You are on page 1of 43

SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

Câu 1: Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật.
II. Môi trường cung cấp nguồn sống cho sinh vật mà không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của sinh
vật.
III. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
IV. Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 2: Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
II. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
III. Nhân tố hữu sinh chỉ là các chất hữu cơ của môi trường có tác động đến sinh vật.
IV. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất
của các nhân tố sinh thái.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 3: Khi nói về giới hạn sinh thái, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lý của sinh vật.
II. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
III. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
IV. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 4: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau.
II. Nơi ở chỉ nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sống của loài đó.
III. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.
IV. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 5: Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái không trùng nhau cùng tồn tại thì chúng không cạnh tranh với nhau.
II. Cùng một nơi ở có nhiều ổ sinh thái.
III. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.

1
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

IV. Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng chống chịu của cá rô phi.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 6: Khi nói về ổ sinh thái của loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tập hợp toàn bộ các nhân tố sinh thái vô sinh chính là ổ sinh thái của loài.
II. Hai loài sống ở trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái khác nhau hoàn toàn.
III. Sự trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng sẽ gây ra cạnh tranh giữa các loài.
IV. Cạnh tranh khác loài thường dẫn tới làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài.
V. Các loài sống trong một môi trường và cùng ăn một loài khác thì sẽ cạnh tranh với nhau.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 7: Khi nói về giới hạn sinh thái, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
II. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn loài sống ở vùng cực.
III. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái rộng hơn so với cơ thể trưởng thành.
IV. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 8: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài trùng với nơi ở của chúng.
III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 9: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động nào sau đây?
I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn .
II. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng nhỏ để thu được năng suất càng cao.
III. Trồng các loài cây đúng thời vụ.
IV. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong cùng một ao nuôi.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 10: Khi nói về môi trường sống của sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vịt trời kiếm ăn trên các đầm nước. Môi trường sống của chúng là môi trường trên cạn.
II. Giun đất sống, kiếm ăn trong đất. Môi trường sống của chúng là môi trường đất.

2
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

III. Châu chấu ăn lá ống và kiếm ăn trên cây. Môi trường sống của chúng là môi trường sinh vật.
IV. Môi trường sống chủ yếu của sinh vật gồm: môi trường đất, trên cạn, nước và môi trường sinh vật.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 11: Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
II. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học của môi trường xung quanh sinh vật.
III. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật.
IV. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 12: Trong 1 khu vườn, người ta trồng xen các loài cây với nhau. Kĩ thuật trồng xen này đem lại bao nhiêu lợi ích sau
đây?
I. Tận dụng diện tích gieo trồng.
II. Tận dụng nguồn sống của môi trường.
III. Thu được nhiều loại nông phẩm trong 1 khu vườn.
IV. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cây.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 13: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.
II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường.
III. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 14: Khi nói về hỗ trợ cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản,...
II. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác
được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
III. Các con hươu đực tranh giành hươu cái trong mùa sinh sản là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.
IV. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 15: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

3
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

I. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát
triển.
II. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của
các cá thể.
III. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong.
IV. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 16: Khi nói về vai trò của cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây?
I. Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.
II. Tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
III. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới.
IV. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với điều kiện môi trường.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 17: Khi nói về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ cạnh tranh có thể dẫn tới hiện tượng di cư.
II. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể gay gắt khi nguồn sống hạn hẹp.
III. Nhờ quan hệ cạnh tranh mà số lượng cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống.
IV. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ quần thể thay đổi.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 18: Có bao nhiêu ví dụ nào sau đây là ví dụ về quan hệ cạnh tranh cùng loài?
I. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
II. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau.
III. Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung.
IV. Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 19: Khi nói về quần thể và sự hình thành quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một nhóm cá thể di cư từ quần thể A đến một vùng đất B chưa từng có loài A sinh sống thì có thể hình thành nên quần
thể mới.
II. Quần thể chỉ bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một môi trường và có thể sinh sản hoặc không sinh sản.
III. Các sinh vật trong một loài có thể thuộc nhiều quần thể khác nhau nhưng các sinh vật trong một quần thể thì chỉ thuộc
một loài.

4
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

IV. Sự hình thành quần thể mới không liên quan tới sự hình thành đặc điểm thích nghi mới.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 20: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh có thể xảy ra ở động vật và thực vật.
II. Cạnh tranh gay gắt dẫn đến những cá thể yếu sẽ bị đào thải khỏi quần thể.
III. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
IV. Cạnh tranh cùng loài có thể là nguyên nhân làm mở rộng ổ sinh thái của loài.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 21: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ đối kháng cùng loài?
I. Kí sinh cùng loài. II. Quần tụ cùng loài. III. Ăn thịt đồng loại. IV. Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 22: Có bao nhiêu tập hợp sinh vật sau đây là quần thể sinh vật?
I. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu.
II. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Tây.
III. Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.
IV. Tập hợp côn trùng đang sống ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 23: Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể sinh vật?
I. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng
II. Trong một ruộng lúa, lúa và cỏ tranh nhau về dinh dưỡng và ánh sáng
III. Tảo giáp nở hoa gây độc cho sinh vật sống trong cùng môi trường.
IV. Trong một vườn ươm bạch đàn, một số cây bị chểt do thiếu ánh sáng.
V. Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 24: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn, nơi sinh sản,..
II. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các cá thể trong quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần
thể.

5
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 25: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các hình thức cạnh tranh đều dẫn tới có lợi cho loài.
II. Cạnh tranh về mặt sinh sản luôn dẫn tới làm tăng khả năng sinh sản.
III. Nếu nguồn thức ăn vô tận thì sẽ không xảy ra cạnh tranh cùng loài.
IV. Cạnh tranh là phương thức duy nhất để quần thể duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp với sức chứa môi trường.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 26: Khi nói về hỗ trợ cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản,..
II. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác
được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
III. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.
IV. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 27: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi mật độ tăng quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh trạnh với nhau để giành thức ăn, nơi ở.
II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng
sinh sản
III. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong tự nhiên,
IV. Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự
tồn tại và phát triển của quần thể.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 28: Những quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh?
I. Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa ở 1 cây (cành lá kém
xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm.
II. Các cây mọc thành nhóm (rặng, bụi, rừng) chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng
III. Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các động vật dọa nạt nhau (bằng tiếng hú, động tác) làm cho cá thể yếu hơn bị đào thải hay
phải tách đàn.
IV. Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản → Mỗi nhóm có lãnh thổ riêng, một số phải đi nơi khác.
V. Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng rõ ràng.
A. I, II, IV. B. I, III, IV. C. II, V. D. II, III, IV.

6
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

Câu 29: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đặc trưng của quần thể đều có thể được thay đổi theo thời gian và điều kiện môi trường.
II. Các đặc trưng của quần thể có ảnh hưởng lẫn nhau và chi phối lẫn nhau.
III. Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể thường sẽ đi vào tuyệt chủng.
IV. Các đặc trưng của quần thể thay đổi phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 30: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.
II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường.
III. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 31: Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kích quần thể thay đổi phụ thuộc vào sinh sản, tử vong, nhập cư, di cư.
II. Khi kích thước quần thể đạt cực đại thì sau đó quần thể sẽ không tăng trưởng.
III. Khi kích thước giảm xuống dưới mức tối thiểu thì mức sinh sản thường bé hơn mức tử vong.
IV. Kích thước quần thể bị chi phối bởi tác động của các nhân tố sinh thái.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 32: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
II. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
III. Mức sinh sản và mức tử vong thường có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
IV. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể sinh vật.
V Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ sinh sản, tử
vong.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 33: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các quần thể thường chủ yếu phân bố theo nhóm.
II. Khi môi trường đồng nhất, nếu mật độ quần thể quá cao thì thường dẫn tới phân bố đều.
III. Phân bố đều sẽ làm giảm cạnh tranh; phân bố theo nhóm sẽ tăng khả năng khai thác nguồn sống; phân bố ngẫu nhiên
sẽ giúp khai thác nguồn sống tiềm tàng.

7
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

IV. Phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên là những trường hợp xảy ra phổ biến trong tự nhiên.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 34: Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng một loài, quần thể nào có kích thước càng lớn thì quần thể đó thường có tổng sinh khối càng lớn.
II. Khi số lượng cá thể của quần thể càng tăng thì mức độ cạnh tranh cùng loài thường càng giảm.
III. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì dễ xảy ra giao phối gần.
IV. Quá trình di cư của các cá thể sẽ làm tăng kích thước của quần thể.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 35: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài.
II. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
III. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.
IV. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.
V. Nếu không có di - nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 36: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp cho sinh vật tận dụng được nguồn sống tối đa và giảm sự cạnh
tranh.
II. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, thời gian và điều kiện môi trường.
III. Mật độ cá thể trong quần thể là đại lượng biến thiên và thay đổi theo mùa, năm hoặc điều kiện môi trường sống.
IV. Sự thay đổi kích thước quần thể chính là sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 37: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.
II. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
III. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
V. Nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 38: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

8
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

I. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
II. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
III. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
IV. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 39: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể cạnh tranh gay gắt.
II. Trong tự nhiên, hầu hết các quần thể đều có kiểu phân bố cá thể theo nhóm.
III. Phân bố đồng đều là kiểu phân bố có vai trò làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
IV. Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 40: Trong các đặc điểm sau, kiểu phân bố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm ?
I. Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
II. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
III. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
IV. Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 41: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
II. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.
III. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.
IV. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 42: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp cho sinh vật tận dụng được nguồn sống tối đa và giảm sự cạnh
tranh.
II. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, thời gian và điều kiện môi trường
III. Mật độ cá thể trong quần thể là đại lượng biến thiên và thay đổi theo mùa, năm hoặc điều kiện môi trường sống.
IV. Đường cong biểu thị sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện bị giới hạn có hình chữ S, qua điểm uốn tốc
độ tăng trưởng của quần thể tăng dần.
V. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.

9
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 43: Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các quần thể của cùng một loài sống ở các môi trường khác nhau nhưng thường có kích thước giống nhau.
II. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
III. Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu và dồi dào nguồn sống thì tốc độ sinh sản tăng lên.
IV. Nếu kích thước quá lớn và khan hiếm nguồn sống thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt làm giảm kích thước quần
thể.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 44: Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Kích thước tối đa của một loài phụ thuộc vào nguồn sống trong môi trường.
II. Các loài khác nhau sống trong cùng một điều kiện sống thì có kích thước tối thiểu khác nhau.
III. Kích thước tối thiểu của một quần thể luôn thay đổi theo sự biến đổi của điều kiện sống.
IV. Kích thước quần thể của một loài tỉ lệ thuận với kích thước cá thể của loài đó.
V. Quần thể có kích thước lớn hơn thì mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường càng cao hơn so với quần thể kích
thước nhỏ.
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 45: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
II. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
III. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
IV. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 46: Khi nói về sự phân bố của các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tự nhiên, phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến, thường gặp nhất.
II. Trong cùng 1 môi trường sống, các quần thể khác nhau sẽ có cùng kiểu phân bố.
III. Phân bố ngẫu nhiên giúp giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
IV. Phân bố đồng đều xảy ra khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều, giữa các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt.
V. Mục đích của sự phân bố phù hợp là để khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 47: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.

10
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

II. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
III. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 48: Khi nói về đặc trưng của quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các quần xã sống ở vùng khí hậu nhiệt đới thường có thành phần loài giống nhau.
II. Trong quần xã, thường chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật mà không có sự phân tầng của các loài động vật.
III. Sinh vật phân bố theo nhiều ngang thường gặp ở những vùng có điều kiện sống thuận lợi, thức ăn dồi dào.
IV. Trong cùng một quần xã, nếu điều kiện môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 49: Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường
II. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
III. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã không phụ thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
IV. Trong mỗi quần xã sinh vật, thường có một loài đặc trưng hoặc không có loài đặc trưng nào.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 50: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác loài.
II. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi
của các loài sinh vật.
III. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài.
IV. Trong quần xã sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 51: Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một quần xã sinh vật bao gồm tập hợp các quần thể cùng sống trong một môi trường và có mối quan hệ sinh thái tương
hỗ.
II. Cấu trúc của quần xã sinh vật luôn được duy trì ổn định theo thời gian.
III. Trong mỗi quần xã sinh vật, thường có một hoặc một số quần thể (loài) ưu thế.
IV. Trong mỗi quần xã sinh vật, thường có một số quần thể (loài) đặc trưng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 52: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

11
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

I. Trùng roi sống trong ruột mối là mối quan hệ cộng sinh.
II. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt ve bét là mối quan hệ hợp tác.
III. Cây nắp ấm bắt côn trùng là mối quan hệ vật ăn thịt con mối.
IV. Dây tơ hồng sống bám trên các cây nhãn là mối quan hệ hội sinh.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 53: Khi nói về sự phân tầng của quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tầng chính là sự phân bố các quần thể (các loài) theo chiều thẳng đứng.
II. Quần xã rừng nhiệt đới thường có sự phân tầng mạnh nhất.
III. Nguyên nhân của sự phân tầng là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và sự thích nghi của các
loài sinh vật với điều kiện sinh thái.
IV. Trong ao nuôi cá, nuôi ghép các loài cá ở nhiều tầng khác nhau sẽ làm tăng năng suất.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 54: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài, không có loài nào bị gây hại.
II. Ở mối quan hệ đối kháng giữa các loài, không có loài nào có lợi.
III. Ở quan hệ kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường không tiêu diệt vật chủ.
IV. Ở quan hệ hội sinh, loài có lợi thường là loài có kích thước cơ thể lớn.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 55: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh
tranh khác loài.
II. Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường không phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ.
III. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
IV. Mối quan hệ vật chủ - sinh vật kí sinh là biến tướng của mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 56: Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất định, khác với quần xã khác.
II. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng nhiệt
đới
III. Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ vật ăn thịt
- con mồi, sự thay đổi của môi trường vô sinh.

12
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

IV. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 57: Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn hơn kích thước cơ thể con mồi.
II. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi.
III. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại.
IV. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước cơ thể sinh vật chủ.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 58: Trong các mối quan hệ sinh thái sau đây giữa các loài, có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất một loài có hại?
I. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
IV. Giun sán sống trong ruột lợn.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 59: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở quan hệ kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường không tiêu diệt vật chủ.
II. Ở quan hệ cộng sinh, nếu khi tách 2 loài sống riêng rẽ thì cả hai cùng có hại.
III. Ở quan hệ ức chế cảm nhiễm, loài có hại thường là loài có kích thước cơ thể lớn hơn các loài khác.
IV. Ở quan hệ cạnh tranh, các loài có ổ sinh thái giao nhau.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 60: Có bao nhiêu quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
I. Chim bắt chấy rận trên trâu, bò.
II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
IV. Trâu và bò cùng ăn cỏ trên đồng cỏ.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 61: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh
tranh khác loài.
II. Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ.

13
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

III. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
IV. Mối quan hệ vật chủ - sinh vật kí sinh là biến tướng của mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 62: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm
giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ
và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng giảm dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 63: Khi nói về diễn thế thứ sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường .
III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 64: Khi nói về diễn thế sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình diễn thế nguyên sinh thường dẫn tới làm thay đổi số lượng chuỗi thức ăn của quần xã.
II. Kết quả của quá trình diễn thế thứ sinh luôn dẫn tới hình thành quần xã suy thoái.
III. Quá trình diễn thế thường không làm thay đổi các nhân tố sinh thái của môi trường sống.
IV. Nếu loài ưu thế bị tiêu diệt thì thường sẽ dẫn tới diễn thế sinh thái.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 65: Trong các thông tin về diễn thế sinh thái sau đây, có bao nhiêu thông tin chỉ có ở diễn thế thứ sinh mà không có ở
diễn thế nguyên sinh?
I. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
III. Song song với quá trình diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
IV. Có thể dẫn tới quần xã bị suy thoái.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 66: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

14
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

I. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiên tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài
trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
II. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến hình
thành một quần xã ổn định.
III. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
IV. Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến
đổi bất lợi của môi trường.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 67: Khi nói về diễn thế nguyên sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã cực đỉnh.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 68: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong diễn thế nguyên sinh, ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng bị thu hẹp.
II. Trong diễn thế nguyên sinh, tính ổn định của quần xã ngày càng tăng.
III. Diễn thế thứ sinh chỉ xảy ra đối với quần xã trên cạn.
IV. Diễn thế thứ sinh có thể hình thành quần xã đỉnh cực.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 69: Khi nói về diễn thế sinh thái, trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
I. Song song với diễn thế trong môi trường sống của quần xã có sự biến đổi về độ ẩm, hàm lượng mùn trong đất.
II. Các quần xã được phục hồi sau khi bị hủy diệt có thể trở thành quần xã suy thoái do khả năng phục hồi thấp.
III. Trong quần xã, nhóm loài ưu thế đóng vai trò quan trọng nhất gây ra diễn thế sinh thái.
IV. Trong quá trình của diễn thế nguyên sinh, các lưới thức ăn ngày càng phức tạp và xuất hiện nhiều chuỗi thức ăn sử
dụng mùn bã hữu cơ.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 70: Khi nói về diễn thế sinh thái,có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
II. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường.

15
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

III. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.
IV. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 71: Khi nói về diễn thế sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình diễn thế nguyên sinh thường dẫn tới làm thay đổi số lượng chuỗi thức ăn của quần xã.
II. Trong một quần xã đỉnh cực, tổng sinh khối của sinh vật sản xuất luôn lớn hơn tổng sinh khối của sinh vật tiêu thụ.
III. Quá trình diễn thế thường dẫn tới làm thay đổi các nhân tố sinh thái của môi trường sống.
IV. Nếu loài ưu thế bị tiêu diệt thì thường sẽ dẫn tới diễn thế sinh thái.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 72: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
I. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường .
III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
IV. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 73: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Diễn thế sinh thái chỉ xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
II. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và thường dẫn đến hình thành một quần xã ổn
định.
III. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
IV. Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi
của môi trường.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 74: Khi nói về diễn thế thứ sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
II. Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
III. Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
IV. Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.

16
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 75: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong diễn thế nguyên sinh, ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
II. Trong diễn thế nguyên sinh, tính ổn định của quần xã ngày càng tăng.
III. Diễn thế thứ sinh có thể xảy ra đối với cả quần xã trên cạn và dưới nước.
IV. Diễn thế thứ sinh không thể hình thành quần xã đỉnh cực.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 76: Khi nói về diễn thế nguyên sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bắt đầu từ một môi trường đã có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã suy thoái.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 77: Trong các thông tin sau đây, có bao nhiêu thông tin chỉ có ở diễn thế nguyên sinh mà không có ở diễn thế thứ
sinh?
I. Kết quả cuối cùng luôn dẫn tới hình thành một quần xã đỉnh cực
II. Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
III. Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.
IV. Làm biến đổi cấu trúc của quần xã và có thể dẫn tới hủy diệt quần xã.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 78: Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
II. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.
III. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường chưa từng có sinh vật.
IV. Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể chủ động xây dựng kế hoạch để bảo vệ và khai thái tài nguyên
thiên nhiên.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 79: Khi nói về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của quần xã.
II. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường.

17
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

III. Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để
nâng cao năng suất của hệ.
IV. Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các hệ sinh thái nhân
tạo.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 80: Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn có thể được bắt đầu bằng thực vật bậc cao.
II. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
III. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật.
IV. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 81: Khi nói về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
II. Hệ sinh thái tự nhiên bao gồm thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh.
III. Hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống sinh học tương đối ổn định và hoàn chỉnh.
IV. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo là những hệ thống sinh học kín và hoàn chỉnh.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 82: Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có 1 loài sinh vật.
II. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
III. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn thường kéo dài không quá 6 mắt xích.
IV. Hệ sinh thái trên cạn chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 83: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
II. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
IV. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 84: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dựa vào chức năng, người ta chia sinh vật thành sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.

18
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

II. Một hệ sinh thái nhân tạo, bắt buộc phải có các loài động vật.
III. Động vật sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn thì gọi là sinh vật phân giải.
IV. Sinh vật sản xuất luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 85: Khi nói về lưới thức ăn và chuỗi thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực vật luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1; động vật ăn tạp có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác
nhau.
II. Trong một lưới thức ăn, một loài sinh vật luôn tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
III. Trong lưới thức ăn, thể hiện mối quan hệ sinh vật ăn sinh vật và vật kí sinh – vật chủ.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 86: Khi nói về lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
II. Những loài thuộc nhiều chuỗi thức ăn thì có thể sẽ thuộc 2 hoặc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau.
III. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.
IV. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn đơn giản hơn các hệ sinh thái trẻ.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 87: Một lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng nguyên sinh được mô tả như sau: Sóc ăn quả dẻ; diều hâu ăn
sóc và chim gõ kiến; xén tóc ăn nón thông; chim gõ kiến và thằn lằn ăn xén tóc; chim gõ kiến và thằn lằn là
thức ăn của trăn. Khi nói về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu loài chim gõ kiến bị tiêu diệt thì số lượng diều hâu có thể giảm.
II. Nếu loài diều hâu bị tiêu diệt thì số lượng sóc có thể tăng.
III. Chim gõ kiến và thằn lằn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 88: Khi nói về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Được con người thường xuyên cung cấp nguồn vật chất, năng lượng thì được gọi là hệ sinh thái tự nhiên.
II. Cả hai hệ sinh thái đều là hệ mở, thường xuyên trao đổi chất với các hệ khác.
III. Hệ sinh thái nhân tạo thường có nhiều loài, lưới thức ăn phức tạp, chuỗi thức ăn dài.
IV. Tất cả các hệ sinh thái đều có sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

19
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

Câu 89: câu 17 đề 46 live s


A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 90: câu 18
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 91: câu 19
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 92: câu 20
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 93: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sinh vật sản xuất có vai trò tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ.
II. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Giun đất, nấm hoại sinh và vi khuẩn hoại sinh được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
IV. Tất cả sinh vật sản xuất đều là thực vật.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 94: câu 18 đề 46 tự luyện
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 95: Khi nói về lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
II. Lưới thức ăn thể hiện quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.
III. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
IV. Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn trở nên phức tạp dần.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 96: câu 30 đề tự luyện
A. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
B. Có tổng số 10 chuỗi thức ăn.
C. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
D. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài
Câu 97: câu 19 đề tự luyện
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 98: câu 20 đề tluyen

20
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 99: câu 25 đề 46 tự luyện
A. Loài C và loài H sẽ bị loại bỏ nếu không được cung cấp thêm thức ăn.
B. Loài E chắc chắn sẽ tăng số lượng vì nguồn dinh dưỡng dồi dào.
C. Loài T không bị ảnh hưởng do không liên quan đến B.
D. Loài D được lợi vì không phải cạnh tranh với B..
Câu 100: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
II. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng nhỏ.
III. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
IV. Năng lượng chủ yếu mất đi qua hô hấp, một phần nhỏ mất qua bài tiết.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 101: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.
II. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon đioxit (CO2).
III. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
IV. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 102: Khi nói về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.
II. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất nhỏ.
III. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng thấp nhất.
IV. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái giảm dần qua các bậc dinh dưỡng từ thấp đến cao.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 103: Khi nói về quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Sự chuyển hoá vật chất diễn ra đồng thời với sự chuyển hoá năng lượng.
II. Trong quá trình chuyển hoá, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và tái tạo trở lại.
III. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ khoảng 10% năng lượng được tích luỹ.
IV. Vật chất và năng lượng được chuyển hoá theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái.

21
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 104: Khi nói về tháp sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
II. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
III. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
IV. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 105: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
II. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối nhỏ nhất.
III. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp và động vật tiêu thụ bậc 1.
IV. Mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 106: Khi nói về các chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể gây hiệu ứng nhà kính.
II. Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
III. Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ
cung cấp cho cây.
IV. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 107: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
II. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.
III. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
IV. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảonguyên.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 108: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Khi nói về
chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ vật ăn sinh vật.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa sâu ăn lá ngô và nhái dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.

22
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

III. Cây ngô, nhái, rắn hổ mang và diều hâu đều là sinh vật tiêu thụ.
IV. Sự tăng, giảm số lượng nhái sẽ không ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng rắn hổ mang.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 109: Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon mônôxit (CO).
III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+và NO3-.
IV. Có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 110: Ở hệ sinh thái dưới nước thường có chuỗi thức ăn dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Có
bao nhiêu điều giải thích sau đây là đúng?
I. Hệ sinh thái dưới nước có ít loài sinh vật nên sự cạnh tranh khác loài diễn ra ít khốc liệt, dẫn tới có chuỗi thức ăn dài.
II. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài động vật biến nhiệt nên năng lượng bị thất thoát nhiều hơn hệ sinh thái trên cạn.
III. Động vật của hệ sinh thái dưới nước được nước nâng đỡ nên tiêu tốn nhiều năng lượng cho hoạt động di chuyển.
IV. Sinh vật sản xuất của hệ sinh thái dưới nước chủ yếu là vi tảo. Vi tảo có chứa hàm lượng dinh dưỡng cao và dễ tiêu
hóa nên hiệu suất tiêu hóa của động vật ở mức cao.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 111: Trong các khu hệ sinh học nói trên, vùng khí hậu ôn đới có bao nhiêu khu hệ sinh học?
I. Hoang mạc và sa mạc. II. Đồng rêu. III. Thảo nguyên.
IV. Rừng Địa Trung Hải. V. Savan. VI. Rừng mưa nhiệt đới.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 112: Khi nói về chu trình cacbon, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
II. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn lớn.
III. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.
IV. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình hô hấp.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 113: Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào (2) Cá rô (3) Bèo hoa dâu (4) Tôm
(5) Bèo Nhật Bản (6) Cá mè trắng (7) Rau muống (8) Cá trắm cỏ

23
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

Trong các sinh vật trên, có bao nhiêu sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1?
A. 4 . B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 114: Có thể sắp xếp các khu sinh học sau theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự nào là đúng ?
I. Đồng rêu (Tundra). II. Rừng lá rộng rụng theo mùa.
III. Rừng lá kim phương bắc (Taiga). IV. Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
A. II  III  IV  I. B. I  II  III  IV. C. II  III  I  IV. D. I  III  II  IV.
Câu 115: câu 14 đề 47 tự luyện
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 116: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Khi nói về
chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa nhái và rắn hổ mang dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Chuỗi thức ăn có 4 loài là sinh vật tiêu thụ.
IV. Sự tăng, giảm số lượng nhái sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng rắn hổ mang.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 117: Ở hệ sinh thái dưới nước thường có chuỗi thức ăn dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu
điều giải thích sau đây là đúng?
I. Hệ sinh thái dưới nước có ít loài sinh vật nên sự cạnh tranh khác loài diễn ra ít khốc liệt, dẫn tới có chuỗi thức ăn dài.
II. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài động vật biến nhiệt nên năng lượng bị thất thoát ít hơn hệ sinh thái trên cạn.
III. Động vật của hệ sinh thái dưới nước được nước nâng đỡ nên ít tiêu tốn năng lượng cho hoạt động di chuyển.
IV. Sinh vật sản xuất của hệ sinh thái dưới nước chủ yếu là vi tảo.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 118: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn
này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Trong các khu hệ sinh học nói trên, vùng khí hậu nhiệt đới có bao nhiêu khu hệ sinh học?

24
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

I. Hoang mạc và sa mạc. II. Đồng rêu. III. Thảo nguyên.


IV. Rừng Địa Trung Hải. V. Savan. VI. Rừng mưa nhiệt đới.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào (2) Cá rô (3) Bèo hoa dâu (4) Tôm
(5) Bèo Nhật Bản (6) Cá mè trắng (7) Rau muống (8) Cá trắm cỏ
Trong các sinh vật trên, có bao nhiêu sinh vật có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
A. 4 . B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 121: Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Môi trường là khoảng không gian bao quanh sinh vật, là nơi cung cấp nguồn sống cho sinh vật.
II. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh vật.
III. Nhân tố vô sinh gồm khí hậu và các chất vô cơ.
IV. Nhân tố hữu sinh gồm các chất hữu cơ và quan hệ giữa sinh vật với sinh vật.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 122: Khi nói về ổ sinh thái, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau.
II. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
III. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.
IV. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 123: Khi nói về giới hạn sinh thái, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lý của sinh vật.
II. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
III. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
IV. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 124: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động nào sau đây?
I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn .
II. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng nhỏ để thu được năng suất càng cao.
III. Trồng các loài cây đúng thời vụ.

25
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

IV. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong cùng một ao nuôi.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 125: Khi nói về giới hạn sinh thái, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
II. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
III. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
IV. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 126: Cho các phát biểu về môi trường và các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng
I. Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái không trùng nhau cùng tồn tại thì chúng không cạnh tranh với nhau.
II. Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.
III. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.
IV. Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
V. Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 127: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể cạnh tranh gay gắt.
II. Trong tự nhiên, hầu hết các quần thể đều có kiểu phân bố cá thể theo nhóm.
III. Phân bố đồng đều là kiểu phân bố có vai trò làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
IV. Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 128: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
II. Nơi ở chỉ nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sống của loài đó.
III. Trong các nhân tố sinh thái, các nhân tố vô sinh là các nhân tố phụ thuộc vào mật độ.
IV. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nấm là các nhân tố vô sinh.
V. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng tác động lại các nhân tố sinh thái, làm thay đổi môi trường
sống.
VI. Giới hạn sinh thái của sinh vật càng rộng thì sinh vật phân bố càng hẹp.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.

26
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

Câu 129: Khi nói về hỗ trợ cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản,...
II. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác
được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
III. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.
IV. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 130: Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
II. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng
sống tốt nhất.
III. Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp nhất cho sinh vật.
IV. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất
của các nhân tố sinh thái.
V. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 131: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể
trong quần thể.
II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả
năng sinh sản.
III. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần
thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
V. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi
ở, nơi sinh sản.
VI. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.
A. 5. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 132: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
I. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
II. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
III. Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học

27
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

IV. Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 133: Khi nói về nhân tố sinh thái, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
II. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học của môi trường xung quanh sinh vật.
III. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật.
IV. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 134: Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.
II. Các loài đều có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái.
III. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy lẫn nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau.
IV. Ở các giai đoạn phát triển khác nhau, sinh vật có phản ứng khác nhau trước cùng một nhân tố sinh thái.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 135: Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật.
II. Môi trường cung cấp nguồn sống cho sinh vật mà không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của sinh
vật.
III. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
IV. Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 136: Khi nói về giới hạn sinh thái, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
II. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
III. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
IV. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 137: Khi nói về giới hạn sinh thái, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lý của sinh vật.
II. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.

28
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

III. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
IV. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 138: Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lúc đang thực hiện sinh sản, sức chống chịu của động vật thường giảm.
II. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lý của sinh vật thường bị ức chế.
III. Ở ngoài giới hạn sinh thái về một nhân tố nào đó, sinh vật vẫn có thể tồn tại nếu các nhân tố sinh thái khác đều ở vùng
cực thuận.
IV. Sinh vật luôn sinh trưởng phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 139: Có một loài sinh vật có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 20 đến 320C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ
74% đến 96%. Loài này có thể sống được ở bao nhiêu môi trường trong số 5 loại môi trường sau đây?
I. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20 đến 350C, độ ẩm từ 75 đến 95%.
II. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 22 đến 300C, độ ẩm từ 85 đến 95%.
III. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 300C, độ ẩm từ 85 đến 92%.
IV. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 300C, độ ẩm từ 90 đến 100%.
V. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 350C, độ ẩm từ 70 đến 100%.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 140: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
II. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
III. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
IV. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 141: Trong các phát biểu sau về môi trường và các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
II. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
III. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
IV. Nhân tố hữu sinh là các chất hữu cơ của môi trường có tác động đến sinh vật.
V. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất
của các nhân tố sinh thái.

29
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 142: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
II. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
III. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
IV. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 143: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
II. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
III. Mức sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
IV. Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 144: Khi nói về hỗ trợ cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản,..
II. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác
được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
III. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.
IV. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 145: Trong các thông tin sau, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin sau đây?
I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường .
III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
V. Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
VI. Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã
.A. 5. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 146: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn, nơi sinh sản,..

30
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

II. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các cá thể trong quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần
thể.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 147: Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quần thể vật ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hơn quần thể con mồi.
II. Khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với quần thể con mồi.
III. Vật ăn thịt thường có kích cá thể thước lớn hơn kích thước cá thể con mồi.
IV. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 148: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ
ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
II. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
III. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn sống của môi trường.
IV. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài
động vật.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 149: Trong các thông tin sau đây, có bao nhiêu thông tin chỉ có ở diễn thế nguyên sinh mà không có ở diễn thế thứ
sinh?
I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng luôn dẫn tới hình thành một quần xã đỉnh cực
V. Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
VI. Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.
VII. Làm biến đổi cấu trúc của quần xã và có thể dẫn tới hủy diệt quần xã.
A. 5. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 150: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất định, khác với quần xã khác.

31
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

II. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng nhiệt
đới
III. Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ vật ăn thịt
- con mồi, sự thay đổi của môi trường vô sinh.
IV. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 151: Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở:
I. kí sinh cùng loài. II. hợp tử bị chết trong bụng cơ thể mẹ.
III. ăn thịt đồng loại. IV. cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.
A. I, II, III. B. I, II, IV. C. I, III, IV. D. II, III, IV.
Câu 152: Trong các thông tin sau đây, có bao nhiêu thông tin chỉ có ở diễn thế nguyên sinh mà không có ở diễn thế thứ
sinh?
I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng luôn dẫn tới hình thành một quần xã đỉnh cực
V. Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
VI. Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.
VII. Làm biến đổi cấu trúc của quần xã và có thể dẫn tới hủy diệt quần xã.
A. 5. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 153: Khi nói về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của quần xã.
II. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường.
III. Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để
nâng cao năng suất của hệ.
IV. Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các hệ sinh thái nhân
tạo.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 154: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
II. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

32
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

IV. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 155: Trong các mối quan hệ sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
I. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
IV. trùng roi sống trong ruột mối.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 156: Trong các khu hệ sinh học nói trên, vùng khí hậu nhiệt đới có bao nhiêu khu hệ sinh học?
I. Hoang mạc và sa mạc. II. Đồng rêu. III. Thảo nguyên.
IV. Rừng Địa Trung Hải. V. Savan. VI. Rừng mưa nhiệt đới.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 157: Có thể sắp xếp các khu sinh học sau theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự nào là đúng ?
I. Đồng rêu (Tundra). II. Rừng lá rộng rụng theo mùa.
III. Rừng lá kim phương bắc (Taiga). IV. Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.:
A. II  III  IV  I. B. I  II  III  IV.
C. II  III  I  IV. D. I  III  II  IV.
Câu 158: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
I. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường .
III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
IV. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. I và II. B. III và IV. C. I và IV. D. II và III.
Câu 159: Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh
sản của loài cá lớn. Loài cá ép sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 3 loài vi sinh vật khác bám lên
và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa cá ép với các loài vi sinh vật là quan hệ hội sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hội sinh.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.

33
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

IV. Nếu loài cá ép bị tiêu diệt thì các loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 160: Vườn cây ăn quả có loài côn trùng A chuyên đưa những con rệp lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa
của cây ăn quả và thải ra chất dinh dưỡng cho loài côn trùng A ăn. Để đuổi loài côn trùng A, người nông dân đã thả vào
vườn loài kiến ba khoang. Khi được thả vào vườn, loài kiến ba khoang không chỉ tiêu diệt loài côn trùng A mà tiêu diệt cả
rệp cây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiến 3 khoang và cây ăn quả là quan hệ hợp tác.
II. Côn trùng A và cây ăn quả là quan hệ cạnh tranh.
III. Kiến 3 khoang và côn trùng A là quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
IV. Côn trùng A và rệp là quan hệ cộng sinh.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 161: Khi nói về diễn thế sinh thái,có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
II. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường.
III. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.
IV. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 162: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của
quần thể vật ăn thịt.
II. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh
tranh khác loài.
III. Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt vật chủ.
IV. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 163: Trong các thông tin về diễn thế sinh thái sau đây, có bao nhiêu thông tin chỉ có ở diễn thế thứ sinh mà không có
ở diễn thế nguyên sinh?
I. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
III. Song song với quá trình diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
IV. Có thể dẫn tới quần xã bị suy thoái.

34
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 164: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
II. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn
định.
III. Diễn thế sinh thái xảy ra có thể do những nguyên nhân bên ngoài hoặc những nguyên nhân bên trong quần xã.
IV. Quá trình diễn thế thứ sinh luôn dẫn tới làm cho quần xã bị suy thoái.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 165: Những ví dụ nào thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
I. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường
II. Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng
III. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng
IV. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
A. I và IV. B. I và II. C. III và IV. D. II và III.
Câu 166: Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có tính đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
II. Có tính ổn định thấp, dễ bị biến đổi trước các tác động của môi trường.
III. Chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích và có nhiều chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn hữu cơ.
IV. Có tính đa dạng thấp, cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng đơn giản.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 167: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
II. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
III. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
IV. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 168: K Trong một hệ sinh thái, xét các nhóm loài sinh vật:
I. Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.
II. Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết ra chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
III. Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất thải.

35
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

IV. Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh trưởng và phát triển.
V. Một số loài động vật không xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến chất mùn hữu
cơ thành các chất vô cơ.
Sinh vật phân giải bao gồm:
A. I, IV, V. B. II, III. C. I, II, III. D. IV, V.
Câu 169: câu 24 đề 57 tự luyện
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 170: câu 25
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Câu 171: Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất, dẫn tới hiện tượng diễn thế sinh
thái?
A. Loài ưu thế. B. Loài thứ yếu. C. Loài ngẫu nhiên. D. Loài đặc hữu.
Câu 172: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì
A. độ đa dạng của quần xã càng cao, kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
B. mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng ngắn dần.
C. số lượng chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ càng ít đi.
D. các loài có ổ sinh thái hẹp sẽ thay thế dần các loài có ổ sinh thái rộng.
Câu 173: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
Câu 174: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường.
C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
Câu 175: Khi nói về sự tác động qua lại giữa quần xã và môi trường sống trong quá trình diễn thế sinh thái, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế, các điều kiện tự nhiên của môi trường không bị thay đổi.

36
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

B. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
C. Trong tất cả các quá trình diễn thế, nguyên nhân gây ra đều được bắt đầu từ những thay đổi của ngoại cảnh dẫn tới gây
ra biến đổi quần xã.
D. Sự biến đổi của điều kiện môi trường không phải là nguyên gây ra diễn thế sinh thái của quần xã.
Câu 176: Từ một rừng lim sau một thời gian biến đổi thành rừng sau sau là diễn thế
A. nguyên sinh. B. thứ sinh. C. liên tục. D. phân hủy
Câu 177: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong diễn thế nguyên sinh, càng về giai đoạn sau thì số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài đều tăng.
B. Con người là nguyên nhân chủ yếu bên trong gây ra diễn thế sinh thái.
C. Sự biến đổi của quần xã không liên quan với sự biến đổi điều kiện tự nhiên của môi trường.
D. Kết thúc diễn thế thứ sinh hình thành quần xã ổn định hoặc suy thoái.
Câu 178: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật phân giải?
A. Động vật ăn động vật. B . Động vật ăn thực vật. C. Thực vật D. Nấm hoại sinh.
Câu 179: Trong chuỗi thức ăn ở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 4 thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 3. B. cấp 2. C. cấp 5. D. cấp 4.
Câu 180: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng?
A. Thực vật. B. Nấm hoại sinh. C. Vi khuẩn phân giải. D. Giun đất.
Câu 181: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây “truyền“ năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
A. Chim bói cá. B. Tảo lục đơn bào. C. Tôm sông. D. Cá rô đồng.
Câu 182: Quá trình nào sau đây được gọi là diễn thế thứ sinh?
A. Diễn thế xảy ra ở đảo mới hình thành.
B. Diễn thế xảy ra ở bãi bồi ven biển mới hình thành
C. Diễn thế xảy ra ở một rừng nguyên sinh.
D. Diễn thế xảy ra ở miệng núi lửa sau khi phun.
Câu 183: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong diễn thế nguyên sinh, càng về giai đoạn sau thì số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài đều tăng.
B. Con người là nguyên nhân chủ yếu bên trong gây ra diễn thế sinh thái.
C. Sự biến đổi của quần xã tương ứng với sự biến đổi điều kiện tự nhiên của môi trường.
D. Kết thúc diễn thế thứ sinh luôn hình thành quần xã ổn định.
Câu 184: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật;

37
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng
thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là
A. chim sâu, mèo rừng, báo. B. chim sâu, thỏ, mèo rừng.
C. cào cào, thỏ, nai. D. cào cào, chim sâu, báo.
Câu 185: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, năng suất sinh học của quần xã đạt cực đại vào thời điểm nào sau đây?
A. Bắt đầu quá trình diễn thế. B. Ở giai đoạn giữa của diễn thế.
C. Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế. D. Ở giai đoạn đầu hoặc giữa của quá trình diễn thế.
Câu 186: Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích có nhiều loài sinh vật.
B. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn thường kéo dài quá 6 mắt xích.
D. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật dị dưỡng.
Câu 187: Khi nói về giai đoạn cực đỉnh của diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Là quần xã đầu tiên hình thành trong quá trình diễn thế phát triển.
B. Giai đoạn cực đỉnh chỉ có toàn thực vật.
C. Giai đoạn cực đỉnh sẽ duy trì cho tới khi môi trường thay đổi.
D. Giai đoạn cực đỉnh sẽ thay đổi rất nhanh.
Câu 188: Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái tự nhiên chỉ bao gồm thành phần hữu sinh.
C. Hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống sinh học tương đối ổn định và hoàn chỉnh.
D. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo là những hệ thống sinh học kín và hoàn chỉnh.
Câu 189: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.
B. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ
C. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong
hệ sinh thái.
D. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
Câu 190: Một lát mỏng bánh mì để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất
hiện trên bề mặt bánh. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm

38
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt miếng bánh. Quan sát đó mô tả:
A. Sự cộng sinh giữa các loài. B. Sự phân huỷ. C. Quá trình diễn thế. D. Sự ức chế - cảm nhiễm.
Câu 191: Khi nói về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự
nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
Câu 192: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 193: Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.
C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
Câu 194: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 195: Trong một chuỗi thức ăn, mắt xích đầu tiên là
A. sinh vật sản xuất hoặc sinh vật tiêu thụ.
B. sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
C. sinh vật sản xuất hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
D. thực vật hoặc động vật bậc thấp.
Câu 196: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.

39
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 197: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn
định.
C. Diễn thế sinh thái xảy ra có thể do những nguyên nhân bên ngoài hoặc những nguyên nhân bên trong quần xã.
D. Quá trình diễn thế thứ sinh luôn dẫn tới làm cho quần xã bị suy thoái.
Câu 198: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các loài động vật đều được xếp và nhóm sinh vật tiêu thụ.
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
D. Một số thực vật kí sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
Câu 199: Giải thích nào dưới đây không hợp lí về sự thất thoát năng lượng rất lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng?
A. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt cho cơ thể.
B. Một phần năng lượng mất qua các phần rơi rụng (lá rụng, xác lột...).
C. Một phần năng lượng mất qua chất thải (phân, nước tiểu...).
D. Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối.
Câu 200: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, sự cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xã diễn ra khốc liệt nhất khi
A. bắt đầu quá trình diễn thế. B. ở giai đoạn giữa của diễn thế.
C. ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế. D. ở giai đoạn đầu hoặc giữa của quá trình diễn thế.
Câu 201: Theo vĩ độ rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiệt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng nào sau đây?
A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Cận Bắc Cực. D . Bắc Cực.
Câu 202: Nguồn năng lượng khởi đầu cho toàn bộ sinh giới là
A. năng lượng sinh học. B. năng lượng từ than đá, dầu mở.
C. năng lượng thuỷ triều. D. năng lượng mặt trời.
Câu 203: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng CO2 thông qua hô hấp.
B. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.

40
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

C. Chu trình sinh địa hóa làm mất cân bằng vật chất trong sinh quyển.
D. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng muối amoni (NH4) và nitrit (NO2)
Câu 204: Sinh quyển là
A. toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí.
B. môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên trái đất.
C. vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển.
D. toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.
Câu 205: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → chuột → rắn → đại bàng. Nhận xét nào sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?
A. Đại bàng thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
B. Hiệu suất sinh thái giữa chuột và cỏ luôn nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa rắn và cỏ.
C. Đại bàng là mắt xích có sinh khối thấp nhất do quá trình hô hấp làm thất thoát năng lượng rất lớn.
D. Tổng năng lượng tích lũy trong các mô sống tăng dần khi đi qua các mắt xích của chuỗi thức ăn trên.
Câu 206: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.
B. Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các loài động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.
C. Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất.
D. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu một chuỗi thức
ăn mới.
Câu 207: Một chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng, ở môi trường có nhiều DDT thì sinh vật thuộc mắt xích nào sau
đây sẽ bị nhiễm độc với nồng độ cao nhất.
A. Sinh vật tự dưỡng. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 4. D . Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 208: Khi nói về quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự chuyển hoá vật chất diễn ra đồng thời với sự chuyển hoá năng lượng.
B. Trong quá trình chuyển hoá, năng lượng bị thất thoát còn vật chất được quay vòng và tái tạo trở lại.
C. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ khoảng 90% năng lượng được tích luỹ.
D. Vật chất và năng lượng được chuyển hoá theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái.
Câu 209: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.

41
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

Câu 210: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.
Câu 211: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng
lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao
A. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu).
B. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
C. qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
D. do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
Câu 212: Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức
ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các
loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
C. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.
D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.
Câu 213: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
A. Đồng rêu hàn đới  Rừng mưa nhiệt đới  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
B. Đồng rêu hàn đới  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa)  Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa)  Đồng rêu hàn đới.
D. Rừng mưa nhiệt đới  Đồng rêu hàn đới  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
Câu 214: Trong chu trình sinh địa hóa, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò như một cầu nối giữa môi trường và quần xã
sinh vật là
A. sinh vật tiêu thụ bậc 1 B. sinh vật sống cộng sinh.
C. sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. D. vi sinh vật sống hoại sinh.
Câu 215: Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong một hệ sinh thái là
A. sinh vật phân huỷ. B. động vật ăn thực vật. C. sinh vật sản xuất. D. động vật ăn thịt.
Câu 216: Trong các loại tháp sinh thái loại tháp được coi là hoàn thiện nhất đối quy luật hình tháp sinh thái là
A. tháp số lượng và tháp năng lượng. B. tháp khối lượng và tháp năng lượng.

42
SINH THÁI HỌC – Câu hỏi đếm

C. tháp năng lượng. D. tháp khối lượng.


Câu 217: Hiệu suất sinh thái là
A. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
B. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
C. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
D. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
Câu 218: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.
Câu 219: Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 220: Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến
đổi nitơ ở dạng thành nitơ ở dạng NO3  NH4
A. Vi khuẩn phản nitrat hoá. B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất. C. Động vật đa bào. D. Thực vật tự dưỡng.

43

You might also like