Professional Documents
Culture Documents
Nếu dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại thì sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ
A. ức chế cảm nhiễm và vật chủ - vật kí sinh.
B. Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.
C. Cộng sinh, hợp tác và hội sinh
D. Vật chủ - vật kí sinh và vật ăn thịt – con mồi
Câu 38: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể không theo
chu kỳ là
A. Ở Việt Nam, hằng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,…. Chim cu gáy thường
xuất hiện nhiều.
B. ở Việt Nam vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá
rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100
lần và sau đó giảm
Câu 39: Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
Đây là dạng biến động số lượng cá thể thuộc loại nào?
A. Theo chu kỳ ngày đêm B. Theo chu kỳ nhiều năm
C. Theo chu kỳ mùa D. Không theo chu kỳ
Câu 40: Khi gặp điều kiện thuận lợi, một số loài tảo phát triển mạnh gây ra hiện
tượng “nước nở hoa” là ví dụ về
A. quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
B. sự biến động số lượng không theo chu kì của quần thể
C. quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
Sinh thái học cá thể - quần thể
D. sự biến động số lượng theo chu kì của quần thể
Sinh thái học cá thể - quần thể
ĐÁP ÁN
1. B 2. D 3. A 4. B 5. B 6. C 7. B 8. B 9. D 10. B
11. C 12. C 13. D 14. C 15. C 16. B 17. C 18. A 19. C 20. B
21. D 22. D 23. D 24. D 25. A 26. A 27. D 28. C 29. D 30. A
31. B 32. B 33. B 34. B 35. C 36. C 37. D 38. C 39. C 40. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn B.
Giải chi tiết:
Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm: kích thước cơ thể
nhỏ, sinh sản nhanh
Đáp án B
Câu 2. Chọn D.
Giải chi tiết:
Các nhân tố bị chi phối bởi mật độ cá thể là: (1),(3),(4),(7)
Đáp án D
Câu 3. Chọn A.
Giải chi tiết:
Quan hệ cạnh tranh trong quần thể đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể
trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường
Đáp án A
Câu 4. Chọn B.
Giải chi tiết:
Câu 5. Chọn B.
Giải chi tiết:
Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn
trên đồ thi sinh trưởng của quần thể, sau điểm uốn, tốc độ sinh trưởng của quần thể
giảm dần.
Chọn B
Câu 6. Chọn C.
Giải chi tiết:
Câu 7. Chọn B.
Giải chi tiết:
Ở ngỗng và vịt có tỷ lệ giới tính 2/3 do tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều.
SGK Sinh 12 trang 161
Chọn B
Câu 8. Chọn B.
Giải chi tiết:
Quần thể sinh vật
- Là một nhóm cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác
định, vào 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới
I là quần thể sinh vật,
Chọn B
Câu 9. Chọn D.
Giải chi tiết:
El – Nino: là hiện tượng dòng nước ấm ở phía đông Thái Bình Dương chạy dọc theo
các nước Chile, Peru...
Chu kỳ biến động của cá cơm là 7 năm → chu kỳ nhiều năm
Sinh thái học cá thể - quần thể
Chọn D
Câu 10. Chọn B.
Giải chi tiết:
Mối quan hệ hỗ trợ được thể hiện ở các ý: I,III,V
Ý II, IV là cạnh tranh cùng loài
Chọn B
Câu 11. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là: C
Ý D sai vì ngoài giới hạn sinh thái sinh vật sẽ chết.
Chọn C
Câu 12. Chọn C.
Giải chi tiết:
(3) sai, mỗi cá thể có kiểu gen khác nhau nên giới hạn sinh thái khác nhau và giới hạn
sinh thái còn phụ thuộc vào trạng thái sinh lý và giai đoạn phát triển cá thể.
Đáp án C.
Câu 13. Chọn D.
Giải chi tiết:
Trong quần thể không có quan hệ cộng sinh, đây là mối quan hệ khác loài
Chọn D
Câu 14. Chọn C.
Giải chi tiết:
Vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh trong rễ cây họ đậu nên môi trường là sinh vật
(cây họ Đậu)
Chọn C
Câu 15. Chọn C.
Giải chi tiết:
Câu 16. Chọn B.
Giải chi tiết:
Câu 17. Chọn C.
Giải chi tiết:
Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ giữa các cá
thể giảm xuống, khả năng gặp gỡ giao phối giảm, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn đến diệt vọng
Chọn C
Câu 18. Chọn A.
Giải chi tiết:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng
không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả
năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Chọn A
Cá ở Hồ Tây sẽ bao gồm nhiều loài cá khác nhau
Câu 19. Chọn C.
Giải chi tiết:
Câu 20. Chọn B.
Giải chi tiết:
Câu 21. Chọn D.
Giải chi tiết:
Quần thể vi khuẩn lam trong hồ có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm số mũ vì
quần thể VSV tăng trưởng rất nhanh
Sinh thái học cá thể - quần thể
Chọn D
Câu 22. Chọn D.
Giải chi tiết:
Câu 23. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là D.
A sai vì các loài động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng
trưởng chữS
B sai vì có nhiều loài có tỷ lệ giới tính khác 1 :1 : VD ngỗng, vịt…tỷ lệ giới tính là
2 :3
C sai vì khi quần thể có kích thước nhỏ thì tốc độ tăng trưởng chậm vì sức sinh sản
chậm (số lượng cá thể ít)
Chọn D
Câu 24. Chọn D.
Giải chi tiết:
Chọn D
SGK Sinh 12 trang 164
Câu 25. Chọn A.
Giải chi tiết:
Đây là ảnh hưởng của nhân tố hữu sinh (phụ thuộc mật độ cá thể của quần thể) mật độ
cao thì tốc độ lây bệnh cành nhanh
Chọn A
Câu 26. Chọn A.
Giải chi tiết:
Câu 27. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là D, mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể là giữa các cá thể cùng loài
Chọn D
Câu 28. Chọn C.
Giải chi tiết:
Quần thể luôn tự điều chỉnh số lượng cá thể để phù hợp với khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường
Chọn C
Câu 29. Chọn D.
Giải chi tiết:
Các nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ quần thể là các nhân tố sinh thái vô sinh
Chọn D
Câu 30. Chọn A.
Giải chi tiết:
Câu 31. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là B, xuất cư, nhập cư không làm giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong
của quần thể.
Chọn B
Câu 32. Chọn B.
Giải chi tiết:
Cả 4 trường hợp trên đều do cạnh tranh cùng loài gây ra
Chọn B
Câu 33. Chọn B.
Giải chi tiết:
Sinh thái học cá thể - quần thể
Phát biểu sai là B, tỷ lệ giới tính không phản ánh thời gian tồn tại của quần thể
Chọn B
Câu 34. Chọn B.
Giải chi tiết:
Câu 35. Chọn C.
Giải chi tiết:
Câu 36. Chọn C.
Giải chi tiết:
Chọn C (10 -12 năm 1 lần)
Câu 37. Chọn D.
Giải chi tiết:
Hình vẽ trên biểu hiện mối quan hệ Vật chủ - vật kí sinh và vật ăn thịt – con mồi
Chọn D
Câu 38. Chọn C.
Giải chi tiết:
Ví dụ về biến động số lượng không theo chu kỳ là C.
Chọn C
Câu 39. Chọn C.
Giải chi tiết:
Đây là ví dụ về biến động số lượng cá thể theo chu kỳ mùa
Chọn C
Câu 40. Chọn B.
Giải chi tiết:
Đây là ví dụ về sự biến động số lượng không theo chu kì của quần thể, chỉ khi môi
trường phú dưỡng thì tảo mới phát triển mạnh, không có chu kỳ cụ thể
Chọn B
Sinh thái học cá thể - quần thể
Mức độ 2: Thông hiểu - Vận dụng
Câu 1: Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?
A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
B. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.
C. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Câu 2: Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.
(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.
Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài
từ quần thể này sang quần thể khác là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 3: Xét các trường hợp sau:
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả dẫn đến làm giảm mật độ cá
thể của quần thể
(2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải
tách ra khỏi đàn.
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của
môi trường.
A. (1),(2),(3),(4) B. (1),(2),(3),(5) C. (2),(3),(4),(5) D. (1),(3),(4),(5)
Câu 4: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh
tranh giữa các cá thể ?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu hơn sẽ bị đào thải ra
khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn
sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 5: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Kich thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được phù
hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động
này khác nhau giữa các loài
C. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát
triển.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và
phát triển.
Câu 6: Cho các yếu tố sau đây:
I. Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể
II. Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể hoặc ra khỏi quần thể
III. Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường
IV. sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là
Sinh thái học cá thể - quần thể
A. I,II,III B. I,II,III và IV C. I, II D. I,II,IV
Câu 7: Kiểu phân bố nào thường xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi
trường đồng nhất?
A. Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên.
B. Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm,
C. Phân bố theo nhóm.
D. Phân bố đều và phân bố theo nhóm.
Câu 8: trong các đặc điểm sau đây có bao nhiêu đặc điểm đặc trưng cho loài có tốc
độ tăng trưởng quần thể chậm
I. Kích thước cơ thể lớn
II. Tuổi thọ cao
III. Tuổi sinh sản lần đầu đến sớm
IV. Dễ bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 9: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về kích thước của quần thể sinh vật?
I. Kích thước quần thể là không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
II. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù
hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
III. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái
suy giảm dẫn tới diệt vong.
IV. Kích thước quần thể luôn ổn định và giống nhau ở tất cả các quần thể cùng loài.
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 10: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mối quan hệ cạnh tranh trong quần
thể?
I. Cạnh tranh xảy ra khi thức ăn hoặc các nguồn sống khác trở nên khan hiếm.
II. Cạnh tranh làm xuất hiện đặc điểm thích nghi của các cá thể trong quần thể.
III. Cạnh tranh giúp cho sự phân bố của các cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp.
IV. Cạnh tranh gay gắt làm cho các cá thể trở nên đối kháng nhau.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 11: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng
cá thể của quần thể
B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay
con non) của mỗi lứa đẻ.
C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như
thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường.
D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện
sống của môi trường và mức độ khai thác của con người.
Câu 12: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh
trong quần thể?
(1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá.
(2) Số lượng thân mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước.
(3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở.
(4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một ruộng.
(5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh
vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. môi trường sống. B. ổ sinh thái
Sinh thái học cá thể - quần thể
C. sinh cảnh D. giới hạn sinh thái.
Câu 14: Quần thể bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi nào sau đây?
A. trước sinh sản và đang sinh sản. B. đang sinh sản.
C. trước sinh sản và sau sinh sản. D. đang sinh sản và sau sinh sản.
Câu 15: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc
ngược lại) là hình thức phổ biến.
II. Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
III. Cạnh tranh gay gắt làm quan hệ giữa các cá thể trở nên đối kháng là nguyên nhân
chủ yếu gây diễn thế sinh thái.
IV. Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh
giữa các cá thể cùng loài.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 16: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều
kiện sống của môi trường.
B. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các
cá thể cùng loài giảm.
D. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự biến động số lượng cá thể trong
quần thể?
A. Nhân tố sinh thái hữu sinh là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể.
B. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
C. Biến động không theo chu kỳ do các nhân tố môi trường biến động có tính chu kỳ
D. Khí hậu là nhân tố vô sinh ảnh hưởng ít nhất lên quần thể.
Câu 18: Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng phản ánh mức độ sử dụng nguồn
sống của môi trường là
A. nhóm tuổi. B. kiểu phân bố. C. mật độ. D. tỉ lệ giới tính.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kích thước quần thể?
A. Khi kích thước giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ phát triển mạnh.
B. Kích thước quần thể có thể vượt qua kích thước tối đa của quần thể.
C. Kích thước tối thiểu là số cá thể ít nhất để không có sự phát tán cá thể trong quần
thể.
D. Kích thước quần thể là số cá thể trên một đơn vị diện tích.
Câu 20: Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của
những loài cây thuộc nhóm ưa bóng có đặc điểm
A. Phiến lá mỏng, có màu xanh đậm B. Phiến lá dày, có màu xanh nhạt
C. Phiến lá dày, có màu xanh đậm D. Phiến lá mỏng, có màu xanh nhạt
Câu 21: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các
cá thể trong quần thể
B. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể
D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều,có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể
Sinh thái học cá thể - quần thể
Câu 22: Một quần thể có kích thước giảm dưới mức tối thiểu dễ đi vào trạng thái suy
vong vì:
A. Số lượng cá thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang khu vực khác của một bộ
phận cá thể làm quần thể tan rã.
B. Kích thước quần thể nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, dẫn đến biến
động di truyền, tăng giao phối cận huyết, làm nghèo vốn gen.
C. Số lượng cá thể ít làm giảm tiềm năng sinh học của quần thể, quần thể không thể
phục hồi.
D. Kích thước quần thể nhỏ dẫn đến suy giảm di nhập gen,làm giảm sự đa dạng di
truyền.
Câu 23: Để duy trì và phát triển quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá
thể/quần thể. Biết không có hiện tượng di – nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của
loài ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau:
Quần thể I II III IV
Diện tích môi trường (ha) 25 30 35 40
Mật độ cá thể (cá thể/ha) 1 0,9 0,8 0,5
A. Quần thể IV B. Quần thể III C. Quần thể I D. Quần thể II.
Câu 24: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau
đây không đúng?
I. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở
thực vật mà không gặp ở động vật.
II. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa
các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
III. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện
sống thuận lợi.
IV. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của
từng loài
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 25: Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được,
phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới
khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
C. Đường cong tăng trưởng có hình chữ J trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận
lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể thấp.
D. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể
luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.
Câu 26: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh
tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
I. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi
quần thể.
II. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao,
nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp,
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Sinh thái học cá thể - quần thể
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các nhân tố sinh thái khi tác động lên sinh vật cũng có ảnh hưởng qua lại lẫn
nhau.
B. Các nhân tố sinh thái tác động tới sinh vật không phụ thuộc vào mật độ.
C. Ở cùng một giai đoạn phát triển của các loài sinh vật, tác động của một nhân tố
sinh thái là như nhau.
D. Sinh vật chỉ chịu tác động từ môi trường mà không có khả năng tác tác động
ngược lại môi trường.
Câu 28: Người ta xây dựng các dạng tháp tuổi của quần thể theo hình vẽ sau (Tranh
1).
Căn cứ vào bảng trên, em hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Đây là ví dụ về hỗ trợ cùng loài.
B. Tốc độ lọc tốt nhất là 7,5 ml/giờ (10 con)
C. Số lượng cá thể càng nhiều thì tốc độ lọc càng nhanh.
D. Ví dụ trên phản ánh hiệu quả nhóm
Câu 36: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.
II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh
tranh với nhau.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn
các loài sống vùng ôn đới.
IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn
chế.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 37: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
Sinh thái học cá thể - quần thể
I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau
II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh
tranh với nhau.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các
loài sống ở vùng ôn đới
IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn
chế.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 38: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi
trường.
(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
(3) dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần
thể.
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 39: Số lượng cá thể của ba quần thể thuộc một loài thú được thống kê ở bảng sau:
Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
M 200 200 170
N 300 220 130
P 100 200 235
Cho biết diện tích cư trú của ba quần thể này bằng nhau, khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường cho ba quần thể này là như nhau. Phân tích bảng số liệu trên, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể M là quần thể già (suy thoái)
B. Quần thể M là mật độ cá thể cao nhất.
C. Quần thể N là quần thể trẻ (đang phát triển)
D. Quần thể P là quần thể ổn định.
Câu 40: Những tuyên bố nào về loài có nhiều khả năng chính xác ?
A. Các loài ngoại lai thường sinh trưởng chậm hơn các loài bản địa
B. các loài ngoại lai thường dễ kiểm soát
C. các loài ngoại lai có thể là đối thủ cạnh tranh tích cực và so đó làm gia tăng đa
dạng sinh học
D. Một số loài ngoại lai có thể thay đổi cấu trúc vật lý của môi trường sống mới của
chúng
Câu 41: Tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng ở Canada biến động theo chu kỳ
nhiều năm. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng này?
(1) Kích thước quẩn thể thỏ bị số lượng mèo rừng khống chế và ngược lại.
(2) Mối quan hệ giữa mèo rừng và thỏ là mối quan hệ giữa động vật ăn thịt và con
mồi.
(3) Sự biến động số lượng thỏ và mèo rừng là do sự thay đổi của nhân tố phụ thuộc
mật độ quần thể.
(4) Thỏ là loài thiên địch của mèo rừng trong tự nhiên.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Sinh thái học cá thể - quần thể
Câu 42: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá
thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm và tỷ lệ xuất cư là
2%/năm. Sau một năm số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 11220 B. 11180 C. 11020 D. 11260
Câu 43: Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ lên thời gian sinh trưởng của 3
loài ong mắt đỏ ở nước ta, các nhà khoa học đưa ra bảng sau:
Thời gian phát triển (ngày)
Nhiệt độ (°C)
Loài 1 Loài 2 Loài 3
15 31,4 30,6
20 14,7 16
25 9,63 10,28
30 7,1 7,17 7,58
35 Chết Chết Chết
Biết rằng các ô trống là các ô chưa lấy đủ số liệu, Trong các nhận xét sau đây, có bao
nhiêu nhận xét đúng?
1. Cả 3 loài đều chết nếu ở nhiệt độ lớn hơn 35oC,
2. Nhiệt độ càng thấp thì thời gian sinh trưởng của 3 loài càng ngắn,
3. Thời gian sinh trưởng ở cùng nhiệt độ của loài 3 luôn lớn nhất,
4. Về mặt lí thuyết, ngưỡng nhiệt phát triển của loài 1 là: 10,6oC
5. Nếu nhiệt độ trung bình mùa đông miền Bắc nước ta là từ 11oC đến 15oC thì ít nhất
1 trong 3 loài sẽ đình dục.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 44: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000ha. Người ta theo dõi số
lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể
trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350.
Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo % của quần thể là
A. 8%. B. 10%. C. 10,16% D. 8,16%.
Câu 45: Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ
cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ ha. Cho rằng không có di cư, không có
nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.
II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/ năm thì sau 1 năm quần thể có
số cá thể ít hơn 2250
III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/ năm thì sau 2 năm quần thể có
mật độ là 13, 23 cá thể/ha
IV. Sau 1 năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản
thấp hơn tỉ lệ tử vong.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Sinh thái học cá thể - quần thể
ĐÁP ÁN
1. A 2. A 3. A 4. C 5. C 6. B 7. A 8. B 9. B 10. C
11. B 12. B 13. D 14. A 15. A 16. A 17. B 18. C 19. B 20. A
21. C 22. B 23. A 24. A 25. C 26. D 27. A 28. B 29. C 30. D
31. C 32. C 33. B 34. B 35. C 36. B 37. D 38. A 39. C 40. D
41. C 42. A 43. B 44. B 45. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn A.
Giải chi tiết:
Dạng biến động số lượng cá thể thuộc dạng không theo chu kỳ là:
A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
Đáp án A.
B là biến động theo chu kỳ nhiều năm (7 năm), C là biến động theo chu kỳ ngày đêm,
D là biến động theo chu kỳ mùa.
Câu 2. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư là : (1), (2), (3).
Đáp án A
4 sai, như cầu của từng cá thể có thể không cần đến sự di cư mà có thể tím thấy ngay
trong môi trường cũ
Câu 3. Chọn A.
Giải chi tiết:
Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là: (1),(2),(3),(4)
Ý (5) là hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
Đáp án A
Câu 4. Chọn C.
Giải chi tiết:
Các ý đúng là (1),(2),(3)
Ý (4) sai vì : cạnh tranh làm giảm số lượng cá thể.
Đáp án C
Câu 5. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là C, kích thước của quần thể là số lượng cá thể của quần thể
Chọn C
Câu 6. Chọn B.
Giải chi tiết:
Cả 4 yếu tố trên đều ảnh hưởng tới sự thay đổi kích thước của quần thể
Chọn B
Câu 7. Chọn A.
Giải chi tiết:
Trong điều kiện môi trường đồng nhất
+ Nếu các cá thể cạnh tranh gay gắt → phân bố đều
+ Nếu các cá thể không cạnh tranh gay gắt → phân bố ngẫu nhiên
Chọn A
Câu 8. Chọn B.
Giải chi tiết:
Sinh thái học cá thể - quần thể
Đặc điểm của các loài có tốc độ tăng trưởng quần thể chậm là: I,II
III sai, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn; IV sai, ít bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái vô
sinh của môi trường vì nếu bị ảnh hưởng nhiều thì cơ thể có sức sống kém.
Chọn B
Câu 9. Chọn B.
Giải chi tiết:
Kích thước của quần thể là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích
lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
Các phát biểu đúng là : II, III
Ý IV sai vì kích thước quần thể đặc trưng cho quần thể đó, khác nhau giữa các loài.
Chọn B
Câu 10. Chọn C.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: I, III, IV
Ý II sai vì các đặc điểm thích nghi xuất hiện qua quá trình đột biến và CLTN
Chọn C
Câu 11. Chọn B.
Giải chi tiết:
* Những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể.
- Mức sinh sản:
+ Mức sinh sản là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời
gian.
+ Mức sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của một lứa đẻ, số lứa đẻ
của một cá thể cái trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể,... và tỉ lệ đực/cái
của quần thể.
+ Khi thiếu thức ăn, nơi ở hoặc điều kiện khí hậu không thuận lợi, mức sinh sản của
quần thể thường bị giảm sút.
- Mức tử vong:
+ Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
+ Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể và các điều kiện
sống của môi trường như sự biến đổi bất thường của khí hậu, bệnh tật, lượng thức ăn
có trong môi trường, số lượng kẻ thù,... và mức độ khai thác của con người.
- Phát tán cá thể của quần thể sinh vật:
+ Phát tán là sự xuất cư và nhập cư của các cá thể.
+ Ở những quần thể có điều kiện sống thuận lợi, nguồn thức ăn dồi dào,... hiện tượng
xuất cư thường diễn ra ít và nhập cư không gây ảnh hưởng rõ rệt tới quần thể. Mức độ
xuất cư tăng cao khi quần thể đã cạn kiệt nguồn sống, nơi ở chật trội, sự cạnh tranh
giữa các cá thể trong quần thể trở lên gay gắt.
* Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ
lệ tử vong, xuất cư, nhập cư. Trong đó sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong
là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
+ Khi số lượng cá thể của quần thể tăng lên thì sẽ dẫn tới thiếu nguồn sống, khi đó sự
cạnh tranh cùng loài sẽ tăng lên, sức sinh sản giảm, tử vong tăng, xuất cư tăng làm
giảm số lượng cá thể của quần thể.
+ Khi số lượng cá thể giảm thì nguồn sống trong môi trường trở nên dồi dào làm tăng
tỉ lệ sinh sản, giảm tỉ lệ tử vong, nhập cư tăng dẫn tới làm tăng số lượng cá thể.
Đáp án B.
Câu 12. Chọn B.
Giải chi tiết:
Các mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể bao gồm (3) và (5).
Sinh thái học cá thể - quần thể
(1) và (2) thuộc về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
(4) thuộc về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài khác nhau trong quần xã.
Phương án đúng là B.
Câu 13. Chọn D.
Giải chi tiết:
Câu 14. Chọn A.
Giải chi tiết:
Câu 15. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: I, II, IV
Ý III sai vì cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể làm các cá thể trong quần thể đối kháng
nhau, làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm
bảo cho sự tồn tại và phát triển
Chọn A
Câu 16. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là A, mật độ cá thể của quần thể thay đổi theo thời gian và điều kiện sống
Chọn A
Câu 17. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là B
A sai vì nhân tố hữu sinh phụ thuộc vào mật độ quần thể
C sai
D sai vì khí hậu ảnh hưởng nhiều nhất tới quần thể
Chọn B
Câu 18. Chọn C.
Giải chi tiết:
Mật độ phản ánh mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường, mật độ cao thì mức độ
sử dụng nguồn sống lớn và ngược lại
Chọn C
Câu 19. Chọn B.
Giải chi tiết:
Kích thước của quần thể là:số lượng cá thể của quần thể ( hoặc khối lượng hoặc năng
lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể
Phát biểu đúng là B, khi đó khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường không đáp
ứng được, các cá thể cạnh tranh với nhau, làm giảm kích thước quần thể về mức ổn
định
Ý A sai vì Khi kích thước giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể có thể bị diệt
vong
Ý C sai vì Kích thước tối thiểu là số cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và
phát triển
Ý D sai vì đây là mật độ cá thể
Chọn B
Câu 20. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các cây ưa bóng, lá có đặc điểm : Phiến lá mỏng, có màu xanh đậm, phiến lá mỏng
làm khí CO2 dễ khuếch tán vào, màu xanh đậm do có nhiều lục lạp để quang hợp tốt
hơn.
Chọn A
Câu 21. Chọn C.
Sinh thái học cá thể - quần thể
Giải chi tiết:
Câu 22. Chọn B.
Giải chi tiết:
Câu 23. Chọn A.
Giải chi tiết:
Quần thể I II III IV
Diện tích môi trường (ha) 25 30 35 40
Mật độ cá thể (cá thể/ha) 1 0,9 0,8 0,5
Số lượng cá thể của quần thể (diện tích × mật độ) 25 27 28 20
Ý A,D sai, ý B sai vì số lượng cá thể của quần thể M không phải lớn nhất nên mật độ
không phải lớn nhất
Chọn C
Câu 40. Chọn D.
Giải chi tiết:
Loài ngoại lai : những loài động vật, thực vật hệ được du nhập từ một nơi khác vào
vùng bản địa và nhanh chóng sinh sôi, nảy nở một cách khó kiểm soát trở thành một
hệ động thực vật thay thế đe dọa nghiêm trọng đến hệ động thực vật bản địa đe dọa đa
dạng sinh học.
Ý D đúng :VD Loài Hải ly có tập tính đắp đập giữ nước hậu quả là nơi chúng đắp đập
thì ngấp nước trở thành hồ nước, chỗ khác thì khô hạn, chúng chặn dòng, thay đổi
dòng chảy.
Chọn D
Câu 41. Chọn C.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu
(1) đúng, vì chúng có mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi
(2) đúng
(3) đúng, đây là sự thay đổi của nhân tố hữu sinh (số lượng con mồi, kẻ thù)
(4) sai, mèo rừng là loài thiên địch của thỏ.
Chọn C
Câu 42. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên = (tỉ lệ sinh + tỷ lệ nhập cư) – (tỉ lệ
tử + tỷ lệ xuất cư)
Cách giải:
Sau 1 năm số lượng cá thể của loài là 11000× (1 + (12% - 8% - 2%)) =11220 cá thể
Sinh thái học cá thể - quần thể
Chọn A
Câu 43. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp : Sử dụng công thức tổng nhiệt hữu hiệu
S = (T-C) D; Trong đó,
S: tổng nhiệt hữu hiệu (to/ngày),
T: nhiệt độ môi trường (OC),
C: nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là nhiệt độ mà ở đó cá thể động vật bắt đầu
ngừng phát triển (OC),
D: thời gian của một giai đoạn phát triển hay cả vòng đời của động vật (ngày).
Cách giải:
Loài 1 Loài 2 Loài 3
Ngưỡng phát triển 10,6 10,4 11
Loài 1
15 C 31, 4 20 C 14,7 C 10,6C tính tương tự với loài 2,3 vì tổng nhiệt
hữu hiệu của 1 loài là không đổiLoài 1:
Các nhận xét đúng là: 1,3,4
Ý (2) sai vì nhiệt độ càng thấp thì thời gian sinh trưởng càng dài.
ý (5) sai, ở 11oC thì cả 3 loài đều phát triển
Chọn B
Câu 44. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Tổng số cá thể sau 1 năm : N = N(1 + (tỷ lệ sinh – tỷ lệ tử))
Cách giải:
Gọi x là tỷ lệ sinh
Tổng số cá thể cuối năm thứ nhất là: 5000 × 0,25 =1250 cá thể
Ta có 1350 = 1250 (1+ (x – 0,02)) →x =10%
Chọn B
Câu 45. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số lượng cá thể sau n năm:
N = No × (1 + r)n (tương tự công thức tính lãi kép trong toán học); r = (tỷ lệ sinh +tỷ lệ
nhập cư) – (tỷ lệ tử + tỷ lệ xuất cư): tỷ suất gia tăng tự nhiên
Mật độ = N/S (S là diện tích)
Cách giải:
I đúng, tổng số cá thể là: 185 ×12=2220
II sai, sau 1 năm, số cá thể của quần thể là: 2220(100% + (12% - 9%) ≈2287 cá thể
III đúng,2220×(1+0,15−0,1)2185=13,232220×(1+0,15−0,1)2185=13,23 cá thể/ha
IV đúng, vì tỷ lệ tử vong cao nên số lượng cá thể giảm
Chọn A
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Mức độ 1: Nhận biết
Câu 1: trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và
loài kia bị hại?
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm
B. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác
C. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm
D. ức chế cả nhiễm, cạnh tranh
Câu 2: Khi nói về diễn thế nguyên sinh nhận xét nào sau không đúng?
A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay
thế dần các loài có tuổi thọ cao, kích thước lớn.
B. Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
C. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã
hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
D. Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng
giảm.
Câu 3: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì?
A. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
B. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. Giảm khả năng tận dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
D. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 4: Hệ sinh thái nào sau đây có cấu trúc phân tầng rõ nhất
A. Rừng mưa nhiệt đới B. Đồng rêu đới lạnh
C. Savan D. Rừng thông phương Bắc
Câu 5: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, cần tập trung vào các biện pháp
nào sau đây?
I. Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải
II. quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm
III. Khai thác triệt để rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh
IV. giáo dục để nâng cao ý thức của con người về ô nhiễm môi trường
V. tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản
A. II, III, V B. III, IV, V C. I, II, IV D. I, III, V
Câu 6: Khu sinh học (biôm) nào sau đây phán bố ỏ vùng ôn đới?
A. Savan. B. Hoang mạc và sa mạc.
C. Rừng Taiga. D. Rừng địa Trung Hải
Câu 7: Hệ sinh thái nông nghiệp
A. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên
B. có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
C. có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
D. có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
Câu 8: Sơ đồ bên mô tả mọt số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các
phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Chọn B
Câu 40. Chọn A.
Giải chi tiết:
Năng lượng chỉ được sử dụng 1 lần.
Chọn A
Câu 41. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là C, chuỗi thức ăn của hệ sinh thái nông nghiệp có ít mắt xích, thường là
con người cung cấp nguồn vật chất và năng lượng
Chọn C
Câu 42. Chọn D.
Giải chi tiết:
Cách có hiệu quả kinh tế cao nhất là D,không mất công đi tiêu diệt mà nuôi được loài
khác
Chọn D
Câu 43. Chọn B.
Giải chi tiết:
Trong 1 hệ sinh thái vật chất và năng lượng được truyền theo 1 chiều; năng lượng
không được tái sử dụng còn vật chất được tái sử dụng → A,C,D sai
Chọn B
Câu 44. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là A, chỉ có diễn thế nguyên sinh mới dẫn tới 1 quần xã ổn định
Chọn A
Câu 45. Chọn D.
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Giải chi tiết:
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái là : 1,3,4,5
Chọn D
Câu 46. Chọn C.
Giải chi tiết:
Câu 47. Chọn C.
Giải chi tiết:
Câu 48. Chọn C.
Giải chi tiết:
Quan hệ cộng sinh: cả 2 loài cùng được lơi, mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 loài, 2 loài
này không thể thiếu nhau.
Chọn C
Câu 49. Chọn A.
Giải chi tiết:
Chọn A
Nấm và vi khuẩn dị dưỡng có hình thức dinh dưỡng dị dưỡng
Câu 50. Chọn A.
Giải chi tiết:
Trong 1 hệ sinh thái
- Vật chất được truyền theo 1 chiều và có sử dụng lại
- Năng lượng được truyền theo 1 chiều và không sử dụng lại.
Chọn A
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Mức độ 2: Thông hiểu
Câu 1: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuồng mặt nước đạt 3.106 Kcal/m2/
ngày. Tảo X chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác
dược 40% năng lượng tích lũy trong tảo X còn cá ăn giáp xác khai thác được 0.15%
năng lựợng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng
so với tổng năng lượng ban đầu là:
A. 0.0018% B. 0,008% C. 0,08%. D. 0.00018%.
Câu 2: Xét các mối quan hệ sau
I. Cá ép sống bám trên cá lớn
II. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào hình thành địa y
III. Chim sáo và trâu rừng
IV. vi khuẩn lam trong nốt sần cây họ đậu
Phát biểu nào dưới đây đúng về các mối quan hệ sinh thái nói trên ?
A. Quan hệ hội sinh : I và IV B. quan hệ hợp tác: I và III
C. quan hệ hỗ trợ: I,II,III và IV D. Quan hệ cộng sinh: II và III
Câu 3: Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. ốc bươu vàng được nhập vào
nước ta từ Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh
làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên
người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quán hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu
vàng trong trường hợp này là mối quan hệ:
A. Khống chế sinh học B. ức chế - cảm nhiễm,
C. Cạnh tranh cùng loài D. Cạnh tranh khác loài.
Câu 4: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của
môi trường
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các
điều kiện tự nhiên của môi trường
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái
Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh yà diễn thế
thứ sinh?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 5: Dấu hiệu nào sau đây phân biệt sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ
sinh thái nhân tạo
A. Hệ sinh thái tự nhiên có chu trình tuần hoàn năng lượng khép kín còn hệ sinh thái
nhân tạo thì không.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
C. hệ sinh thái tự nhiên thuờng có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo
D. Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định, bền vững hơn hệ sinh thái nhân tạo
Câu 6: Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường
dưới dạng chất vô cơ (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?
A. động vật đạ bào B. Vi khuẩn phản nitrat hóa
C. vi khuẩn cố định nitơ. D. cây họ đậu
Câu 7:
Có một lưới thức ăn dưới đây, khi nguồn thức ăn ban đầu bị nhiễm DDT, động vật nào
có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất?
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Có 3 chuỗi thức ăn gồm ba bậc dinh dưỡng.
II. Nếu loại bỏ động vật ăn rễ cây ra khỏi quần xã thì chỉ có rắn và thú ăn thịt mất đi.
III. Có 2 loài vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp ba vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp bốn.
IV. Thú ăn thịt và rắn không trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 33: Trong mối quan hệ sinh thái nào sau đây, có một loài không bị hại nhưng
cũng không được lợi?
A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
B. Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu rừng.
C. Giun đũa kí sinh trong ruột lợn.
D. Hổ ăn thịt thỏ.
Câu 34: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chu trình nitơ?
A. Thực vật trên cạn có thể hấp thụ trực tiếp N2 qua hệ rễ để chuyển hóa thành các
axit amin.
B. Tất cả các vi khuẩn cố định đạm đều là các vi khuẩn cộng sinh.
C. Vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ Đậu có vai trò chuyển hóa N2 thành
NO3-.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò chuyển hóa NO3- thành N2.
Câu 35: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật
sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói
về mối quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa bò và sinh vật trong dạ cỏ là quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
Câu 36: Trong một khu vườn trồng cây có múi có các loài sinh vật và các mối quan hệ
sau : loài kiến hôi đưa những con rệp lên chồi non nên rệp lấy được nhiều nhựa cây và
cung cấp đường cho loài kiến hôi ăn. Loài kiến đỏ đuổi loài kiến hôi đồng thời nó tiêu
diệt sâu và rệp cây. Xét mối quan hệ giữa
(1) Cây có múi và rệp cây
(2) Rệp cây và kiến hôi
(3) Kiến đỏ và kiến hôi
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
(4) Kiến đỏ và rệp cây
Tên các mối quan hệ trên theo thứ tự :
A. (1) Quan hệ vật chủ – vật ký sinh ; (2) hỗ trợ ; (3) cạnh tranh ; (4) vật ăn thịt – con
mồi
B. (1) Quan hệ vật chủ – vật ký sinh ; (2) hội sinh ; (3) cạnh tranh ; (4) vật ăn thịt –
con mồi
C. (1) Quan hệ vật chủ – vật ký sinh ; (2) hội sinh ; (3) hỗ trợ; (4) cạnh tranh
D. (1) Quan hệ vật chủ – vật ký sinh ; (2) hợp tác ; (3) cạnh tranh ; (4) vật ăn thịt –
con mồi
Câu 37: Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là:
A. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ
cacbon điôxit (CO2).
B. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái
Đất.
C. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển.
D. Có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại
cho chu trình.
Câu 38: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí
hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các
loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Hãy nghiên cứu sơ đồ mô tả các lưới thức ăn dưới
đây và cho biết trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) Lưới thức ăn ở sơ đồ I có số lượng chuỗi thức ăn bằng lưới thức ăn ở sơ đồ III.
(2) Lưới thức ăn ở sơ đồ IV, loài H vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3, vừa là sinh vật tiêu
thụ bậc 4.
(3) Lưới thức ăn ở sơ đồ I, II và III, nếu loài C bị tiêu diệt thì loài F cũng bị tiêu diệt.
(4) Loài G của lưới thức ăn ở sơ đồ I và IV đều là mắc xích chung của 4 chuỗi thức ăn
khác nhau.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 39:
Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn,
châu chấu là nguồn thức ăn của chim sâu và gà. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức
ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.
B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc ba.
C. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
Câu 40: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành
phần loài trong quần xã?
(1) Một quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể mỗi loài lớn.
(2) Trong một sinh cảnh xác định, khi số lượng loài của quần xã tăng lên thì số lượng
cá thể ở mỗi loài tăng theo.
(3) Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng cá thể
nhiều hơn hẳn loài các khác.
(4) Loài đặc trưng là loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều
hướng phát triển của quần xã.
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 41: Năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo đồng
hóa được 0,3% tổng năng lượng đó. Giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong
tảo. Cá khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai khác
được từ giáp xác là?
A. 5,4 kcal/m2/ngày. B. 3600 kcal/m2/ngày.
C. 10,8 kcal/m2/ngày. D. 9000 kcal/m2/ngày.
Câu 42: Có bao nhiêu câu phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái?
(1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường
vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.
(2) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
(3) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh
vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
(4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất
hữu cơ, vô cơ.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 43: Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau: cỏ là thức ăn
của thỏ, dê, gà và sâu; gà ăn sâu; cáo ăn thỏ và gà; hổ sử dụng cáo, dê, thỏ làm thức ăn.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
I. Gà chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
II. Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
III. Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
V. Thỏ, dê đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 44: Trong vườn cây, loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non
nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta
thường thả kiến đỏ vào sống vì kiến đỏ đuổi được loài kiến hôi, đồng thời nó cũng tiêu
diệt sâu và rệp cây. Cho các nhận định sau:
1. Quan hệ giữa rệp cây và cây có rệp sống là cạnh tranh khác loài
2. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi là quan hệ hội sinh.
3. Sinh vật ăn thịt đầu bảng trong ví dụ trên là kiến đỏ nếu ta xây dựng một lưới thức
ăn.
4. Nếu xây dựng một lưới thức ăn thì sẽ có 3 loài là thức ăn của kiến đỏ.
Những nhận định sai là:
A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 3 C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 4.
Câu 45: Loài sinh vật nào sau đây có hiệu suất chuyển hóa năng lượng cao nhất?
A. Động vật hằng nhiệt sống ở môi trường cạn.
B. Động vật hằng nhiệt sống ở môi trường nước.
C. Động vật biến nhiệt sống ở môi trường cạn.
D. Động vật biến nhiệt sống ở môi trường nước.
Câu 46: Cho lưới thức ăn sau:
Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá
thể
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao
so với loài B.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 55: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng thay đôi.
C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
Câu 56: Dưới đây liệt kê một số hoạt động của con người trong thực tế sản xuất:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ đối với các hệ sinh thái nông nghiệp
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh, thái ao hồ nuôi tôm, cá
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý
(5) Bảo vệ các loài thiên địch
(6) Tăng cường sử đụng các chất hóa bọc để tiêu diệt các loài sâu hại
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động giúp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ
sinh thái?
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Câu 57: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về ổ sinh thái?
(1) Các loài rất xa nhau về nguồn gốc vẫn có thể có ổ sinh thái trùng nhau một phần.
(2) Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì quan hệ hỗ trợ càng tăng.
(3) Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng.
(4) Các loài gần nhau về nguồn gốc có ổ sinh thái có thể trùng nhau hoặc không trùng
nhau.
(5) Các loài có cùng một nơi ở bao giờ cũng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 58: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi
nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh
tranh.
(2) Quan hệ dinh, dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh
học.
(3) Tôm, cá rô và chim bói cá đều là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
(4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
(5) Nếu số lượng chim bói cá tăng có thể khiến cho sinh khối tảo lục đơn bào giảm.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 59: Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit (CO2).
III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3−.
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 60: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong
một sinh cảnh.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.
III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về
dinh dưỡng.
IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác
nhau.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
ĐÁP ÁN
1. A 2. C 3. C 4. D 5. D 6. B 7. D 8. A 9. A 10. A
11. C 12. A 13. A 14. C 15. D 16. C 17. A 18. C 19. C 20. D
21. A 22. B 23. C 24. D 25. A 26. B 27. B 28. C 29. C 30. D
31. C 32. C 33. A 34. D 35. C 36. D 37. D 38. D 39. D 40. B
41. A 42. A 43. C 44. D 45. D 46. B 47. A 48. A 49. B 50. A
51. A 52. B 53. D 54. A 55. B 56. D 57. A 58. A 59. B 60. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn A.
Giải chi tiết:
Bức xạ mặt trời 3.106 Kcal
Tảo X 9.104 Kcal
Giáp xác 36000 Kcal
Cá ăn giáp xác 54 KCal
Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc cuối cùn so với tổng năng lượng ban đầu là
543×106×100%=1,8×10−3543×106×100%=1,8×10−3543×106×100%=1,8×10−3543
×106×100%=1,8×10−3
Chọn A
Câu 2. Chọn C.
Giải chi tiết:
Các mối quan hệ: I : hội sinh; II cộng sinh; III: hợp tác; IV: cộng sinh.
Phát biểu đúng là C.
Chọn C
Câu 3. Chọn C.
Giải chi tiết:
có con lai hữu thụ → chúng cùng 1 loài và đây là cạnh tranh cùng loài
Chọn C
Câu 4. Chọn D.
Giải chi tiết:
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh yà diễn thế thứ sinh
là: (2),(3)
Ý (1) (4) là đặc điểm của diễn thế thứ sinh
Chọn D
Câu 5. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là D
A sai vì cả hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có chu trình tuần hoàn năng lượng
không khép kín
B sai vì HST nhân tạo ít đa dạng loài hơn HST tự nhiên
C sai vì HST tự nhiên có năng suất thấp hơn HST nhân tạo
Chọn D
Câu 6. Chọn B.
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Giải chi tiết:
Đây là quá trình phản nitrat hóa được thực hiện bởi vi khuẩn phản nitrat hóa
Chọn B
Câu 7. Chọn D.
Giải chi tiết:
Loài bị nhiễm độc nặng nhất là loài ở bậc dinh dưỡng cao nhất
Chọn D
Câu 8. Chọn A.
Giải chi tiết:
Trường hợp có thể dẫn đến các tháp sinh thái đảo ngược là: (1), (4)
Chọn A
Câu 9. Chọn A.
Giải chi tiết:
Mối quan hệ vật chủ - ký sinh có thể gộp với mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt vì có 1
loài là thức ăn của loài kia
Chọn A
Câu 10. Chọn A.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu
I sai, ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng là khác nhau
II đúng
III đúng
IV sai, ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài
Chọn A
Câu 11. Chọn C.
Giải chi tiết:
Các khả năng có thể xảy ra là (1), (2) và (4) vì các loài này đã phân li về ổ sinh thái
dinh dưỡng.
(3) sai vì nơi ở khác nhau nhưng cùng ăn một loại thức ăn thì vẫn có thể xảy ra sự
cạnh tranh.
(5) sai vì các loài chim khác nhau ít khi chia sẻ thức ăn cho nhau để cùng nhau tồn tại.
Vậy, phương án đúng là C.
Câu 12. Chọn A.
Giải chi tiết:
(1) đúng.
(2) đúng vì theo từng chuỗi thức ăn, một loài xác định có thể được xếp vào các bậc
dinh dưỡng khác nhau.
(3) sai vì các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ nhưng ở các chuỗi thức ăn khác
nhau thì có thể ở các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(4) đúng vì khi các loài cùng ăn một loại thức ăn thì chúng cùng đứng ở bậc dinh
dưỡng kế tiếp sau loài sinh vật được sử dụng làm thức ăn
(5) đúng.
Vậy, phương án đúng là A.
Câu 13. Chọn A.
Giải chi tiết:
Nếu như cá mập hổ bị tiêu diệt thì lượng rùa biển tăng lên vì không còn kẻ thù, khi
lượng rùa biển tăng lên chúng cần nhiều thức ăn, ăn nhiều cỏ biển có lẫn trứng cá làm
giảm lượng cá
Chọn A
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Câu 14. Chọn C.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là III, IV
Ý IV đúng vì phá rừng làm nước chảy nhanh hơn, khó thấm vào đất để trở thành nước
ngầm
Ý I sai vì tác động của sinh vật chỉ là 1 phần trong chu trình nước
Ý II sai vì nước trở lại khí quyển nhờ thoát hơi nước và bốc hơi nước trên mặt đất,
biển, ao hồ…
Chọn C
Câu 15. Chọn D.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: II
Ý I sai vì các sinh vật tự dưỡng đều có thể tạo ra carbon hữu cơ từ CO2
Ý III sai vì chỉ 1 phần carbon bị lắng đọng
Ý IV sai vì carbon trở lại môi trường thông qua hô hấp, phân giải chất hữu cơ, hoạt
động sản xuất
Chọn D
Câu 16. Chọn C.
Giải chi tiết:
Xét các kết luận:
I sai có 4 động vật ăn thịt là: ếch; rắn, cú mèo, chim ưng
II sai, động vật ăn thịt đầu bảng là động vật đứng ở đầu chuỗi thức ăn không bị loài
nào khác săn bắt, trong lưới thưc ăn này có chim ưng, cú mèo
III sai, chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3, vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và
thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
IV đúng, các chuỗi thức ăn có 4 mắt xích là
(1) → chuột → rắn → cú mèo
(1) → chuột → rắn → chim ưng
(2) → chuột → rắn → cú mèo
(2) → chuột → rắn→ chim ưng
Chọn C
Câu 17. Chọn A.
Giải chi tiết:
Năng lượng tích lũy
Thực vật 1.500.000
Cào cào 180.000
Cá rô 18.000
Cá quả 1620
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là
1800001500000×100=12%1800001500000×100=12%1800001500000×100=12%180
0001500000×100=12%
Chọn A
Câu 18. Chọn C.
Giải chi tiết:
Cả 4 ý trên đều đúng
Chọn C
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Câu 19. Chọn C.
Giải chi tiết:
Cạnh tranh loại trừ xảy ra khi 2 loài trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu và nơi kiếm
ăn
Chọn C
Câu 20. Chọn A.
Giải chi tiết:
Nhận định đúng về diễn thể sinh thái là (2)
Ý (1) : Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn,
song song có sự biến đổi của môi trường
(3) sai, trong điều kiện thuận lợi, ổn định diễn thế thứ sinh có thể hình thành quần xã
cực đỉnh
Ý (4) sai, hoạt động mạnh mẽ của loài ưu thế mới là nguyên nhân bên trong của diễn
thể sinh thái
Chọn A
Câu 21. Chọn A.
Giải chi tiết:
Cả 4 phát biểu trên đều đúng
Câu 22. Chọn B.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là:I, II, III
Ý IV sai vì loài xuất hiện trước có ưu thế hơn
Chọn B
Câu 23. Chọn C.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu
I đúng, có 2 loại chuỗi thức ăn là: bắt đầu bằng lúa (sinh vật sản xuất) và mùn bã hữu
cơ
II đúng,
III sai, gà chỉ là thức ăn của rắn
IV sai, ếch là sinh vật tiêu thụ bậc II
Chọn C
Câu 24. Chọn D.
Giải chi tiết:
Cả 4 biện pháp trên đều góp phần tạo nên sự phát triển bền vững.
Ý II: 3R là reduce - reuse – recycle
Chọn D
Câu 25. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các cá thể phân bố theo nhóm sẽ làm tăng sự hỗ trợ lẫn nhau các cá thể chống lại điều
kiện bất lợi của môi trường sống đám bảo sự tồn tại của quần thể.
Chọn A
Câu 26. Chọn B.
Giải chi tiết:
(1) đúng vì hổ và vi khuẩn đều gây hại và lấy thỏ làm thức ăn
(2) đúng
(3) đúng, vì mèo rừng còn là thức ăn của thỏ
(4) sai, các sinh vật này thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
(5) đúng
Chọn B
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Câu 27. Chọn B.
Giải chi tiết:
(1) sai, quần xã là tập hợp các quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sinh sống trong
1 sinh cảnh ở 1 thời điểm xác định
(2) đúng
(3) sai, mỗi quần xã có 1 loài ưu thế
(4) đúng
Chọn B
Câu 28. Chọn C.
Giải chi tiết:
Hiện tượng phì đường do vi khuẩn lam và tảo phát triển quá mạnh, để tránh ô nhiễm
có thể làm theo 2 hướng
- Hạn chế sự phát triển của vi khuẩn lam và tảo: ngăn chặn nguồn dinh dưỡng
- Tăng lượng sinh vật phù du: làm giảm sinh vật ăn sinh vật phù du
Vậy biện pháp không sử dụng là C, nếu thả thêm tôm và cá thì động vật phù du sẽ
giảm
Chọn C
Câu 29. Chọn C.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là (1),(3)(5)
Ý (2) sai vì cùng một nơi có nhiều ổ sinh thái.
Ý (4) sai vì khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 20°C gọi là khoảng chống chịu của cá rô phi
Chọn C
Câu 30. Chọn D.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là II,III,IV
Ý I sai vì sự phát triển của quần xã phụ thuộc nhiều vào hoạt động của các loài trong
quần xã và môi trường
Chọn D
Câu 31. Chọn C.
Giải chi tiết:
Xét các kết luận
I đúng, các loài E,G,H đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4
II sai, các chuỗi thức ăn có loài C là ACEH; ACH,ADCEH,ADCH,ADCGH;ACGH
III đúng
IV đúng ADCEH,ADCGH là 2 chuỗi có nhiều mắt xích nhất
Chọn C
Câu 32. Chọn C.
Giải chi tiết:
I sai, Có 4 chuỗi thức ăn gồm ba bậc dinh dưỡng: thực vật →ĐV ăn rễ cây → (thú ăn
thịt; rắn, chim ăn thịt); thực vật → chim ăn hạt → chim ăn thịt
II đúng
III sai, chim ăn thịt vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp ba vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp
bốn;
IV sai, thú ăn thịt và rắn trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng.
Chọn C
Câu 33. Chọn A.
Giải chi tiết:
A : mối quan hệ hội sinh (+ 0)
B mối quan hệ hợp tác (+ +)
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
C mối quan hệ ký sinh (+ -)
D mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi (+ -)
Chọn A
Câu 34. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là D
Ý A sai vì thực vật không hấp thụ nito phân tử
Ý B sai vì 1 số vi khuẩn lam cũng có khả năng cố định đạm nhưng không sống cộng
sinh
Ý C sai vì Vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ Đậu có vai trò chuyển hóa
N2 thành NH4+
Chọn D
Câu 35. Chọn C.
Giải chi tiết:
Ý A sai vì chim sáo và rận là quan hệ vật ăn thịt – con mồi
Phát biểu đúng là C
Ý B sai vì quan hệ giữa rận và bò là ký sinh – vật chủ
Ý D sai.
Chọn C
Câu 36. Chọn D.
Giải chi tiết:
Xét các mối quan hệ :
(1) Cây có múi và rệp cây : Quan hệ vật chủ – vật ký sinh
(2) Rệp cây và kiến hôi : hợp tác (cả 2 cùng được lợi), không thể là hỗ trợ vì đây là
mối quan hệ giữa 2 loài
(3) Kiến đỏ và kiến hôi : cạnh tranh
(4) Kiến đỏ và rệp cây : vật ăn thịt – con mồi
Chọn D
Câu 37. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là D, Hình 44.2 – SGK Sinh 12
Ý A sai vì các sinh vật tự dưỡng đều có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon
điôxit (thực vật, 1 số VSV)
Ý B sai vì sinh vật sử dụng nguồn cacbon là CO2
Ý C sai vì cacbon trong không khí chiếm tỷ lệ nhỏ.
Chọn D
Câu 38. Chọn D.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu
(1) sai, lưới thức ăn I có 6 chuỗi thức ăn ; lưới thức ăn III có 5 chuỗi thức ăn
(2) sai, ở lưới thức ăn IV, sinh vật H vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 vừa là sinh vật tiêu
thụ bậc 3
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
(3) sai, ở lưới II nếu loài C bị tiêu diệt thì loài F vẫn còn sống
(4) sai, ở lưới IV loài G là mắt xích chung của 3 chuỗi thức ăn
Chọn D
Câu 39. Chọn D.
Giải chi tiết:
Chọn A
Năng lượng = hiệu suất sinh thái × năng lượng ở bậc dinh dưỡng trước đó.
Câu 42. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là (1); (2)
Ý (3) sai vì chỉ có năng lượng là không được tái sử dụng.
Ý (4) sai vì nấm cũng có khả năng phân giải các chất hữu cơ
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Chọn A
Câu 43. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là sinh vật bậc 3.
II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt khác bậc dinh dưỡng.
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt
và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 5: Khi nó về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương
ứng với sự biến đổi của môi trường.
II. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khi hậu, sự cạnh
tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do chính hoạt động khái thác tài
nguyên của con người.
III. Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật
phát triển rồi hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
IV. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết
quả hình thành quần xã tương đối ổn định.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 6: Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là 5oC, thời gian một vòng
đời ở 30oC là 20 ngày. Một vùng có nhiệt độ trung bình 25oC thì thời gian một vòng
đời của loài này tính theo lý thuyết sẽ là
A. 15 ngày B. 30 ngày C. 25 ngày D. 20 ngày
Câu 7: Khi nghiên cứu ở 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong một quần xã,
người ta thu được số liệu dưới đây:
Số cá Khối lượng trung bình mỗi Bình quân năng lượng trên một đơn vị
Loài
thể cá thể (g) khối lượng (calo)
1 50 000 0,2 1
2 25 20 2
3 2500 0,004 2
4 25 600 000 0,5
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Có 3 chuỗi thức ăn gồm ba bậc dinh dưỡng.
II. Nếu loại bỏ động vật ăn rễ cây ra khỏi quần xã thì chỉ có rắn và thú ăn thịt mất đi.
III. Có 2 loài vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp ba vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp bốn.
IV. Thú ăn thịt và rắn không trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
ĐÁP ÁN
1. C 2. C 3. B 4. A 5. D 6. C 7. B 8. A 9. B 10. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn C.
Giải chi tiết:
Qn
H
Phương pháp: sử dụng công thức tính hiệu suất sinh thái Qn 1
Năng lượng tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng là :
- Cá lóc : 1620kcal
1620
18000
- Cá rô : 9% KCal
18000
18000
- Cào cào : 10% kcal
- Thực vật tích lũy 1500000kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1 là :
180000
H 100% 12%
1500000
Đáp án C
Câu 2. Chọn C.
Giải chi tiết:
Ta có lưới thức ăn:
A sai nếu động vật ăn rễ cây cây giảm mạnh thì cạnh tranh giữa thú và rắn gay gắt hơn
giữa rắn và chim ăn thịt cỡ lớn vì thú và rẳn chỉ ăn động vật ăn rễ cây
B đúng
C sai, tuy là đều ăn cây nhưng ăn các bộ phận khác nhau của cây
D sai, chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3, cũng có thể là bậc dinh
dưỡng cấp 4
Chọn B
Câu 4. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: I, III
Ý II sai vì chim ăn sâu, rắn, thú ăn thịt đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
Ý IV sai vì khi lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa rắn và
thú ăn thịt gay gắt hơn giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt vì chim ăn thịt còn ăn cả chim
ăn hạt trong khi đó rắn và thú ăn thịt chỉ ăn động vật ăn rễ cây
Chọn A
Câu 5. Chọn D.
Giải chi tiết:
Các ý đúng là :I, II,IV
Ý III sai vì diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hện ở môi trường đã có một quần xã sinh
vật phát triển rồi hình thành nên quần xã suy thoái
Chọn D
Câu 6. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Áp dụng công thức tổng nhiệt hữu hiệu: S = (T-C) × D; Trong đó,
S: tổng nhiệt hữu hiệu (to/ngày),
T: nhiệt độ môi trường (OC),
C: nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là nhiệt độ mà ở đó cá thể động vật bắt đầu
ngừng phát triển (OC),
D: thời gian của một giai đoạn phát triển hay cả vòng đời của động vật (ngày).
Cách giải:
Vì tổng nhiệt hữu hiệu của 1 loài là không đổi nên ta có phương trình
(30 – 5)×20 = (25 -5)×D2 → D2 = 25 ngày
Chọn C
Câu 7. Chọn B.
Giải chi tiết:
Loài Số cá thể Khối lượng trung bình Bình quân năng lượng Tổng năng lượng
1 50 000 0,2 1 10000
Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
2 25 20 2 1000
3 2500 0,004 2 20
4 25 600 000 0,5 75.105