Professional Documents
Culture Documents
QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
1. Những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?
1. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
2. Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài.
3. Các cá thể trong quần thể có khả năng có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
4. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.
5. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
6. cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định
Tổ hợp câu đúng là
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 6. C. 3, 4, 5. D. 4, 5, 6.
2. Ví dụ nào sau đây là quần thể?
A. Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau.
B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao.
C. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
D. Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới.
CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
15. Kích thước của quần thể là
A. số lượng cá thể, khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian
của quần thể.
B. Khối lượng các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
C. năng lượng tích luỹ trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
D. số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
16. Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Sức sinh sản. B. Mức độ tử vong.
C. Cá thể nhập cư và xuất cư. D. Tỉ lệ đực, cái.
17. Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi
A. mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng. B. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử
vong tăng.
C. mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. D. mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
18. Cho biết No là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát ban đầu (to), Nt là số lượng
cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát tiếp theo (t); B là mức sinh sản; D là mức tử vong; I là mức
nhập cư và E là mức xuất cư. Kích thước của quần thể sinh vật ở thời điểm t có thể được mô tả bằng công
thức tổng quát nào sau đây?
A. Nt = No + B - D + I - E. B. Nt = No + B - D - I + E.
C. Nt = No - B + D + I - E. D. Nt = No + B - D - I - E.
19: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ
có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể quần thể còn lại quá ít thì dễ giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số
alen có hại.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen
đột biến có hại.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng
như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di
truyền của quần thể.
20. Nếu kích thước của quần thể vượt quá giá trị tối đa thì đưa đến hậu quả gì?
A. Quần thể bị phân chia thành nhiều quần thể. B. Phần lớn cá thể bị chết do cạnh tranh gay gắt.
C. Một phần cá thể bị chết do dịch bệnh. D. Một số cá thể di cư ra khỏi quần thể và mức tử
vong cao.
21. Nhân tố mang tính quyết định đến sự tăng trưởng kích thước của quần thể:
A. mức sinh sản B. mức tử vong C. mức nhập cư và xuất cư D. mức sinh sản và
tử vong
22. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
HỆ SINH THÁI
1. Hệ sinh thái bao gồm
A. các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau.
B. quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã).
C. các loài quần tụ với nhau tại một không gian xác định.
D. các tác động của các nhân tố vô sinh lên các loài.
2. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định vì
A. các sinh vật trong quần xã luôn tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh
B. các sinh vật trong quần xã luôn tác động với nhau
C. các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô
sinh của sinh cảnh
D. các sinh vật trong quần xã luôn tác động với nhau và với các quần thể khác cùng loài
3. Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống như thế nào?
A. Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã.
B. Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh
cảnh của chúng.
C. Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa quần xã với sinh cảnh của chúng.
D. Biểu hiện sự trao đổi chất và NL giữa các sinh vật trong nội bộ quần thể và giữa quần thể với sinh cảnh
của chúng.
4. Nội dung nào sau đây sai?
A. Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng B. Hệ sinh thái lớn nhất là Trái Đất
C. Bất kì một sự gắn kết nào giữa các sinh vật với nhân tố sinh thái của môi trường để tạo thành một chu
trình sinh học hoàn chỉnh đều được coi là một hệ sinh thái
D. Một giọt nước ao không được coi là hệ sinh thái
5. Mô hình VAC là một hệ sinh thái vì
A. có năng suất sinh học cao, sử dụng nguồn vật chất trong tự nhiên và con người có bổ sung cho hệ nguồn
vật chất và năng lượng khác.
B. có chu trình tuần hoàn vật chất
C. có sự tham gia của sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
D. có sự tham gia của con người nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái.
6. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
7. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là SV phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô
cơ.
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
8. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A.Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B.Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C.Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D.Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
9. Về nguồn gốc hệ sinh thái được phân thành các kiểu
A. Các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo. B. Các hệ sinh thái rừng và biển.
C. Các hệ sinh thái lục địa và đại dương. D. Các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước.
TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
1. Cơ sở để xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong QXSV là mối quan hệ
A.về nơi sống giữa các quần thể trong quần xã B. về sinh sản giữa các cá thể trong quần thể
C.về sự gỗ trợ giữa các loài D. dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã
2. Trao đổi chất trong quần xã được biểu hiện qua
A. trao đổi vật chất giữa các sinh vật và giữa quần xã với sinh cảnh. B. chuỗi và lưới thức ăn.
C. trao đổi vật chất giữa quần xã với môi trường vô sinh. D. chu trình trao đổi các
chất trong tự nhiên.
3. Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ
A. dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi
B. mật thiết với nhau về thức ăn, nơi ở
C. dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là
sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
D. dinh dưỡng với nhau.
4. Trong hệ sinh thái có 2 loại chuỗi thức ăn
A. chuỗi thức ăn trên cạn và chuỗi thức ăn dưới nước
B. chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu
cơ
C. chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái rừng và chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái biển
D. chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nước ngọt và chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nước biển
5. Trật tự nào sau đây là không đúng với chuỗi thức ăn?
A. Cây xanh → Chuột → Mèo → Diều hâu. B. Cây xanh → Chuột → Cú → Diều hâu.
C. Cây xanh → Rắn → Chim → Diều hâu. D. Cây xanh → Chuột → Rắn → Diều hâu.
6. Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng. Tiêu diệt mắt xích nào sẽ gây hậu quả
lớn:
A. Đại bàng và lúa B. Châu chấu C. Ếch D. Rắn.
7. Nếu cả 4 HST dưới đây đều bị ô nhiễm thuỷ ngân với mức độ ngang nhau, con người ở HST nào trong số 4
HST dó bị nhiễm độc nhiều nhất?
A. tảo đơn bào → ĐV phù du → cá → người
B. tảo đơn bào → ĐV phù du → giáp xác → cá → chim → người
C. tảo đơn bào → cá → người
D. tảo đơn bào → ĐV phù du → cá → người
8. Phát biểu đúng về lưới thức ăn
A. Quần xã phải đa dạng mới tạo thành lưới thức ăn.
B. Các chuỗi thức ăn có mắt xích chung gọi là lưới thức ăn.
C. Nhiều chuỗi thức ăn mới tạo thành lưới thức ăn.
D. Nhiều quần thể trong quần xã mới tạo thành lưới thức ăn.
9. Các loài có cùng bậc dinh dưỡng là các loài có cùng
A. số lượng cá thể và cùng sử dụng một loại thức ăn.
B. mức năng lượng và sử dụng thức ăn cùng mức năng lượng.
C. sinh khối và sử dụng thức ăn cùng sinh khối.
D. số lượng loài sử dụng thức ăn cùng bậc dinh dưỡng.
10. Cho chuỗi thức ăn : Lúa → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng. Ếch trong chuỗi thức ăn thuộc bậc
dinh dưỡng
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5.
11. Cho chuỗi thức ăn : Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn
này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước
là
A. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang B. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái
C. Nhái , rắn hổ mang , diều hâu D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu
12. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đơn giản.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
13. Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài quá 6 mắt xích
B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật.
D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
B. Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân huỷ nitrat ( ) thành nitơ phân tử (N2)
C. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí.
D. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối , như muối amôn ( ) , nitrat ( ).
6: Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào có khả năng biến đổi nitơ ở dạng thành nitơ ở dạng
?
A. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất B. Thực vật tự dưỡng
C. Vi khuẩn phản nitrat hoá D. Động vật đa bào
7. Loài nào không có khả năng cố định nitơ từ không khí?
A. Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ Đậu. B. Một số vi khuẩn sống tự do trong đất và nước
C. vi khuẩn lam trên với bèo hoa dâu D. vi khuẩn phản nitrat
8. Nội dung không đúng với chu trình nước là
A. nước luân chuyển tuần hoàn và phụ thuộc nhiều vào thảm thực vật
B. nước mưa rơi xuống Trái đất một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, phần lớn tích luỹ trong đại
dương, sông, hồ
C. giữa cơ thể sinh vật và môi trường luôn xảy ra quá trình trao đổi nước
D. trong khí quyển, nước ngưng tụ thành mưa rơi xuống ở lục địa với một lượng lớn.
DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI
1. Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất là năng lượng
A. trong các phản ứng hoá học B. ánh sáng mặt trời C. do núi lửa hoạt động D. do sóng biển
2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái diễn ra như thế nào?
A. bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành quang năng, sau đó năng
lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường.
B. bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành năng lượng hoá học, sau đó
năng lượng được truyền hết qua các bậc dinh dưỡng.
C. từ sinh vật sản xuất hình thành năng lượng hoá học, sau đó năng lượng được truyền qua các bậc dinh
dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường.
D. bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến đổi thành năng lượng hoá học, sau đó
năng lượng được truyền qua các bậc dinh dưỡng và cuối cùng năng lượng truyền trở lại môi trường.
3. Điều nào sau đây không đúng với dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng tăng dần.
B. Năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng từ thấp lên cao.
C. Năng lượng bị thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng.
D. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng giảm dần.
4. Nguyên nhân chính gây ra thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái là do:
A. Sinh vật bậc dinh dưỡng sau không sử dụng hết sinh vật bậc dinh dưỡng trước.
B. Năng lượng bị mất qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải
C. Năng lượng tích lũy vào bậc dinh dưỡng cao ít hơn bậc dinh dưỡng trước.
D. Năng lượng bị mất qua hoạt động kiếm ăn, trốn kẻ thù.
5. Trong hệ sinh thái
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường, còn
vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.
B. năng lượng và vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng
C. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
D. vật chất được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường, còn
năng lượng được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.
6. Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Động vật ăn động vật (2) Động vật ăn thực vật (3) Sinh vật sản xuất
Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là
A. (2)→(3)→(1) B. (1)→(3)→(2) C.(1)→(2)→(3) D.(3)→(2)→(1)
7. Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn
A. được sử dụng lặp lại nhiều lần. B. chỉ được sử dụng một lần rồi mất đi
dưới dạng nhiệt.
C. được sử dụng số lần tương ứng với số loài trong chuỗi thức ăn. D. được sử dụng tối thiểu 2 lần.
8. Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 xích) vì
A. năng lượng được hấp thụ nhiều ở sinh vật tiêu thụ
B. năng lượng được hấp thụ ở sinh vật sản xuất là quá ít, không đủ để cung cấp cho các bậc dinh dưỡng cao
hơn
C. năng lượng mất qua lớn qua các bậc dinh dưỡng nên càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng tích luỹ
càng ít dần
D. năng lượng được hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất
9. Nhóm sinh vật nào sau đây tạo ra sản lượng sơ cấp ?
A. Động vật ăn thực vật B. Thực vật C. Động vật ăn động vật D. Sinh vật phân
giải
10. Trong hệ sinh thái, sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh tới
môi trường dinh dưỡng là
A. sinh vật tiêu thụ B. sinh vật sản xuất C. sinh vật phân huỷ D. sinh vật tiêu thụ
cấp 1
11. Trong hệ sinh thái, sinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường dinh
dưỡng tới môi trường vô sinh là
A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải B. sinh vật phân giải C. sinh vật tiêu thụ D.
sinh vật sản xuất
12. Hiệu suất sinh thái là
A. tỷ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng đầu tiên và cuối cùng trong hệ sinh thái.
B. tổng tỷ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
C. tỷ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng của sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ bậc
một trong HST
D. tỷ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.