải được xelulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là
A. kí sinh. B. hợp tác. C. cộng sinh. D. hội sinh.
Câu 182. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sự cách li tự nhiên giữa
các cá thể cùng loài?
(1) Giảm bớt cạnh tranh thức ăn, nơi ở.
(2) Ngăn ngừa sự gia tăng số lượng quần thể.
(3) Hạn chế sự tiêu tốn thức ăn.
(4) Góp phần làm tăng số lượng cá thể.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 183. Tất cả các con ba ba sống ở Hồ Tây có thể xem như là
A. một hệ sinh thái. B. một loài. C. một quần xã. D. một
quần thể.
Câu 184. Phân bố ngẫu nhiên là
A. dạng thường gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể không có tính
lãnh thổ và cũng không sống tụ họp.
B. dạng ít gặp, xuất hiện trong môi trường không đồng nhất, nhưng các cá thể không có tính
lãnh thổ và cũng không sống tụ họp
C. dạng ít gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể không cạnh tranh gay
gắt.
D. dạng ít gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể không có tính lãnh thổ
và cũng không sống tụ họp.
Câu 185. Trong những ví dụ sau, có bao nhiêu quan hệ đối kháng cùng loài?
(1) Kí sinh cùng loài.
(2) Chó sói hỗ trợ nhau để bắt trâu rừng.
(3) Cá mập ăn thịt đồng loại.
(4) Các cây cùng loài cạnh tranh về nơi ở.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 186. Cây rừng lá rộng Tây Nguyên rụng lá vào mùa khô do
A. lượng mưa trung bình. B. lượng mưa cực thấp.

Mã đề 102 Trang
C. nhiệt độ giảm. D. gió nhiều với cường độ lớn.
Câu 187. Tuổi sinh thái là
A. thời gian sống thực tế của cá thể. B. tuổi thọ tối đa của loài.
C. tuổi bình quần của quần thể. D. tuổi thọ do môi trường quyết định.
Câu 188. Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm
A. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.
B. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
C. thực vật, động vật và con người.
D. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
Câu 189. Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ
bị diệt vong vì nguyên nhân chính là
A. không kiếm đủ ăn. B. sức sinh sản giảm.
C. gen lặn có hại biểu hiện. D. mất hiệu quả nhóm.
Câu 190. Ổ sinh thái được hiểu là
A. nơi kiếm ăn và phương thức kiếm ăn của loài.
B. không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái của
loài.
C. không gian sống của loài đó.
D. nơi kiếm ăn, phương thức kiếm ăn và sinh sản của loài.
Câu 191. Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là
A. biến động di truyền. B. biến động số lượng.
C. biến động kích thước. D. biến động cấu trúc.
Câu 192. Khi nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố
hữu sinh.
B. Sinh vật không phải là nhân tố sinh thái vì nó không ảnh hưởng đến sinh vật.
C. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái
nhất định.
D. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới
sinh vật.
Câu 193. Quần thể bị diệt vong khi mất đi một số nhóm trong các nhóm tuổi
A. đang sinh sản và sau sinh sản. B. trước sinh sản và đang sinh sản.
C. trước sinh sản và sau sinh sản. D. đang sinh sản.
Câu 194. Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Tỷ lệ giới tính. B. Tuổi thọ trung bình.
C. Mật độ. D. Sự phân .bố cá thể.
Câu 195. Ví dụ nào sau đây thuộc mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
A. Giun đũa sống trong ruột lợn.
B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường.
C. Bò ăn cỏ.
D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.
Câu 196. Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể?
A. Các con chó sói sống trong rừng.
B. Đàn khỉ sống ơ đảo khỉ Cần Giờ.
C. Các bầy voi sống trong rừng già Tây Nguyên.
D. Các con voi trong vườn bách thú.

Mã đề 102 Trang
Câu 197. Giới hạn sinh thái là
A. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài
giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
B. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn
tại và phát triển theo thời gian.
C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm
ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
D. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài
giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
Câu 198. Khi nói về mức độ sinh sản của quần thể sinh vật, phát biểu nào đúng?
A. Số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
B. Số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
C. Mật độ cá thể của quần thể.
D. Mức độ nhập cư và xuất cư.
Câu 199. Tỉ lệ giới tính thay đổi, không chịu ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây?
A. Mật độ cá thể của quần thể.
B. Điều kiện dinh dưỡng.
C. Mùa sinh sản, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật.
D. Điều kiện sống của môi trường.
Câu 200. Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể là
A. dịch bệnh. B. khống chế sinh học.
C. sinh và tử. D. di cư và nhập cư.
Câu 201. Cho các trường hợp sau, trường hợp nào là biến động không theo chu kỳ?
A. Cá cơm ở biển Peru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm /lần.
B. Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân.
C. Gà rừng chết rét ở miền bắc.
D. Ếch nhái tăng nhiều vào mùa mưa.
Câu 202. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6 0C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến
420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết. Mức 420C được gọi là
A. giới hạn chịu đựng. B. điểm gây chết giới hạn trên.
C. điểm thuận lợi. D. điểm gây chết giới hạn dưới.
Câu 203. Phân bố cá thể theo nhóm của quần thể là
A. kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều.
B. kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. kiểu phân bố phổ biến nhất, có ở những sinh vật sống bầy đàn.
D. kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Câu 204. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới
A. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
B. tập tính bầy đàn và hình thức di cư các cá thể trong quần thể.
C. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
D. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
Câu 205. Trong điều kiện thuận lợi, các cá thể trong quần thề có quan hệ
A. cạnh tranh. B. hỗ trợ. C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 206. Phân bố đều cá thể trong quần thể là
A. thường gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các
cá thể trong quần thể.

Mã đề 102 Trang
B. dạng thường gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá
thể có tính lãnh thổ cao.
C. dạng ít gặp trong điều kiện tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện môi trường đồng nhất,
các cá thể không có tính lãnh thổ cao.
D. dạng ít gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các
cá thể có tính lãnh thổ cao.
Câu 207. Khi nói về quần xã sinh vật, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu không
đúng?
(1) Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
(2) Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
(3) Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
(4) Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi
loài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 208. Số lượng cá thể trong quần thể có ổn định là do
A. có hiện tương ăn lẫn nhau. B. tự điều chỉnh.
C. quần thể khác điều chỉnh. D. sự thống nhất tỉ lệ sinh – tử.
Câu 209. Ở Việt Nam, sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa nào trong năm?
A. Mùa khô do sâu hại thích nghi với khí hậu khô nóng nên sinh sản mạnh.
B. Mùa xuân do nhiệt độ thích hợp, thức ăn phong phú.
C. Mùa xuân và mùa hè do khí hậu ấm áp, thức ăn dồi dào.
D. Mùa mưa do cây cối xanh tốt, sâu hại có nhiều thức ăn.
Câu 210. Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Giun sán sống trong ruột lợn.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
Trong các mối quan hệ nói trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 211. Ăn thịt đồng loại xảy ra khi
A. quá thiếu thức ăn. B. tập tính của loài.
C. con non không được chăm sóc. D. mật độ cá thể tăng.
Câu 212. Điều không đúng đối với vai trò của quan hệ hổ trợ?
A. Tạo nguồn dinh dưỡng cho quần thể.
B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
C. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
D. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
Câu 213. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào có ở một quần thể sinh vật?
A. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
B. Các cá thể trong quần thể cách li sinh sản với nhau.
C. Quần thể bao gồm các cá thể sinh vật.
D. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
Câu 214. Khi nói về kích thước của quần thể, điều nào sau đây không đúng?
A. Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau đều giống nhau
B. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được.

Mã đề 102 Trang
C. Khi kích thước của quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt.
D. Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tuỳ từng loài sinh vật.
Câu 215. Tỉ lệ đực cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ là
A. 1:1. B. 2:3. C. 1:3. D. 2:1.
Câu 216. Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở:
(1) kí sinh cùng loài.
(2) hợp tử bị chết trong bụng cơ thể mẹ.
(3) ăn thịt đồng loại.
(4) cạnh tranh cùng loài về thức ăn nơi ở.
Phương án đúng là
A. (2), (3) và (4). B. (1), (2) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (1), (3)
và (4).
Câu 217. Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây là
không đúng?
A. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có
sự phân tầng của các loài động vật.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận
lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
D. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các
loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
Câu 218. Khi nói về mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt, trong
các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
(2) Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
(3) Vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn vật chủ.
(4) Vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn vật chủ.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 219. Tại sao phải phun thuốc diệt muỗi vào thời điểm trước mùa hè?
A. Vì mùa xuân muỗi phát triển nhiều hơn mùa hè nên muỗi chết nhiều hơn.
B. Vì mùa xuân là mùa sinh sản của muỗi, số cá thể non trong quần thể lớn, số muỗi chết cao
hơn.
C. Vì mùa xuân nguồn thức ăn của muỗi dồi dào hơn mùa hè, phun thuốc muỗi chết nhiều
hơn.
D. Vì mùa hè dịch sốt rét, sốt xuất huyết thường phát triển nên cần phun thuốc tiêu diệt muỗi
trước khi mùa hè đến.
Câu 220. Phân bố theo nhóm (hay điểm) là
A. dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể thích
sống tụ họp với nhau.
B. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể
không thích sống tụ họp với nhau.
C. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể thích sống
tụ họp với nhau.
D. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể
sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
Câu 221. Mức sinh sản không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Mã đề 102 Trang
A. Sự phân bố cá thể của quần thể.
B. Số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể.
C. Số lượng trứng (hay con non) của một lứa đẻ.
D. Tỉ lệ đực, cái của quần thể.

------ HẾT ------

Mã đề 102 Trang

You might also like