You are on page 1of 13

KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

PHỤ ĐẠO ÔN KIẾN THỨC NỀN TẢNG


BÀI 17: PHỤ ĐẠO VỀ SINH THÁI
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
HỌC SINH TỰ LUYỆN
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 1. Khi sống trong cùng một sinh cảnh, để không xảy ra cạnh tranh thì các loài gần nhau về nguồn gốc
thường có xu hướng
A. phân li ổ sinh thái. B. hỗ trợ nhau. C. loại trừ nhau. D. di cư.
Câu 2. Tập hợp nào sau đây không được xem là một quần thể sinh vật?
A. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
B. Tập hợp các cá thể gà Tam Hoàng trong một vườn nuôi.
C. Tập hợp các cá thể cá chép sống chung trong một ao.
D. Tập hợp những con chim bồ câu sống ở miền nam và miền bắc.
Câu 3. Giun kí sinh trong ruột lợn. Môi trường sống của loài giun này là loại môi trường nào sau đây?
A. Môi trường nước. B. Môi trường sinh vật.
C. Môi trường đất. D. Môi trường trên cạn.
Câu 4. Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng cao quá mức tối đa thì
A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên;
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống;
C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên;
D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giúp các cá thể kiếm ăn tốt hơn, chống chịu với điều kiện
bất lợi tốt hơn.
B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm giảm khả năng sinh sản của các cá thể.
C. Kết quả của quan hệ hỗ trợ là một nhóm cá thể của quần thể sẽ tách ra tìm nơi ở mới.
D. Các con đực tranh giành con cái là một biểu hiện của quan hệ hỗ trợ.
Câu 6. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ xảy ra ở các quần thể động vật không xảy ra ở các quần thể thực vật.
B. Đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa
của môi trường.
C. Thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
D. Xuất hiện khi mực độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
Câu 7. Ví dụ nào sau đây không phản ánh nguyên nhân biến động số lượng cá thể của quần thể?
A. Ở chim, sự cạnh tranh giành nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở trứng.
B. Những loài động vật ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai… thì khả năng sống sót của con
non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt
C. Đối với những loài có khả năng bảo vệ vùng sống như nhiều loài thú (hổ, bào…) thì khả năng cạnh tranh
để bảo vệ vùng sống có ảnh hưởng lớn tới số lượng cá thể trong quần thể.
D. Lối sống bầy đàn làm hạn chế nguồn dinh dưỡng ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể trong quần thể.
Câu 8. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau.
B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
Câu 9. Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các nhân tố sinh thái vô sinh tác động trực tiếp lên sinh vật, không phụ thuộc mật độ quần thể nên không
làm biến động số lượng cá thể của quần thể
B. Những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên gây nên biến động số lượng cá thể của quần thể theo
chu kì
C. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh
hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
D. Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng: số lượng cá thể ổn định và phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 10. Một loài sinh vật có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 200C đến 340C, giới hạn về độ ẩm từ 70% đến
92%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống được ở môi trường nào?
A. Môi trường có nhiệt độ từ 260C đến 320C , độ ẩm từ 78% đến 87%
B. Môi trường có nhiệt độ từ 190C đến 340C , độ ẩm từ 71% đến 91%
C. Môi trường có nhiệt độ từ 240C đến 390C , độ ẩm từ 80% đến 92%
D. Môi trường có nhiệt độ từ 170C đến 340C , độ ẩm từ 68% đến 90%
Câu 11. Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh.
III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
IV. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng có thể được xếp vào nhân tố hữu sinh.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 12. Con người đã sử dụng loài kiến hôi để tiêu diệt sâu đục thân cam. Đây là ví dụ của hiện tượng nào sau
đây?
A. Khống chế sinh học. B. Cạnh tranh khác loài.
C. Cạnh tranh cùng loài. D. Hỗ trợ cùng loài.
Câu 13. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có bao nhiêu ý
nghĩa sau đây?
I. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
II. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
III. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
IV. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 14. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài
II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa
của môi trường.
IV. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng một khu vực sống, hai loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng
lớn.
II. Trong mỗi môi trường sống chỉ có một ổ sinh thái nhất định.
III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, ... của mỗi loài tạo nên ổ sinh thái về dinh dưỡng của loài đó.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
IV. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của loài đó.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 16. Có 4 loài cùng ở một bậc dinh dưỡng, sống trong một
môi trường và có ổ sinh thái về dinh dưỡng được mô tả theo các
vòng tròn như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu A
sau đây đúng? D
B
I. Loài A và loài D có quan hệ cạnh tranh với nhau.
C
II. Loài B và loài C cạnh tranh với nhau.
III. Nếu điều kiện sống của môi trường không thay đổi nhưng do
bị con người khai thác làm cho loài B bị giảm số lượng thì có thể sẽ dẫn tới làm tăng số lượng cá thể của loài C.
IV. Loài B và loài C bị cạnh tranh khốc liệt hơn loài A và D.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17. Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi
trường.
II. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
III. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
IV. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 18. Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
II. Nếu không có nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
IV. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích
thước quần thể.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 19. Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 30 cá thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Một quần thể của loài này có 100 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 90 cá thể bị chết, chỉ còn lại 10
cá thể. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong.
II. Một quần thể của loài này chỉ có 20 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì tỉ lệ sinh sản tăng,
tỉ lệ tử vong giảm, quần thể sẽ tăng trưởng.
III. Một quần thể của loài này có 60 cá thể. Nếu môi trường dồi dào nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử
vong giảm và quần thể sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường.
IV. Một quần thể của loài này có 120 cá thể thì sự hỗ trợ cùng loài và sự cạnh tranh cùng loài đều giảm.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 20: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng
đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao
hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng
của các loài động vật.
Câu 21: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi
trường.
B. Trong tự nhiên, kiểu phân bố cá thể theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất.
C. Kiểu phân bố đồng đều góp phần làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể cạnh tranh gay gắt.
Câu 22. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì
quần thể đang phát triển.
C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi
đang sinh sản.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường
có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
Câu 23. Quá trình nào sau đây xảy ra do sự trùng lặp ổ sinh thái giữa các loài và kết quả cuối cùng sẽ làm thu
hẹp ổ sinh thái của mỗi loài?
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Cạnh tranh khác loài.
C. Cộng sinh giữa hai loài. D. Sự phân tầng trong quần xã.
Câu 24. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:
A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
C. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hoá của loài.
D. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 25. Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
Câu 26. Để xác định mật độ cá mè trong ao ta cần phải dựa vào
A. số lượng cá mè và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể.
B. số lượng cá mè và thể tích hoặc diện tích của ao.
C. số lượng cá mè, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
D. số lượng cá mè và diện tích của ao.
Câu 27. Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
B. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
C. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.
D. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.
Câu 28. Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi
quần thể như sau:
Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
Số 1 150 149 120
Số 2 350 70 20
Số 3 50 120 155
Hãy chọn phát biểu đúng.
A. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
C. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.
D. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
Câu 29. Khi nói về môi trường sống của sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các nhân tố của môi trường sống xung quanh sinh vật chỉ có tác động trực tiếp lên sinh vật.
II. Trong quá trình tồn tại và phát triển, mỗi cá thể chỉ sinh sống được trong một môi trường nhất định.
III. Tác động trở lại của sinh vật càng mạnh khi nó sống trong những tổ chức càng cao (quần thể, quần xã..).
IV. Chỉ có các sinh vật kí sinh mới sống trong môi trường sinh vật.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30: Khi nói về nhân tố sinh thái và ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong ổ sinh thái, tất cả các nhân tố sinh thái đều nằm trong giới hạn sinh thái.
II. Mỗi nhân tố sinh thái chỉ có thể biểu hiện hoàn toàn tác động của nó khi các nhân tố sinh thái khác hoạt
động đầy đủ.
III. Bản chất của giới hạn sinh thái chính là cường độ tác động của nhân tố sinh thái đó lên sinh vật.
IV. Với các cá thể thuộc cùng một loài thì giới hạn sinh thái là giống nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 31. Khi nói về giới hạn sinh thái, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế các hoạt động sinh lý của sinh vật.
II. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
III. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
IV. Sinh vật thường sinh sản khi môi trường có các nhân tố sinh thái ở khoảng cực thuận.
V. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32. Khi nói về giới hạn sinh thái, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Với cùng một nhân tố sinh thái thì các cơ thể trưởng thành có giới hạn sinh thái rộng hơn các cơ thể còn non.
II. Khi một nhân tố sinh thái không thích hợp cho loài thì giới hạn sinh thái đối với những nhân tố khác có thể
bị thu hẹp.
III. Giới hạn sinh thái có liên quan đến vùng phân bố của loài.
IV. Giới hạn sinh thái đối với các cá thể đang thực hiện sinh sản hẹp hơn so với các cá thể không sinh sản.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau.
II. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
III. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.
IV. Cạnh tranh cùng loài sẽ làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong ổ sinh thái, tất cả các nhân tố sinh thái đều nằm trong giới hạn sinh thái của loài.
II. Mức độ giao nhau của ổ sinh thái thể hiện mức độ cạnh tranh giữa hai loài.
III. Cạnh tranh khác loài làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài.
IV. Các loài gần nhau về nguồn gốc thường có xu hướng sáp nhập ổ sinh thái để giảm sự cạnh tranh với các loài khác.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35. Loài sinh vật A có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 20 đến 35 C, giới hạn sinh thái về độ ẩm từ 72%
0

đến 95%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 15 đến 350C, độ ẩm từ 75% đến 95%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 400C, độ ẩm từ 85 đến 95%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 300C, độ ẩm từ 85% đến 90%.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 300C, độ ẩm từ 90 đến 100%.
Câu 36. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ và độ ẩm của 4 loài A, B, C, D được cho trong bảng sau:
Loài A Loài B Loài C Loài D
Nhiệt độ (OC) 10 – 35 20 – 45 5 – 30 12 – 41
Độ ẩm (%) 50 – 80 65 – 95 70 – 90 60 – 95
Theo lí thuyết, loài nào sẽ có ổ sinh thái rộng nhất?
A. A. B. B. C. C. D. D.
Câu 37. Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 22 cá thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Một quần thể của loài này có 100 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 80 cá thể bị chết, chỉ còn lại 20
cá thể. Một thời gian sau, có một nhóm 20 cá thể di cư đến quần thể này thì số lượng cá thể sẽ giảm dần và
quần thể sẽ bị diệt vong.
II. Một quần thể của loài này chỉ có 18 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì tỉ lệ sinh sản sẽ
tăng lên, tỉ lệ tử vong giảm, quần thể sẽ tăng trưởng.
III. Một quần thể của loài này có 50 cá thể. Nếu môi trường dồi dào nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử
vong giảm và quần thể sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường.
IV. Một quần thể của loài này có 100 cá thể. Nếu môi trường sống của quần thể được mở rộng thì có thể sẽ làm
tăng kích thước của quần thể.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 38. Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 22 cá thể, kích thước tối đa là 120 cá thể; loài B
có kích thước tối thiểu là 15 cá thể và tối đa là 200 cá thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể loài A thường có kích thước cơ thể lớn hơn các cá thể thuộc loài B.
II. Nếu quần thể của hai loài này đều chỉ còn 20 cá thể thì sẽ dẫn đến sự suy thoái và diệt vong của cả hai loài.
III. Với quần thể thuộc loài A, nếu kích thước tăng lên 150 cá thể thì quần thể có thể bị diệt vong do nguồn
sống không đủ để cung cấp cho các cá thể.
IV. Với quần thể thuộc loài B, khi quần thể có kích thước 50 cá thể sẽ có mức tăng trưởng lớn hơn so với khi
quần thể này có kích thước 180 cá thể.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 39. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các đặc trưng cơ bản của quần thể không giữ ổn định theo thời gian, mà nó thay đổi tùy thuộc vào điều kiện
môi trường.
II. Đặc trưng về mật độ có ảnh hưởng đến tỉ lệ đực cái, kiểu phân bố cá thể và thành phần nhóm tuổi.
III. Tỉ lệ đực cái ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.
IV. Sự thay đổi kích thước quần thể chính là sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 40. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần
xã sinh vật?
A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ.
C. Sinh vật phân giải. D. Sinh vật kí sinh.
Câu 41. Thời gian sống thực tế của một cá thể trong quần thể sinh vật được gọi là
A. tuổi cá thể. B. tuổi sinh thái. C. tuổi sinh lí. D. tuổi quần thể.
Câu 42. Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể sinh vật được gọi là (tuổi quần thể)
A. tuổi cá thể. B. tuổi sinh thái. C. tuổi sinh lí. D. tuổi quần thể.
Câu 43. Nếu mật độ cá thể của quần thể quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp thì thường
dẫn đến bao nhiêu xu hướng sau đây?
I. Mức sinh sản giảm. II. Tuổi sinh thái giảm. III. Sức sống của các con non giảm.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
IV. Mức xuất cư tăng. V. Mức tử vong tăng. VI. Cạnh tranh cùng loài tăng.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 44. Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có liên quan đến kích thước quần thể.
II. Nếu tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử thì quần thể có xu hướng tăng kích thước.
III. Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì dễ phát sinh đột biến có hại làm suy thoái quần thể.
IV. Giới hạn kích thước tối đa của quần thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường sống.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 45. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các hình thức cạnh tranh đều dẫn tới có lợi cho loài.
II. Cạnh tranh về mặt sinh sản luôn dẫn tới làm tăng khả năng sinh sản.
III. Nếu nguồn thức ăn vô tận thì sẽ không xảy ra cạnh tranh cùng loài.
IV. Cạnh tranh là phương thức duy nhất để quần thể duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp với sức chứa môi
trường.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 46. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nguồn sống của môi trường là nhân tố chính chi phối mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.
II. Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến ổ sinh thái của loài được mở rộng.
III. Cạnh tranh cùng loài không bao giờ dẫn đến tiêu diệt loài.
IV. Hiện tượng “tự tỉa thưa” chỉ gặp ở thực vật, không xảy ra ở động vật.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 47. Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẻ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
II. Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác
loài.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự
thích nghi của các loài sinh vật.
IV. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 48. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Trong mối quan hệ hỗ trợ thì cả hai loài đều được lợi.
II. Trong cùng một thời điểm, một loài sinh vật chỉ tham gia vào tối đa một mối quan hệ hoặc là hỗ trợ hoặc là
đối kháng với các loài khác.
III. Số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt – con mồi dao động gần như đồng bộ nhau, trong đó quần thể con
mồi biến động trước.
IV. Trong mối quan hệ kí sinh – vật chủ thì vật kí sinh luôn có kích thước cơ thể bé hơn vật chủ.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 49. Một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Quan sát lưới thức ăn và cho biết có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng? Sâu đục thân
I. Sâu đục thân và sâu hại quả có ổ sinh
Chim sâu
thái trùng nhau một phần.
Sâu hại quả
II. Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 3
trong tất cả các chuỗi thức ăn. Cây dẻ
III. Nếu chuột giảm số lượng thì cú mèo Côn trùng cánh cứng Diều hâu
cũng giảm số lượng.
Chim ăn hạt Rắn

Chuột
Cú mèo
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 50: Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có chuỗi 9 thức ăn trong lưới thức ăn này.
II. Loài A chắc chắn là một loài thực vật. B
III. Mối quan hệ giữa loài G và H có thể là mối quan hệ con mồi – E I
vật ăn thịt. A C K
IV. Nếu loài I giảm số lượng thì loài C sẽ tăng số lượng. F
H
D

G
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 51: Khi nói về diễn thế sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình diễn thế nguyên sinh thường dẫn tới làm thay đổi số lượng chuỗi thức ăn của quần xã.
II. Trong một quần xã đỉnh cực, tổng sinh khối của sinh vật sản xuất luôn lớn hơn tổng sinh khối của sinh vật tiêu
thụ.
III. Quá trình diễn thế thường dẫn tới làm thay đổi các nhân tố sinh thái của môi trường sống.
IV. Nếu loài ưu thế bị tiêu diệt thì thường sẽ dẫn tới diễn thế sinh thái.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 52: Khi nói về diễn thế sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong một quần xã đỉnh cực, ổ sinh thái của mỗi loài bị thu hẹp.
II. Diễn thế thứ sinh luôn dẫn tới sự suy thoái quần xã sinh vật.
III. Trong diễn thế nguyên sinh, mối quan hệ sinh học giữa các loài ngày càng trở nên mạnh mẽ hơn.
IV. Những biến đổi của điều kiện môi trường là động lực chính cho quá trình diễn thế xảy ra.
A. 4. B. 1. C. 2.
D. 3. D C B
Câu 53: Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
H A
I. Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn. E

II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.


III. Loài H tham gia vào 6 chuỗi thức ăn. M K I
IV. Nếu thả thêm các cá thể của loài E vào hệ sinh thái thì tổng sinh
khối của cả hệ sinh thái sẽ tăng lên.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 54: Một lưới thức gồm có 10 loài được mô tả như hình bên.
C B
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? D

I. Lưới thức ăn này có 12 chuỗi thức ăn.


II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. E H G A
III. Loài G và loài B có thể có ổ sinh thái trùng nhau.
IV. Nếu tổng sinh khối loài A giảm xuống thì tổng sinh khối của cả
M K I
hệ cũng giảm.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 55. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có 1 loài.
II. Trong một lưới thức ăn, một loài chỉ có một bậc dinh dưỡng nhất định.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
III. Trong một chuỗi thức ăn, tổng sinh khối của sinh vật tiêu thụ luôn nhỏ hơn tổng sinh khối của sinh vật sản
xuất.
IV. Một lưới thức ăn càng có nhiều chuỗi thức ăn thì lưới thức ăn trong hệ sinh thái đó có tính ổn định càng
cao.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 56: Khi nói về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở hệ sinh thái dưới nước, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn hơn tổng sinh khối của bậc dinh
dưỡng cấp 2.
II. Ở hệ sinh thái dưới nước, hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng thường lớn hơn so với hệ sinh thái trên
cạn.
III. Trong một hệ sinh thái, tháp số lượng luôn có dạng chuẩn (đáy rộng, đỉnh hẹp).
IV. Trong một hệ sinh thái, năng lượng chỉ được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất đến sinh vật tiêu
thụ và được tái sử dụng.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 57: Xét các thành phần sau đây của cùng một hệ sinh thái:
(1) Xác cây khô. (2) Chất thải của động vật. (3) Cây phong lan.
(4) Vi khuẩn phân giải. (5) Cây gỗ đang ra hoa. (6) Trâu rừng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 thành phần thuộc thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
II. Cả 6 thành phần đều là nhân tố sinh thái hữu sinh.
III. Có 2 thành phần thuộc nhóm sinh vật sản xuất.
IV. Có 1 thành phần thuộc sinh vật tiêu thụ.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 58. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I . Xác chết của sinh vật cũng được coi là thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
II. Sinh vật sản xuất gồm thực vật, tảo và một số loài vi khuẩn.
III. Chỉ có động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
IV. Sinh vật phân giải trong hệ sinh thái chỉ bao gồm các loài vi sinh vật.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 59. Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất một loài có
hại?
I. Cây tầm gửi sống bám trên cây thân gỗ.
II. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
III. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
IV. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 60. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mối quan hệ cộng sinh không diễn ra giữa thực vật với động vật.
II. Sự hợp tác giữa các loài không gây hại cho các loài tham gia.
III. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi chỉ thúc đẩy sự tiến hóa của con mồi để lẩn tránh vật ăn thịt.
IV. Trong mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh, vật kí sinh lấy chất dinh dưỡng hoàn toàn từ cơ thể vật chủ.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 61. Có bao nhiêu biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Tiêu diệt các loài sinh vật gây hại cho cây trồng.
II. Chuyển đất rừng làm đất nông nghiệp.
III. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
V. Tăng cường sử dụng các loại phân bón trong sản xuất nông nghiệp.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 62. Có bao nhiêu biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Tăng cường sử dụng các loài thiên địch trong sản xuất nông nghiệp.
II. Hạn chế việc thải khí sản xuất công nghiệp vào môi trường.
III. Săn bắn, tiêu diệt các loài động vật hoang dã để chúng không gây hại cho nông nghiệp.
IV. Tăng cường việc sử dụng và sản xuất các nguyên liệu tái chế.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 63: Xét các mối quan hệ sinh thái sau đây:
(1) Nấm và vi khuẩn lam. (2) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ đậu.
(3) Cá và hải quỳ. (4) Cây dương xỉ và cây thân gỗ.
(5) Tò vò và nhện. (6) Tảo vàng và san hô.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 1 mối quan hệ hội sinh.
II. Có 3 mối quan hệ cộng sinh.
III. Trong số các loài trên, có duy nhất 1 loài có hại.
IV. Trong số các loài trên, có duy nhất 1 loài không có lợi cũng không có hại.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 64. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai loài cạnh tranh nhau là do có ổ sinh thái giống nhau.
II. Trong tự nhiên thường có nhiều loài có ổ sinh thái khác nhau cùng sống ở một nơi.
III. Trong tự nhiên, khi một loài mới được hình thành từ một loài gốc thì 2 loài này có thể có ổ sinh thái giống nhau.
IV. Sự phân li ổ sinh thái của các loài sẽ giúp giảm sự cạnh tranh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 65. Loài sinh vật A có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 15 đến 40 C, giới hạn sinh thái về độ ẩm từ 68%
0

đến 90%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 13 đến 350C, độ ẩm từ 75% đến 90%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 400C, độ ẩm từ 85 đến 95%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 18 đến 380C, độ ẩm từ 75% đến 88%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 300C, độ ẩm từ 80 đến 96%.
Câu 66. Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 45 cá thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Một quần thể của loài này có 130 cá thể nhưng do tác động của ngoại cảnh nên quần thể chỉ còn lại 38 cá thể.
Một thời gian sau, quần thể này sẽ phục hồi kích thước ban đầu.
II. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, một quần thể của loài có thể có tăng trưởng kích thước từ 48 cá thể
lên 250 cá thể.
III. Một quần thể của loài này có 50 cá thể sống trong môi trường thuận lợi thì số lượng cá thể sẽ tăng liên tục.
IV. Một quần thể của loài này có 45 cá thể kích thước của quần thể sẽ tăng lên.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 67. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kích thước của một quần thể ở 2 thời điểm khác nhau là không giống nhau.
II. Các loài có kích thước cơ thể lớn thì thường có mật độ cá thể của quần thể nhỏ hơn các loài có kích thước
bé.
III. Tỉ lệ đực cái của các loài đạt 1:1.
IV. Nhóm tuổi không có tiềm năng giúp quần thể tăng trưởng lầ nhóm tuổi sau sinh sản.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 68. Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kích thước quần thể dao động trong khoảng kích thước tối thiểu đến kích thước tối đa.
II. Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì cạnh tranh trong quần thể tăng cao đẫn đến quần thể
bị suy thoái.
III. Nếu kích thước quần thể giảm dưới kích thước tối thiểu thì hiện tượng giao phối gần dễ xảy ra và tỷ lệ kiểu
gen đồng hợp trong quần thể tăng và quần thể phát triển ổn định.
IV. Nếu môi trường lí tưởng thì tỷ lệ sinh luôn đạt cao và tỷ lệ tử đạt thấp làm cho kích thước của quần thể tăng
theo hình chữ J.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 69. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài là một động lực của sự tiến hóa của loài.
II. Khi tỷ lệ đực cái trong quần thể đạt 1:1 thì quần thể không xuất hiện cạnh tranh về mặt sinh sản.
III. Sự khan hiếm về nguồn sống là nguyên nhân duy nhất dẫn đến sự cạnh tranh trong quần thể.
IV. Ăn thịt đồng loại là một hình thức đặc biệt của cạnh tranh cùng loài mà kết quả là làm cho quần thể bị suy thoái.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 70. Khi nói về sự phân bố của sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự phân bố của sinh vật là do nhu cầu sống của các sinh vật và sự phân bố điều kiện sống trong tự nhiên.
II. Sự phân tầng xuất hiện nhiều trong môi trường nước mà rất ít xuất hiện trong môi trường ở cạn.
III. Một trong các nguyên nhân dẫn đến sự phân bố phân tầng là do ổ sinh thái của các loài là khác nhau.
IV. Sự phân bố theo nhóm chỉ có ở động vật mà không có ở thực vật do thực vật không có khả năng di chuyển.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 71: Hình bên mô tả lưới thức ăn của một quần xã sinh vật đồng cỏ.

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?


I. Lưới thức ăn này có 6 quần thể động vật ăn thịt.
II. Chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3, vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp
5.
III. Có tối đa 7 chuỗi thức ăn khác nhau có 4 mắt xích.
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 72. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây là mắt xích mở đầu cho chuỗi thức ăn?
A. Thực vật. B. Nấm. C. Vi khuẩn hoại sinh. D. Động vật ăn cỏ.
Câu 73. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây không thể là mắt xích mở đầu cho chuỗi thức ăn?
A. Cây gỗ. B. Cây lương thực. C. Động vật ăn cỏ. D. Cỏ.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 74. Dựa vào sự thích nghi của thực vật với nhân tố sinh thái nào để chia thực vật thành nhóm ưa sáng và
nhóm ưa bóng?
A. Nhiệt độ. B. Độ ẩm. C. Nồng độ oxi. D. Ánh sáng.
Câu 75. Trong một hệ sinh thái, có các loài sinh vật: 2 loài thực vật, 2 loài côn trùng, 1 loài chim, 2 loài lưỡng cư, 1
loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, côn trùng ăn thực vật; lưỡng cư ăn côn trùng; chim ăn côn trùng và giun đất; Rắn
ăn lưỡng cư và chim; Giun đất sử dụng xác chết của các loài làm thức ăn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Có 13 chuỗi thức ăn.
II. Có 12 chuỗi thức ăn có 4 mắt xích.
III. Chim có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3.
IV. Trong lưới thức ăn này có 2 loại chuỗi thức ăn.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 76: Khi nói về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái chỉ bao gồm các sinh vật sống trong nước và trên cạn.
II. Trong lưới thức ăn, các loài sử dụng nhiều loài làm thức ăn hoặc làm thức ăn cho nhiều loài là các mắt xích
chung.
III. Trong lưới thức ăn, mỗi loài thuộc một bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Trong hệ sinh thái, dựa vào chức năng dinh dưỡng sinh vật được chia làm 3 nhóm.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 77: Xét các thành phần sau đây của cùng một hệ sinh thái:
(1) Mèo rừng (2) Phân của trâu bò. (3) sâu ăn lá.
(4) Vi khuẩn cố định đạm. (5) Cây Thông. (6) Chim ăn côn trùng.
(7) Xương của động vật đã chết. (8) Nấm hoại sinh
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 6 thành phần thuộc thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
II. Cả 8 thành phần đều thuộc nhân tố sinh thái hữu sinh.
III. Có 1 thành phần thuộc nhóm sinh vật sản xuất.
IV. Có 4 thành phần thuộc sinh vật tiêu thụ.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 78. Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất một loài có
lợi?
I. Chim sáo và trâu rừng.
II. Cây tỏi và các cây sống xung quanh nó.
III. Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu.
IV. Cá ép và cá lớn.
V. Tôm nhỏ và lươn biển.
A. 5. B. 3. C. 3. D. 4.
Câu 79. Có bao nhiêu biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Bảo vệ rừng đầu nguồn.
II. Tăng cường phát triển các hệ sinh thái nhân tạo, khu đô thị.
III. Xử lý nước thải của các khu công nghiệp trước khi thải ra môi trường.
IV. Tái chế rác thải.
V. Tăng cường luân canh, xen canh và áp dụng nhiều biện pháp để nâng cao năng suất.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 80: Xét các mối quan hệ sinh thái sau đây:
(1) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ đậu. (2) Lươn biển và cá nhỏ.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
(3) Cây tơ hồng và cây thân gỗ. (4) Chim mỏ đỏ và
linh dương.
(5) Cây trồng và cỏ dại. (6) Giun đũa và lợn.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 mối quan hệ hội sinh.
II. Có 3 mối quan hệ hỗ trợ.
III. Có 2 mối quan hệ có loài bị hại.
IV. Trong các mối quan hệ kể trên có ít nhất 8 loài có lợi.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

You might also like