You are on page 1of 16

QUẦN XÃ SINH VẬT, DIỄN THẾ SINH THÁI

Câu 1: Quần xã là:


A. Một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau ,cùng sống trong một không gian và
thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
B. Là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một
thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
C. Là một hệ thống mở hoàn chỉnh gồm các thành phần sống và các thành phần không sống sót như
không khí, nước và đất khoáng ( gọi chung là sinh cảnh).
D. Một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau,cùng sống trong một không gian và
thời gian nhất định và sinh cảnh của chúng.
Câu 2: Các đặc trưng cơ bản của quần xã là:
A. Thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ.
B. Độ phong phú, sự phân bố các cá thể trong quần thể.
C. Thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong.
D. Thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong quần xã.
Câu 3: Khi nói về các đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các quần xã khác nhau có số lượng loài khác nhau, thành phần loài khác nhau.
B. Trong các loài ưu thế thường có một loài tiêu biểu nhất đó gọi là loài đặc trưng.
C. Sự phân bố của các loài trong quần xã có xu hướng làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng
cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. Trong mỗi quần xã chỉ có một loài ưu thế, còn có một vài loài đặc trưng..
Câu 4: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, xét các kết luận sau đây:
(I). Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
(II). Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
(III). Quần xã có độ đa dạng càng cao thì càng ổn định.
(IV). Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 5: Loài ưu thế là loài
A. Luôn có kích thước cá thể lớn hơn các cá thể của các loài khác trong quần xã sinh vật.
B. Đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
C. Chỉ có ở một quần xã nhất định mà không có ở các quần xã khác.
D. Chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và vai trò quan trọng hơn loài khác.
Câu 6. Một quần xã ổn định thường có
A. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao.
B. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao.
C. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp.
D. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp.
Câu 7: Các sinh vật trong quần xã phân bố
A. Theo chiều thẳng đứng và chiều ngang B. Đồng đều và theo nhóm.
C. Ngẫu nhiên và đồng đều. D. Theo chiều thẳng đứng và theo nhóm.
Câu 8: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã
A. Do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều
kiện sống khác nhau
B. Để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
C. Để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các
cá thể sinh vật.
D. Để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần
thể sinh vật.
Câu 9: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân
tầng của các loài động vật.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như
vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
D. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng
cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường
Câu 10: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì?
A. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
B. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. Giảm khả năng tận dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
D. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 11: Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là
A. các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. B. ít nhất có một loài bị hại.
C. tất cả các loài đều bị hại. D. không có loài nào có lợi.
Câu 12. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
1. Tảo quang hợp, nấm hút nước hợp thành địa y là quan hệ kí sinh.(cộng sinh)
2. Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và linh dương là quan hệ hội sinh.(hợp tác)
3. Quan hệ giữa trùng sốt rét và con người là cộng sinh.(kí sinh)
4. Mối con mới nở liếm hậu môn đồng lọại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân
giải được xenlulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Mối và trùng roi có quan hệ hợp tác.(cộng sinh)
5. Ở biển có loài hà và cá ép thường bám chặt vào thân các loài cá lớn để “đi ghé”, thuận lợi cho phát
tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của quan hệ hội sinh.
A. 1 B. 2. C. 3. D.4.
Câu 13: Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là mối quan
hệ đối kháng?
A. Chim sáo và trâu rừng. B. Chim sâu và sâu ăn lá
C. Lợn và giun đũa trong ruột lợn D. Lúa và cỏ dại
Câu 14: Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (2) và (3) B. (1) và (2) C. (1) và (4) D (3) và (4)
Câu 15: Trong một ao cá, mối quan hệ có thể xảy ra khi hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. Vật ăn thịt con mồi B. Ức chế - cảm nhiễm
C. Cạnh tranh D. Kí sinh
Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự cạnh tranh giữa các loài là do chúng
A. cùng sống trong một nơi ở. B. có ổ sinh thái trùng lặp nhau.
C. có mùa sinh sản trùng nhau D. có thời gian hoạt động kiếm ăn trùng nhau.
Câu 17: Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra

A. quan hệ hợp tác B. quan hệ cộng sinh C. quan hệ hội sinh D. quan hệ kí sinh.
Câu 18: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi?
1. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
2. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. 3. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng
4. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn 5. Cá ép sống bám trên cá lớn.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 19: Loài nấm penixilin trong quá trình sống tiết ra kháng sinh penixilin giết chết nhiều loài vi sinh
vật và vi khuẩn xung quanh loài nấm đó sinh sống. Ví dụ này minh họa mối quan hệ
A. cạnh tranh. B. ức chế - cảm nhiễm.C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 20: Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con
côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc
côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim
mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài
đươc tóm tắt ở hình bên. Khi xác định các mối quan hệ (1), (2), (3), (4), (5), (6) giữa từng cặp loài sinh
vật, có 6 kết luận dưới đây. Số phát biểu đúng là:
1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi
2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác.
3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm ( hãm sinh).
4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi.
5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh.
6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 21: Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến
hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều
đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa các
loài sau là
1. Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi. 2. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi.
3. Quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi. 4. Quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây.
A. 1. Quan hệ kí sinh 2. hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
B. 1. Quan hệ hỗ trợ 2. hội sinh 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
C. 1. Quan hệ kí sinh 2. hội sinh 3. động vật ăn thịt con mồi 4. Cạnh tranh
D. 1. Quan hệ hỗ trợ 2. hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
Câu 28: Bảng dưới đây biểu hiện các mối quan hệ giữa 2 loài A và B: Hãy sắp xếp các mối quan hệ
trên tương thích với các ví dụ dưới đây. Bảng dưới đây biểu hiện các mối quan hệ giữa 2 loài A và B:

Hãy sắp xếp các mối quan hệ trên tương thích với các ví dụ dưới đây.
A. (1): tảo nở hoa và cá, (2): chim sáo và trâu sừng, (3): vi khuẩn và tảo thành địa y, (4): bò ăn cỏ.
B. (1): lúa và cây dại, (2): hải quỳ và cua, (3): cây phong lan và cây gỗ, (4): hổ ăn thỏ.
C. (1): dây tơ hồng bám lên cây khác, (2): rêu bám lên thân cây (3): vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ Đậu
(4): loài kiến sống trên cây kiến.
D. (1): thỏ và chuột (2): nhạn bể và chim cò làm tổ tập đoàn, (3): cá ép sống bám trên cá lớn (4): tảo nở
hoa và cá.
Câu 29. Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Khi sống chung Khi không sống chung
Trường hợp
Loài A Loài B Loài A Loài B
(1) - - 0 0
(2) + + - -
(3) + 0 - 0
(4) - + 0 -
Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trường hợp (1): A là một loài động vật ăn thịt, còn B là loài thuộc nhóm con mồi.
II. Ở trường hợp (2): A là loài mối, còn B là loài trùng roi sống trong ruột mối.
III. Ở trường hợp (3): A là một loài cá lớn, còn B là loài cá ép sống bám trên cá lớn.
IV. Ở trường hợp (4): A là loài trâu, còn B là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 30: Ở 1 hệ sinh thái có 2 loài sên biển X và Y là động
vật ăn tảo. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác
động của mật độ sên biển lên khả năng sinh trưởng của
chúng và mật độ của tảo. Số liệu được trình bày như hình
bên. Khi nói về hệ sinh thái trên, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Ở khoảng thời gian 1, loài X có khả năng sinh trưởng
kém hơn loài Y.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với
loài X theo thời gian.
III. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn
thức ăn trong môi trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Chọn B vì I, II và IV đúng. III sai vì khi mật độ tảo suy giảm thì loài sên biển X có ưu thế cạnh tranh
cao hơn loài sên biển Y
Câu 31: Những ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
4) Nấm sợi và vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Câu 32: Ví dụ nào sau đây không phải ứng dụng khống chế sinh học?
A. Nuôi cá để diệt bọ gậy B. Dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân hại lúa
C. Nuôi mèo để diệt chuột D. Cây bông mang gen kháng sâu bệnh của vi khuẩn
Câu 33: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây?
A. Tôm và tép B. Chim sâu và sâu đo
C. Êch đồng và chim sẻ D. Cá rô phi và cá chép
Câu 34: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây trong quần xã?
A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ. B. Quần thể cá chép và quần thể cá mè.
C. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo D. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào
Câu 35: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh
sinh học dựa vào:
A. Cạnh tranh cùng loài B. Khống chế sinh học
C. Cân bằng sinh học D. Cân bằng quần thể
Câu 36: Hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị các loài khác kìm hãm ở một mức độ nhất định gọi
là hiện tượng
A. Cạnh tranh giữa các loài B. Khống chế sinh học.
C. Cạnh tranh cùng loài. D. Đấu tranh sinh tồn
Câu 37: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của
A. quần thể qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường.
B. quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng có một quần xã
tương đối ổn định
C. quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng quần xã diệt
vong
D. quần thể qua các giai đoạn, để đến cuối cùng có một quần thể không thay đổi qua thời gian.
Câu 38. Diễn thế sinh thái có thể hiểu là
A. sự biến đổi cấu trúc quần thể B. quá trình thay thế quần xã này bằng quần xã khác
C. mở rộng vùng phân bố D. tăng số lượng quần thể
Câu 39: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?
(1) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
(2) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(3) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã và không làm thay đổi điều
kiện môi trường sống của quần xã.
(4) Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 40.Khi nói về diễn thế nguyên sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi.
B. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã suy thoái.
D. Diễn thế nguyên sinh chỉ chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh.
Câu 41. Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật
C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã
D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định
Câu 42. Cho các phát biểu sau đât về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong quá trình diễn thế sinh thái, loài ưu thế chính là những loài đã “tự đào huyệt chôn mình”.
(2) Chỉ có tác động của con người mới gây ra diễn thế sinh thái.
(3) Trong diễn thế nguyên sinh, giai đoạn cuối hình thành quần xã có độ đa dạng lớn nhất.
(4) Diễn thế sinh thái là sự thay đổi cấu trúc quần xã một cách ngẫu nhiên.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 3
Câu 43: Có bao nhiêu phát biểu sa đây đúng khi nói về ý nghĩa của nghiên cứu diễn thế sinh thái ?
1) Giúp khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
2) Giúp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường
3) Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật
4) Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
A.2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 44. Đồ thị trong hình bên mô tả sự biến động
về độ đa dạng loài của 2 quần xã trên cạn. Phân
tích đồ thị và xác định có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Đường 1 minh họa cho dạng diễn thế thứ sinh.
II. Giai đoạn E là đại diện cho quần xã đỉnh cực.
III. Giữa đoạn C và D có thể xảy ra thiên tai.
IV. Giai đoạn cuối của con đường 2 thường
hình thành quần xã ổn định.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 45. Trong quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh, đồ thị nào sau đây mô tả đúng kết quả của
quá trình biến đổi quần xã từ khi khởi đầu diễn thế cho đến khi hình thành quần xã đỉnh cực?

A. Đồ thị 2. B. Đồ thị 3. C. Đồ thị 1. D. Đồ thị 4.


Câu 46. Nghiên cứu tổng sinh khối trong 4 quần xã ở các thời điểm khác nhau, người ta thu được bảng
sau:
Năm 1970 Năm 1980 Năm 1990 Năm 2000 Năm 2010 Năm 2020
Quần xã I 3200 tấn 4100 tấn 3800 tấn 3000 tấn 2500 tấn 2100 tấn
Quần xã II 0 tấn 50 tấn 80 tấn 100 tấn 800 tấn 1000 tấn
Quần xã III 0 tấn 80 tấn 100 tấn 120 tấn 150 tấn 180 tấn
Quần xã IV 0 tấn 100 tấn 120 tấn 1650 tấn 150 tấn 145 tấn
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 quần xã đang diễn ra quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh.
II. Ở mỗi quần xã, năm 2020 có thể có thành phần loài khác với năm 1970.
III. Các quần xã II, III, IV sẽ có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định mãi mãi.
IV. Lưới thức ăn ở quần xã III tại năm 2020 có thể có nhiều sai khác so với năm 1990
V. Quần xã 1 là quần xã đỉnh cực.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 47: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ?
A. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã.
C. Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu.
D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Câu 48: Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một
khoảng trống có diện tích khoảng 100 m 2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này không cho
động vật xâm nhập và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực theo thời
gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng. Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị sau:

Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian nghiên cứu.
II. Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng hẹp dần.
III. Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.
IV. Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 49: Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật,
ta có các đồ thị trong hình dưới. Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?

I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.


II. Loài 3 và loài 4 có mức độ cạnh tranh gay gắt nhất.
III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.
IV. Nếu các loài trên cùng nguồn gốc thì loài 1 và 3 đã tiến hóa phân li.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 50: Rạn san hô là nơi sinh sống của nhiều loài cá ăn thịt và các loài giáp xác. Quan sát thực tế ở hệ
sinh thái tự nhiên cho thấy mức độ 2 loài san hô 1 và 2 bị các loài ăn thịt tấn công khi có hoặc không có
tôm và cua như Hình A. Hai loài giáp xác này thường lấy thức ăn là chất nhầy chứa lipit được tiết ra từ
thể mỡ của san hô. Kết quả nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và ở điều kiện tự nhiên về sự tạo thành
thể mỡ ở loài san hô 1 (số thể mỡ/1 polyp) khi có hoặc không có cua được thể hiện ở Hình B.

Khi nói về nghiên cứu trên, có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
I. Dữ liệu cho thấy mối quan hệ sinh thái giữa cua và loài san hô 1 là mối quan hệ hội sinh.
II. Khi có cua, san hô tạo ra nhiều thể mỡ hơn ở môi trường tự nhiên so với môi trường nuôi trong
phòng thí nghiệm.
III. Mức độ san hô bị tấn công bởi động vật ăn thịt phụ thuộc chủ yếu vào sự có mặt của giáp xác và
phụ thuộc ít vào loài san hô.
IV. Khi nghiên cứu ngoài tự nhiên, số lượng thể mỡ san hô tạo ra trong điều kiện có cua gấp 8 lần so
với khi không có cua.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 51: Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn
phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là
Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng:
A. Diễn thế nguyên sinh B. Diễn thế thứ sinh
C. Diễn thế khôi phục D. Diễn thế nguyên sinh hoặc Diễn thế khôi phục

HỆ SINH THÁI
Câu 1: Đơn vị sinh thái nào sau đây bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh?
A. Quần thể. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. C. Cá thể.
Câu 2: Hệ sinh thái là gì?
A. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
B. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
C. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
D. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
Câu 3: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải
C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
Câu 4: Có bao nhiêu phát biểu sau sai khi nói về cấu trúc của hệ sinh thái?
1) Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm động vật tiêu thụ.
2) Một số thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
3) Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô sinh của môi trường.
4) Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 5: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành
các chất vô cơ
C. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn
D. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ
Câu 6: Có bao nhiêu loài sinh vật sau đây thuộc nhóm sinh vật sản xuất?
1. Nấm rơm. 2. Nấm linh chi. 3. Vi khuẩn hoại sinh
4. Rêu bám trên cây. 5. Dương xỉ. 6. Vi khuẩn lam.
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 7.Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất
vô cơ.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 8: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây sai?
A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 9: Thành phần nào sau đây có thể không xuất hiện trong một hệ sinh thái?
A. Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt B. Các nhân tố vô sinh và hữu sinh.
C. Sinh vật sản xuất và các nhóm vi sinh vật phân hủy. D. Nhân tố khí hậu.
Câu 10: Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là:
A. có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc B. điều kiện môi trường vô sinh
C. có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái D. tính ổn định của hệ sinh thái
Câu 11: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm cả thực vật và vi sinh vật tự dưỡng
B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên trái đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và
nhóm hệ sinh thái dưới nước
C. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
D. Các hệ sinh thái tự nhiên được dình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác
động của con người.
Câu 12: Hệ sinh thái nhân tạo
A. Không được con người bổ sung thêm nguồn năng lượng và vật chất.
B. Không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
C. Có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao.
D. Có năng suất sinh học thấp hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 13: “Năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất
và có số lượng loài hạn chế” là những đặc điểm của
A. Hệ sinh thái thành phố B. Hệ sinh thái nông nghiệp
C. Hệ sinh thái biển D. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
Câu 14: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh
thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (6). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 15: Đối với hệ sinh thái nhân tạo, trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất,
người ta sử dụng mối quan hệ nào dưới đây ?
A. Nuôi nhiều động vật để lấy phân bón. B. Cộng sinh giữa nấm sợi và tảo trong địa y.
C. Cộng sinh giữa rêu và lúa D. Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và rễ cây họ đậu.
Câu 16: Chuỗi thức ăn là ?
A. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
B. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có cùng nơi ở với nhau
C. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có cùng nguồn thức ăn với nhau
D. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật không cùng nguồn thức ăn với nhau
Câu 17: Lưới thức ăn
A. gồm nhiều chuỗi thức ăn
B. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau
C. gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung
D. gồm nhiều loài sinh vật trong đó có sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải
Câu 18: Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ
A. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải B. dinh dưỡng
C. động vật ăn thịt và con mồi D. giữa thực vật với động vật
Câu 19. Sơ đồ bên mô tả một lưới thức ăn bao gồm sinh vật
sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Trong đó A,
B, C, D là tên các loài sinh vật có trong quần xã. Loài sinh
vật nào phù hợp nhất cho sinh vật phân giải?
A. Loài D. B. Loài C.
C. Loài A. D. Loài B.
Câu 40: Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau
đây là đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp
vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật.
D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắc xích khác nhau.
Câu 41: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự
dưỡng.
Câu 42.Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
B. Trong lưới thức ăn,một loài sinh vật có thể là mắc xích của nhiều chuỗi thức ăn.
C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn
của quần xã thảo nguyên.
D. Trong chuỗi thức ăn,bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.
Câu 43: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu:A, B, C, D, E,F, G,H, I. Cho
biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
(1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
(2) Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
(3) Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
(4) Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.
(5) Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ cạnh tranh.
A. 3. B. 1. C.2. D.4.
Câu 44. Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Thực vật nổi. (2) Động vật nổi ăn tảo. (3) Giun kí sinh ở động vật.
(4) Thỏ. (5) Cá ăn tảo. (6) Cá ăn động vật nổi.
Có bao nhiêu nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 của hệ sinh thái?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 45: Phát biểu nào sau đây là đúng đối với tháp sinh thái ?
A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ
C. Tháp sinh khối lượng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ
D. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng
Câu 46: Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên
A. số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị thể tích, trong 1 đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng
B. số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng
C. số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích, trong 1 đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh
dưỡng
D. số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích, trong 1 đơn vị thời gian, ở mỗi
bậc dinh dưỡng
Câu 47: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc
dinh dưỡng đó.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.
Câu 48: Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả
năng biến đổi nitơ ở dạng thành nitơ ở dạng ?
A. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất B. Thực vật tự dưỡng
C. Vi khuẩn phản nitrat hoá D. Động vật đa bào
Câu 49.Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hoá có vai trò
A. chuyển hoá NO3- thành NH4+. B. chuyển hoá NH4+ thành NO3.-
+
C. chuyển hoá N2 thành NH4 . D. chuyển hoá NO2- thành NO3.-
Câu 50: Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo
trình tự đúng là
A. Đồng rêu rừng lá rụng ôn đới rừng lá kim phương Bắc rừng mưa nhiệt đới
B. Rừng lá kim phương Bắc đồng rêu rừng lá rụng ôn đới rừng mưa nhiệt đới
C. Đồng rêu rừng lá kim phương Bắc rừng lá rụng ôn đới rừng mưa nhiệt đới
D. Đồng rêu rừng lá kim phương Bắc rừng mưa nhiệt đới rừng lá rụng ôn đới
Câu 51. Xét các khu hệ sinh học sau:
(1) Hoang mạc và sa mạc. (2) Rừng mưa nhiệt đới. (3)Rừng rụng lá ôn đới.
(4) Đồng rêu. (5) Savan. (6)Rừng địa trung hải.
(7) Rừng lá kim phương bắc. (8) Thảo nguyên.
Trong các khu sinh học nói trên, vùng khí hậu ôn đới bao gồm khu hệ sinh học là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 52. Hình dưới đây mô tả chu trình chuyển hóa
nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa nitơ Nitơ khí quyển 1 Nitơ trong
3
thực vật
được kí hiệu từ 1 đến 6.
Có bao nhiêu phát biểu sau đúng? 4
I. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh
giữa vi khuẩn và thực vật. 2 5
A NO -
3

6
II. Quá trình 2 và 4 đều có sự tham gia của sinh vật phân giải.
III. Quá trình 5 có sự tham gia của 3 nhóm vi khuẩn: vi khuẩn nitrit hóa, vi khuẩn nitrat hóa và vi khuẩn
cố định nitơ trong đất.
IV. Quá trình 6 làm giảm lượng nitơ trong đất, khép kín chu trình nitơ.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 53: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh?
A. Tài nguyên nước B. Tài nguyên sinh vật. C. tài nguyên khoáng sản D. Tài nguyên đất.
Câu 54: Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh?
A. Năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều.B. Khoáng sản
C. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. D. Sinh vật
Câu 55: Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh
B. Con người phải tự nâng cao nhận thức về sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên
C. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học
D. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống
Câu 56.Năng lượng khởi nguyên để thực hiện một vòng tuần hoàn vật chất là
A. mặt trời. B. thực vật. C. khí quyển. D. trái đất.
Câu 57: Trong hệ sinh thái, quá trình sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp các chất hữu cơ được
thực hiện bởi nhóm
A. sinh vật tiêu thụ bậc 2 B. sinh vật tiêu thụ bậc 1
C. sinh vật sản xuất D. sinh vật phân giải
Câu 58: Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là:
A. năng lượng ánh sáng mặt trời → Sinh vật tự dưỡng → Sinh vật dị dưỡng → trở lại môi trường.
B. năng lượng ánh sáng mặt trời → Sinh vật tự dưỡng → Sinh vật sản xuất → trở lại môi trường.
C. năng lượng ánh sáng mặt trời → Sinh vật tự dưỡng → Sinh vật ăn thục vật → trở lại môi trường.
D. năng lượng ánh sáng mặt trời → Sinh vật tự dưỡng → Sinh vật ăn động vật → trở lại môi trường.
Câu 59: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
B. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dịnh dưỡng tới môi trường.
C. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
D. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
Câu 60. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị tiêu hao do hô hấp, tạo nhiệt của cơ thể sinh vật là bao
nhiêu phần trăm?
A. Khoảng 60%. B. Khoảng 70%. C. Khoảng 50%. D. Khoảng 80%.
Câu 61: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào
chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có
khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới
sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
Câu 62. Vì sao sơ đồ mô tả dòng năng lượng từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao lại có
dạng hình tháp?
A. Phần lớn năng lượng ở bậc dinh dưỡng bất kì đều bị mất đi, chỉ một phần nhỏ năng lượng được
truyền đến bậc dinh dưỡng tiếp theo.
B. Sinh khối của bậc dinh dưỡng trước thường lớn hơn so với sinh khối của bậc dinh dưỡng tiếp theo.
C. Số lượng cá thể của bậc dinh dưỡng trước thường lớn hơn so với số lượng cá thể của bậc dinh dưỡng
tiếp theo.
D. Năng lượng không thay đổi qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng thải vào môi trường dưới dạng
nhiệt.
Câu 63: Trong một hệ sinh thái,
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
và không được tái sử dụng.
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường và không được tái sử dụng.
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 64.Dòng năng lượng trong hệ sinh thái diễn ra như thế nào?
A. Bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành quang năng, sau đó năng
lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường.
B. Bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành năng lượng hóa học, sau
đó năng lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường.
C. Bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành năng lượng hóa học, sau
đó năng lượng được truyền hết qua các bậc dinh dưỡng.
D. Từ sinh vật sản xuất hình thành năng lượng hóa học, sau đó năng lượng được truyền qua các bậc dinh
dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường.
Câu 65.Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong hệ sinh thái là
A. sinh vật phân hủy. B. động vật ăn thịt. C. động vật ăn thực vật. D. sinh vật sản xuất.
Câu 66. Cho các thông tin ở bảng dưới
đây: Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh
dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1
và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc
dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là:
A. 0,5% và 4%. B. 2% và 2,5%. C. 0,5% và 0,4%. D. 0,5% và 5%.
Câu 67: Trong hệ sinh thái ở một khu rừng nhiệt đới, ánh sáng môi trường cung cấp 106 kcal/m2/ngày
nhưng thực vật chỉ sử dụng được 3,5%, năng lượng mất đi do hô hấp 90%. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sử
dụng được 35 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 2 sử dụng được 3,5 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 3 sử dụng được
0,52kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh
dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là
A. 10% và 10%. B. 10% và 14,9%. C. 1% và 10%. D. 1% và 14,9%.
Câu 68.Sự khác biệt rõ rệt nhất giữa dòng năng lượng và dòng vật chất trong hệ sinh thái là
A. các chất dinh dưỡng được sử dụng lại, còn năng lượng thì không.
B. năng lượng được sử dụng lại còn các chất thì không.
C. các cơ thể sinh vật luôn cần các chất dinh dưỡng nhưng không phải lúc nào cũng cần năng lượng.
D. các cơ thể sinh vật luôn cần nănglượng nhưng không phải lúc nào cũng cần các chất dinh dưỡng.
Câu 69. Hình sau mô tả về nhiệt độ vùng nước sinh
sống của 2 loài sán lông Planaria (kí hiệu loài A, B)
khi cho sống riêng và sống chung. Khẳng định nào sau
đây về 2 loài này là chưa đủ cơ sở?
A. Khi sống chung, diện tích khu vực phân bố của loài
B rộng hơn loài A.
B. Cạnh tranh là nhân tố làm thay đổi vị trí phân bố của
mỗi loài khi sống chung.
C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài B rộng hơn
loài A.
D. Ở nhiệt độ nước trên 25oC, không thể tìm thấy cá thể
mỗi loài trong tự nhiên.
Câu 70. Người ta đưa một quần thể sóc đến một vùng đất
mới, sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể qua thời gian
được mô tả bằng sơ đồ bên. Khi nhận định sự thay đổi của
quần thể này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? Biết rằng
trong suốt thời gian nghiên cứu, quần thể sóc không có sự di – nhập cá thể và không có thảm họa tự
nhiên nào xảy ra.
I. Ở giai đoạn a, quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
II. Ở giai đoạn b, nhờ nguồn sống dồi dào, quần thể sóc tăng trưởng theo cấp hàm số mũ
III. Ở giai đoạn c, tỉ lệ sinh thấp hơn tỉ lệ tử.
IV. Ở giai đoạn d, quần thể đạt kích thước tối đa.
A. 2. B. 3 . C. 1. D. 4.
Câu 71. Sơ đồ bên mô tả tóm tắt các mối quan hệ giữa
hai loài trong quần xã sinh vật. Theo lý thuyết, nhận
định nào dưới đây không đúng?
A. Mối quan hệ (4) là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
B. Trong mối quan hệ (2), nếu A là thân cây gỗ thì B là
cây phong lan.
C. Vị trí (1) mô tả mối quan hệ hợp tác.
D. Trong mối quan hệ (3), nếu loài B là mèo thì loài A
có thể là chuột

Câu 72. Sơ đồ bên đây mô tả sự ấp trứng của rùa biển và tỉ lệ con cái được sinh ra theo nhiệt độ ủ (oC).
Theo sơ đồ này, ở khoảng nhiệt độ nào thu được 40 rùa đực và 160 rùa cái sau thời gian ấp trứng?

A. 38,2 0C. B. 31,4 0C. C. 26,5 0C. D. 29,7 0C.


Câu 73: Hình bên mô tả đường cong tăng trưởng của hai
loài trùng cỏ (loài 1: Paramecium caudatum và loài 2:
Paramecium aurelia) cùng ăn một loại thức ăn trong
những điều kiện nuôi chung và nuôi riêng. Biết rằng các
bể nuôi có điều kiện môi trường như nhau. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Khi nuôi riêng, hai loài trên đều tăng trưởng theo tiềm
năng sinh học.
II. Dù nuôi chung hay nuôi riêng, kích thước tối đa của
quần thể ở loài 2 đều cao hơn loài 1.
III. Khi nuôi chung hai loài trong cùng một bể nuôi, sự
phân li ổ sinh thái đã diễn ra.
IV. Khi nuôi chung, mật độ cá thể của hai loài đều
giảm so với khi nuôi riêng, trong đó loài 1 giảm mạnh
chứng tỏ loài 2 có khả năng cạnh tranh cao hơn loài 1.
A. 3. B. 4. C. 1.
D. 2.
Câu 74: Đồ thị hình bên biểu diễn sự sinh trưởng của
hai loài vi khuẩn khác nhau (X và Y). Mỗi loài được
nuôi cấy trong hai đĩa Petri có đường kính khác nhau (7cm và 10cm) với 20ml dung dịch nuôi cấy giống
nhau. Dựa vào kết quả thu được theo thời gian nuôi cấy, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Loài X đã đạt đến được trạng thái cân bằng của nó.
II. Loài Y đã đạt đến trạng thái cân bằng của nó.
III. Loài X bị giới hạn số lượng cá thể bởi khoảng không gian nuôi cấy.
IV. Loài Y bị giới hạn số lượng cá thể bởi khoảng không gian nuôi cấy.
A. I, II và III. B. I và II. C. III và IV. D. I, II, III và IV.

Câu 75. Hình bên mô tả sự biến động số lượng cá


thể của hai loài A và B. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng khi nói về hai loài A và B?
I. Trong mối quan hệ giữa hai loài, loài A được lợi
còn loài B bị hại.
II. Sự biến động số lượng cá thể của loài A dẫn
đến sự biến động số lượng cá thể của loài B và
ngược lại.
III. Kích thước cơ thể của loài B có thể lớn hơn
kích thước cơ thể của loài A.
IV. Mối quan hệ giữa hai loài được xem là một
trong những động lực của quá trình tiến hoá.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 76. Trong một khu rừng, nai là thức ăn của chó sói. Một nghiên cứu về sự tác động của nhiệt độ
tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể nai và chó sói, các nhà khoa học thu được kết quả mô tả
như biểu đồ dưới đây:

Dựa vào số liệu thu được trong biểu đồ, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Từ năm 1955 đến năm 1965 do chó sói chưa thích nghi với sự thay đổi điều kiện môi trường sống
nên kích thước quần thể chó sói không tăng.
II. Năm 1980 do biến đổi nhiệt độ nên kích thước quần thể chó sói tăng cao đột ngột, còn kích thước
quần thể nai thì giảm mạnh.
III. Sự thay đổi số lượng chó sói không chịu ảnh hưởng bởi số lượng nai.
IV. Từ năm 1997 đến 2007 sự gia tăng nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến sức sinh sản của nai và sói.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 77. Hình a thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo Hawaii.
Hình b thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài
vi khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh.
Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II.
II. Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
III. Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh khi toàn bộ cóc bị chết do vi khuẩn.
IV. Trong quần xã trên, cóc là loài ưu thế.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2

Câu 78. Núi lửa St Helens nằm ở phía Tây Nam


bang Washington (Mỹ phun trào ngày 18 tháng 5
năm
1980. Sự phun trào này đã tạo ra vùng đất có hàm
lượng dinh dưỡng thấp, khô hạn và di chuyển bề mặt.
Các ô thí nghiệm cố định được thiết lập ở một vài vị
trí phía trước vành đai cây bao quanh núi lửa để theo
dõi sự phục hồi sau khi núi lửa phun trào. Hình dưới
đây thể hiện số loài và tỉ lệ phần trăm che phủ tại một
trong số các điểm từ năm 1981 đến năm 1998. Quan
sát hình ảnh và cho biết trong các phát biểu dưới đây,
có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế nguyên sinh.
II. Từ năm 1980 – 1982 có nhiều loài xâm nhập hơn so với những năm về sau.
III. Một trạng thái ổn định của quần xã thực vật gồm 20 loài đạt được tại vị trí nghiên cứu đã chứng tỏ
rằng giai đoạn đỉnh cực trong diễn thế sinh thái.
IV. Sự che phủ bởi thực vật trên vùng này tăng lên tương đối chậm do điều kiện khắc nghiệt của tro bụi
núi lửa.
A. 4. B. 1.
C. 2. D. 3

Câu 79: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy
thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
(1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. (2) Chống xâm nhập mặn cho đất.
(3) Tiết kiệm nguồn nước sạch. (4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà
kính.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 80. Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Duy trì đa dạng sinh học.
(2) Lấy đất rừng làm nương rẫy.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp.
A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (2), (4), (5).
Câu 81.Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn điện.
II. Trồng cây gây rừng.
III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 82. Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên
nhiên?
I. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
II. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
III. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
IV. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.
V. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 83. Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4
với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 9% và 10%. D. 10% và 12%.
Câu 84: Cho năng lượng tại mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn được thể hiện như sau: Sinh vật sản
xuất (2,1. 106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2. 104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1. 102 calo) →
sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5. 102 calo) . Nhận xét nào dưới đây đúng?
(1). Trong chuỗi thức ăn này chắc chắn có 4 bậc dinh dưỡng.
(2). Có 1 loài có khả năng quang tổng hợp hoặc hóa tổng hợp.
(3). Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có hiệu suất sinh thái cao nhất.
(4). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 với sinh vật sản xuất là 0,57%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

You might also like