You are on page 1of 12

PHẦN SINH THÁI HỌC

I. NHỮNG PHÁT BIỂU NÀO SAU ĐÂY ĐÚNG - SAI? GIẢI THÍCH VÌ SAO SAI.
1. Môi trường sống là phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường
trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.

2. Có 4 loại môi trường sống cơ bản là môi trường trên cạn, môi trường đât, môi trường nước và môi
trườngsinh vật.
3- Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật.

4- Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lý và hoá học của môi trường xung quanh
sinh vật.Nhân tố vô sinh là những nhân tố phụ thuộc mật độ cá thể của quần thể.

5- Nhân tố hữu sinh là quan hệ giữa sinh vật với sinh vật. Nhân tố hữu sinh là những nhân tố không
phụ thuộcmật độ cá thể của quần thể.
6- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một số nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh
vật có thểtồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
7. Ổ sinh thái là khoảng không gian sinh thái đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển. Cùng một nơi ở có
thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau.
8. Ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái là giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó
9. Sinh vật chỉ sống ở môi trường có giới hạn của các nhân tố sinh thái rộng hơn giới hạn chịu đựng
của sinhvật về các nhân tố sinh thái đó.
10. Khoảng chống chịu là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ
thể sinhvật nhưng chưa gây chết.
11. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật
thực hiệncác chức năng sống tốt nhất.
12. Nếu môi trường sống của sinh vật có nhân tố sinh thái thay đổi rộng thì giới hạn sinh thái của loài đó
rộng.
13. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng hẹp.
14. Môi trường sống cung cấp nguồn sống cho sinh vật cho nên môi trường sẽ ảnh hưởng đến mọi hoạt
độngcủa sinh vật.
15. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, pH đất là những nhân tố sinh thái vô sinh không phụ thuộc mật độ.
16. Cùng một nơi ở chỉ tồn tại 1 ổ sinh thái.
17. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
18. Phân bố đồng đều xảy ra khi điều kiện môi trường phân bố đồng đều và các cá thể cạnh tranh gay gắt.
Phân bố theo nhóm xảy ra khi các cá thể quần tụ với nhau và điều kiện sống phân bố không đều. Phân bố
theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất.
19. Tăng trưởng quần thể là sự tăng số lượng cá thể của quần thể. Quần thể của loài có kích thước cá
thể nhỏ thì tốc độ tăng trưởng nhanh hơn quần thể của loài có kích thước cá thể lớn.
20. Kích thước quần thể là số lượng cá thể có trong quần thể. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất
đủ để duy trì quần thể. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được cân
bằng sức chứa với môi trường.
21. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản và tử vong.
22. Khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì xảy ra cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể để
tranh giànhnguồn thức ăn .
23. Khi kích thước xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ dẫn tới suy thoái và diệt vong. Các loài
khác nhaucó kích thước tối thiểu khác nhau.
24. Mật độ cá thể là số lượng cá thể có trong một đơn vị diện tích (hoặc thể tích) của môi trường.
25. Sự cạnh tranh cùng loài xảy ra khi nguồn sống khan hiếm và mật độ cá thể tăng cao.
26. Cạnh tranh cùng loài có tác dụng làm giảm số lượng cá thể nên sẽ giúp duy trì ổn định kích thước
quần thể.
27. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài.
28. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.
29. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa
của môitrường.
30. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì
thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
31. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất khi nguồn sống của môi trường phân bố không
đều và các cá thể tụ họp sống bầy đàn với nhau.
32. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
33. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể được gọi là biến động số lượng. Gồm có biến động không theo
chu kì(tăng hoặc giảm số lượng đột ngột) và biến động theo chu kì (tăng hoặc giảm theo chu kì).
34. Quần thể bị biến động số lượng là chỉ do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh.
35. Biến động theo chu kì thường không có hại cho quần thể nhưng biến động không theo chu kì thì
có khi làm tuyệt diệt quần thể
II. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Có 4 loại môi trường sống. Giun đất sử dụng mùn bã hữu cơ làm thức ăn sống ở trong môi
trường nàosau đây?
A. Đất. B. Sinh vật. C. Nước. D. Trên cạn.
Câu 2. Thời gian sống thực tế của 1 cá thể được gọi là
A. tuổi sinh thái. B. tuổi sinh lí. C. tuổi thọ trung bình. D. giới hạn sinh thái.
Câu 3. Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể?
A. Kích thước quần thể. B. Loài đặc trưng.
C. Mật độ cá thể. D. Kiểu phân bố.
Câu 4. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi nuôi ở Việt Nam được mô tả ở hình bên:

Khoảng giá trị từ 35OC đến 42OC được gọi là


A. khoảng thuận lơi. B. giới hạn dưới. C. khoảng chống chịu. D. giới hạn trên.
Câu 5. Các con linh dương đực tranh giành linh dương cái trong mùa sinh sản. Đây là ví dụ về mối quan
hệ
A. hội sinh. B. cạnh tranh cùng loài. C. hợp tác. D. cộng sinh.
Câu 6. Một số loài chim di cư từ miền Bắc bán cầu về miền Nam bán cầu để tránh rét dựa vào nhân tố
sinh tháinào sau đây để định hướng đường bay?
A. Gió. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Độ ẩm.
Câu 7. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh
sản.
II. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản
thì quầnthể đang phát triển.
III. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở
nhóm tuổiđang sinh sản.
IV. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì
thường cócấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 8. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng
loài.
II. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống
sót vàsinh sản của các cá thể.
III. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong.
IV. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Có bao nhiêu tập hợp sau đây là quần thể?
I. Tập hợp cá cóc tam đảo trong 1 suối nước ở vùng Tam đảo.
II. Tập hợp vooc mũi hếc ở rừng Khau Ca.
III. Tập hợp sến đầu đỏ ở vườn quốc gia tràm chim.
IV. Tập hợp chim đang sống ở Trường Sa.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 10. Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lượng cá thể đực chia cho số lượng cá thể cái thì được gọi là tỉ lệ giới tính.
II. Mật độ quần thể sẽ được tăng lên nếu quần thể có tỉ lệ sinh sản bé hơn tỉ lệ tử vong và không có di nhập
cư.
III. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
IV. Các cá thể cùng loài thường phân bố theo nhóm để hỗ trợ nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Có bao nhiêu nhân tố sinh thái sau đây là nhân tố phụ thuộc vào mật độ?
I. Tốc độ gió. II. Vật kí sinh. III. Vật ăn thịt. IV. Hỗ trợ cùng
loài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12. Khi nói về nhân tố sinh thái và ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa các sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường được gọi là các nhân tố vô sinh.
II. Ở nhân tố sinh thái nhiệt độ, bao giờ cũng có điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên.
III. Quan hệ giữa các cá thể trong cùng một loài cũng là một nhân tố sinh thái.
IV. Các cá thể chỉ sống được ở môi trường có nhân tố sinh thái hẹp hơn giới hạn sinh thái của loài.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 13. Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 20 cá thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Một quần thể của loài này có 70 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 55 cá thể bị chết, chỉ còn
lại 15cá thể. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong.
II. Một quần thể của loài này chỉ có 12 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì tỉ lệ sinh sản
tăng,tỉ lệ tử vong giảm, quần thể sẽ tăng trưởng.
III. Một quần thể của loài này có 60 cá thể. Nếu môi trường được bổ sung thêm nhiều nguồn sống thì tỉ
lệ sinhsản tăng, tỉ lệ tử vong giảm và quần thể sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của
môi trường.
IV. Một quần thể của loài này chỉ có 15 cá thể thì sự hỗ trợ cùng loài thường giảm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp cho sinh vật tận dụng được nguồn sống tối
đa vàgiảm sự cạnh tranh.
II. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, thời gian và điều kiện môi trường.
III. Mật độ cá thể trong quần thể là đại lượng biến thiên và thay đổi theo mùa, năm hoặc điều kiện môi
trườngsống.
IV. Đường cong biểu thị sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện bị giới hạn có hình chữ
S, quađiểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể tăng dần.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Cho biểu đồ sau đây về sự biến động số lượng
cá thể của quần thể thỏ và linh miêu. Phát biểu nào sau
đây sai?
A. Đường số 1 biểu thị sự biến động của quần thể thỏ
và đường số 2 biểu thị sự biến động số lượng của linh
miêu.
B. Sự biến động số lượng của cả hai loài đều là dạng
biếnđộng theo chu kỳ 9 – 10 năm.
C. Sự biến động số lượng của quần thể thỏ kèm theo
sựbiến động của quần thể linh miêu và ngược lại.
D. Cả hai loài đạt đến kích thước tối đa vào thời điểm
tương đương nhau.
Câu 16. Có bao nhiêu ví dụ sau đây là dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
I. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ
xuống dưới80C.
II. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
III. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
IV. Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
V. Số lượng muỗi giảm về mùa đông ở miền Bắc Việt Nam.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17. Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần
thểchim Cồng Cộc: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,15 cá thể/ha; năm thứ
hai, khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 180. Biết tỉ lệ tử vong và xuất – nhập cư của
quần thể là 3%/năm. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kích thước của quần thể tăng 20% trong 1 năm.
II. Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 150 con.
III. Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 23%/năm.
IV. Mật độ cá thể ở năm thứ 2 là 0,18 cá thể/ha.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18. Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
II. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
III. Trồng các loại cây đúng thời vụ.
IV. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 19. Trong rừng nhiệt đới, xét 4 loài động vật: Mèo rừng, trâu rừng, chuột, voi. Theo suy luận lí
thuyết,quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?
A. Chuột. B. Mèo rừng. C. Voi. D. Trâu rừng.
Câu 20. Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích
môitrường sống tương ứng như sau:
Quần thể Số lượng cá thể Diện tích môi trường sống (ha)
A 350 120
B 420 312
C 289 205
D 185 180
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ giảm dần là
A. A → C → B → D. B. C → A → B → D.
C. D → B → C → A. D. D → C → B → A.
Câu 94 ( MH 2023): Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể
tồn tại vàphát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. giới hạn sinh thái. B. ổ sinh thái. C. nhân tố sinh thái. D. nơi ở.
Câu 116 ( MH 2023): Hình bên biểu diễn sự tăng trưởng của 2 quần thể động vật A và B . Phân tích đồ thị
này, phátbiểu nào sau đây đúng?

A. Quần thể B tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.


B. Quần thể A tăng trưởng trong điều kiện môi trường không bị giới hạn.
C. Quần thể B luôn có kích thước lớn hơn quần thể A .
D. Quần thể A luôn có mức sinh sản lớn hơn quần thể B .
Câu 118( MH 2023) Trong chăn nuôi, người ta sử dụng tối đa bao nhiêu biện pháp dưới đây để tăng hiệu quả
kinh tế?
I. Luôn đảm bảo tỉ lệ giữa số lượng con đực và số lượng con cái là 1 / 1.
II. Điều chỉnh mật độ đàn vật nuôi phù hợp.
III. Nuôi ghép các loài vật nuôi có ổ sinh thái khác nhau về thức ăn.
IV. Cung cấp đầy đủ lượng thức ăn cần thiết.
A. 4 . B. 1 . C. 3. D. 2 .
Câu 119( MH 2023) Phát biểu nào sau đây về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật là sai?
A. Quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
B. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành thức ăn, nơi ở, ánh sáng, ...
C. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể chỉ xảy ra ở các quần thể động vật.
D. Nhờ cạnh tranh mà số lượng các cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp.
Câu 111 ( MH 2023): Hình dưới đây biểu thị sự biến động về nhiệt độ giả định cao nhất và thấp nhất theo
tháng ở một vùng. Thời gian sinh trưởng từ khi bắt đầu nuôi trong môi trường tự nhiên đến khi xuất
chuồng của các
giống vật nuôi A, B, C và D tối thiểu là 160 ngày. Bảng dưới đây cho biết giới hạn sinh thái về nhiệt độ của
bốn giống vật nuôi này. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của môi trường không ảnh hưởng đến sức sống
của các giống vật nuô̂ i đang nghiên cứu. Khi nhiệt độ môi trường thấp hơn giới hạn dưới hoặc cao hơn giới
hạn trên của mỗi giống vật nuôi thì chúng sẽ bị chết.
Dựa vào thông tin trong hình và bảng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng để lựa chọn các giống vật nuôiA, B,
C và D chăn thả tại vùng này cho phù hợp?
I. Giống A phù hợp để chăn thả ở vùng này.
II. Có thể nuôi giống D từ tháng hai để đảm bảo năng suất khi xuất chuồng là cao nhất.
III. Để đảm bảo đủ thời gian xuất chuồng, giống C là phù hợp nhất chăn thả ở vùng này.
IV. Không thể nuôi được giống B trong 160 ngày để xuất chuồng ở vùng này.
A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 1 .
PHẦN SINH THÁI HỌC
1/. Môi trường sống của loài giun đũa ký sinh là gì?
A. Môi trường sinh vật. B. Môi trường đất.
C. Môi trường nước. D. Môi trường trên cạn.
2/. Giới hạn sinh thái là
A. giới hạn phát triển kích thước cơ thể của sinh vật
B. khoảng giá trị xác định về 1 nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian
C. khả năng thích ứng của sinh vật với những biến đổi có tính chu kì của môi trường sống
D. khả năng thích ứng của môi trường đối với biến đổi của sinh vật
3/. Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
A. phát triển thuận lợi nhất. B. có sức sống trung bình.
C. có sức sống giảm dần. D. chết hàng loạt.
4/. Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài
đó tồn tại và phát triển gọi là
A. ổ sinh thái. B. sinh cảnh. C. giới hạn sinh thái. D. nơi ở.
5/. Hầu hết cây nhiệt đới ngừng quang hợp khi t0 dưới 00C và trên 400C. Khoảng t0 tốt nhất cho cây quang hợp từ
A. 100C đến 200C. B. 150C đến 250C C. 200C đến 250C D. 200C đến 300C.
6/. Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể (thân nhiệt) không biến đổi theo nhiệt độ môi trường?
A. Lưỡng cư. B. Cá xương. C. Thú. D. Bò sát.
7/. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp các cây thông trên 1 đồi thông Đà Lạt. B. Các cá thể kiến ở 1 tổ kiến sống dưới chân đê.
C. Tập hợp các con cá chép sống ở Hồ Tây. D. Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ
8/. Tập hợp (nhóm) sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây (Hà Nội)
B. Tập hợp cá cóc sống ở vườn quốc gia Tam Đảo.
C. Tập hợp cây thân leo trong rừng Nam Cát Tiên.
D. Tập hợp các cây cỏ dại trên một cánh đồng.
9/. Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối ?
A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa
D. Những con cá sống trong cùng một cái hồ
10/. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp cá trong Hồ Tây. B. Tập hợp cá trắm cỏ trong một cái ao.
C. Tập hợp các cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. D. Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
11/. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì.
B. Những con cá sống trong Hồ Tây.
C. Những con tê giác 1 sừng sống trong rừng Nam Cát Tiên.
D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương.
12/. Nếu mật độ cá thể quần thể vượt quá mức cực thuận (số lượng quá đông) thì
A. cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sẽ tăng lên.
B. cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sẽ giảm đi.
C. hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể sẽ tăng lên.
D. xuất cư cá thể trong quần thể sẽ giảm tới mức tối thiểu
13/. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. tăng mật độ cá thể của quần thể, khái thác tối đa nguồn sống của môi trường.
B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài có hiện tượng tiêu diệt lẫn nhau.
C. tăng số lượng cá thể trong quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
D. giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với nguồn thức ăn cung cấp từ môi trường.
14/. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có xu hướng dẫn tới
A. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
B. tăng kích thước quần thể đến mức tối đa để khai thác triệt để nguồn sống.
C. duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
D. tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm quần thể diệt vong.
15/. Trong quan hệ cùng loài, hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau là ví dụ về quan hệ
A. hỗ trợ cùng loài. B. cạnh tranh. C. ức chế - cảm nhiễm D. hội sinh
16/. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
B. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
C. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
D. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
17/. Hiện tượng tỉa thưa tự nhiên ở thực vật thể hiện quan hệ nào?
A. Hỗ trợ cùng lòai B. Cạnh tranh cùng lòai. C. Ức chế cùng lòai. D. Tiêu diệt lẫn nhau.
18/. Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là
A. tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể.
B. số lượng cá thể có trong quần thể.
C. tỉ lệ đực và cái trong quần thể.
D. số lượng cá thể sống trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
19/. Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể
B. Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
C. Diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng
D. Các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thế
20/. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?
A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Đa dạng loài. C. Tỉ lệ đực, cái. D. Mật độ cá thể.
21/. Tháp tuổi sinh vật (dạng tam giác cân), trong đó số lượng nhóm tuổi trước sinh sản cao hơn đang sinh sản. Tháp tuổi đó
biểu thị cho quần thể
A. đang phát triển. B. ổn định. C. suy thoái. D. không ổn định
22/. Tháp tuổi sinh vật có nhóm tuổi đang sinh cao hơn nhóm tuổi trước sinh biểu thị
A. tháp đang phát triển. B. tháp ổn định.
C. tháp suy thoái. D. tháp không ổn định.
23/. Quần thể sẽ bị diệt vong khi mất đi một số nhóm trong các nhóm tuổi là:
A. đang sinh sản và sau sinh sản. B. đang trong độ tuổi sinh sản.
C. trước sinh sản và sau sinh sản. D. trước sinh sản và đang sinh sản.
24/. Các cá thể trong quần thể hỗ trợ nhau để chống lại điều kiện môi trường bất lợi thể hiện rõ trong kiểu phân bố
A. theo nhóm. B. đồng đều.
C. ngẫu nhiên. D. đồng đều, ngẫu nhiên.
25/. Số lượng cá thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và phát triển, gọi là
A. mật độ quần thể. B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kích thước trung bình của quần thể. D. kích thước tối đa của quần thể.
26/. Số lượng cá thể nhiều nhất QT có thể đạt được, cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống môi trường gọi là
A. mật độ quần thể. B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kích thước trung bình của quần thể. D. kích thước tối đa của quần thể.
27/. Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Sức sinh sản B. Mức tử vong
C. tỉ lệ đực - cái. D. Mức nhập và xuất cư.
28/. Khi điều kiện sống trở nên khó khăn thì mức sinh sản và mức tử vong của quần thể thay đổi theo hướng nào?
A. mức sinh sản và mức tử vong tăng B. mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng
C. mức sinh sản và mức tử vong giảm D. mức sinh sản tăng và mức tử vong giảm

29/. Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì
A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B. khả năng sinh sản tăng do các cá thể đực, cái có nhiều cơ hội gặp nhau hơn.
C. quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng.
D. quần thể không thể rơi vào trạng thái suy giảm và không bị diệt vong.
30/. Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể có tập tính sống thành bầy đàn
thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là:
A. Phân bố đồng đều. B. Không xác định được
C. Phân bố theo nhóm D. Phân bố ngẫu nhiên.
31/. Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
B. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao
D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn)
32/. Kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
B. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao
D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn)
33/. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
34/. Trong điều kiện môi trường không giới hạn, sự tăng trưởng quần thể sinh vật có hình
A. S B. J C. V D. ∩
35/. Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C.
D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
36/. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan đến hoạt động của hiện tượng El - Nino là
kiểu biến động
A. theo chu kì nhiều năm. B. theo chu kì tuần trăng. C. không theo chu kì. D. theo chu kì mùa.
37/. Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là kiểu biến động
A. theo chu kì mùa. B. theo chu kì nhiều năm.
C. không theo chu kì. D. theo chu kì tuần trăng.
38/. Kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể nào sau đây là kiểu biến động theo chu kì?
A. Số lượng cá thể của quần thể tràm ở rừng U Minh giảm sau khi cháy rừng.
B. Số lượng cá thể của quần thể cá chép ở Hồ Tây giảm sau khi thu hoạch.
C. Số lượng cá thể của quần thể ếch đồng ở miền Bắc Việt Nam tăng nhanh vào mùa hè và giảm vào mùa đông.
D. Số lượng cá thể của quần thể thông ở Côn Sơn giảm sau khi khai thác.
39/. Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể
A. theo chu kì nhiều năm. B. theo chu kì ngày đêm. C. không theo chu kì. D. theo chu kì mùa.
40/. Trạng thái cân bằng của quần thể được duy trì chủ yếu do
A. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử B. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm.
C. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm. D. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng.

41/. Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là
A. nguồn thức ăn từ môi trường. B. mức sinh sản.
C. mức tử vong. D. sức tăng trưởng của cá thể.
42/. Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do
A. sức sống mạnh mẽ, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
B. số lượng cá thể nhiều, sức sinh sản nhanh, xuất cư mạnh.
C. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
D. có khả năng lấn át loài hoặc tiêu diệt các loài khác.
43/. Loài tràm ở rừng U Minh (Cà Mau), loài cọ ở (Phú Thọ) được gọi là các loài
A. thứ yếu. B. ưu thế. C. đặc biệt. D. đặc trưng.
44/. Loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc số lượng nhiều hơn hẳn so với các loài khác trong quần xã gọi là loài
A. đặc trưng B. thứ yếu. C. chủ chốt. D. ngẫu nhiên
45/. Để phân biệt nhóm loài ưu thế, thứ yếu, ngẫu nhiên trong quần xã sinh vật người ta dựa vào
A. Vai trò của nhóm loài trong quần xã.
B. Số lượng cá thể của các nhóm loài trong quần xã.
C. Quan hệ dinh dưỡng giữa các nhóm loài trong quần xã.
D. Phân bố trong không gian của các nhóm loài trong QX
46/. Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã gọi là
A. Loài chủ chốt B. Loài ưu thế C. Loài đặc trưng D. Loài ngẫu nhiên
47/. Các quần xã sinh vật rừng nhiệt đới nguyên sinh (quần xã ổn định) thường có
A. độ đa dạng sinh học cao. B. sự phân tầng thẳng đứng.
C. độ đa dạng sinh học thấp. D. nhiều cây to và động vật lớn.
48/. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện
A. độ nhiều. B. độ đa dạng. C. độ thường gặp. D. sự phổ biến.
49/. Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là
A. không khí. B. nước. C. ánh sáng. D. gió
50/. Sự phân tầng trong quần xã có ý nghĩa gì?
A. Tăng khả năng sử dụng nguồn ánh sáng.
B. Giúp tiết kiệm diện tích sống, nâng cao hiệu quả nguồn sống
C. Giảm sự cạnh tranh cùng loài, tiết kiệm diện tích sống
D. Giảm sự cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả nguồn sống.
51/. Sự phân bố của các loài trong không gian phụ thuộc chủ yếu vào
A. nhu cầu sống khác nhau của các loài B. diện tích của quần xã.
C. sự thay đổi của môi trường sống.. D. sự thay đổi các loài trong tự nhiên.
52/. Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là
A. các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại B. ít nhất có một loài bị hại
C. tất cả các loài đều bị hại D. không có loài nào có lợi
53/. Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
A. loài ong có lợi còn loài hoa bị hai.
B. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại.
C. cả hai loài đều có lợi.
D. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại.
54/. Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ
A. cộng sinh B. ký sinh
C. hội sinh D. ức chế – cảm nhiễm
55/. Hai loài sống dựa vào nhau, cùng có lợi nhưng không bắt buộc phải có nhau, là biểu hiện của mối quan hệ
A. hội sinh. B. cộng sinh. C. cạnh tranh. D. hợp tác.
56/. Quan hệ chung sống giữa hai loài sinh vật, một loài được hưởng lợi, một loài không được lợi cũng không bị hại gì là kiểu
A. kí sinh quan hệ. B. kí sinh hội sinh. C. kí sinh hợp tác. D. kí sinh cộng sinh.
57/. Nhiều loài phong lan sống bám trên thân các cây gỗ ta thường thấy ở các rừng nhiệt đới là ví dụ minh hoạ cho kiểu quan
hệ
A. cộng sinh. B. kí sinh. C. hợp tác. D. hội sinh.
58/. Động vật nguyên sinh (Trùng roi xanh) sống trong ruột mối là một ví dụ minh hoa cho quan hệ
A. kí sinh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. cộng sinh.
59/. Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ
A. hội sinh. B. ký sinh. C. cộng sinh. D. cạnh tranh.
60/. Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ đậu là biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh. B. kí sinh - vật chủ. C. hội sinh. D. hợp tác.
61/. Hiện tượng loài cá ép sống bám vào cá mập và được cá mập mang đi xa, nhờ đó quá trình hô hấp của cá ép trở nên thuận lợi
hơn và khả năng kiếm mồi cũng tăng lên, còn cá mập không được lợi nhưng cũng không bị ảnh hưởng gì. Đây là một ví dụ về mối
quan hệ
A. hợp tác. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. cạnh tranh.
62/. Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. vật ăn thịt – con mồi. B. ức chế cảm nhiễm. C. kí sinh. D. cạnh tranh.
63/. Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt là
A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi.
B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.
C. vật kí sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.
D. trong thiên nhiên, mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối
quan hệ vật ăn thịt – con mồi không có vai trò đó.
64/. Quan hệ chung sống giữa hai loài sinh vật, một bên hưởng lợi, một bên bị hại nhưng không giết chết nhau là biểu hiện
của quan hệ
A. vật chủ - vật kí sinh. B. hội sinh.
C. ức chế cảm nhiễm. D. con mồi – vật ăn thịt.
65/. Các loài giun, sán sống trong ruột động vật biểu hiện mối quan hệ
A. vật chủ - vật kí sinh. B. hội sinh.
C. ức chế cảm nhiễm. D. con mồi – vật ăn thịt.
66/. Ở biển, cá khoang cổ và hải quỳ thường sống với nhau. Trong đó cá được hải quỳ bảo vệ khỏi kẻ thù, hải quỳ được cá
dọn dẹp những cặn bẩn và cung cấp thức ăn. Hiện tượng này là
A. Cộng sinh B. Hợp tác
C. Hội sinh. D. Vật kí sinh – vật chủ.
67/. Trong các mối quan hệ sinh học giữa các loài sau đây, quan hệ nào là kiểu quan hệ cạnh tranh?
A. Chim ăn sâu và sâu ăn lá. B. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn.
C. Mối và trùng roi sống trong ruột mối. D. Lúa và cỏ dại trong cùng một ruộng lúa.
68/. Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A. Tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống cùng môi trường.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
69/. Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
A. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã B. Sự phát triển một loài nào đó trong quần xã
C. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã D. Làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã
70/. Trong sản xuất việc sử dụng ong mắt đỏ để diệt sâu đục thân ở lúa ngô là một trong các ứng dụng của hiện tượng
A. nhịp sinh học. B. khống chế sinh học. C. đấu tranh sinh tồn. D. quan hệ cạnh tranh
71/. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.

72/. Trên một đảo mới được hình thành do hoạt động của núi lửa, nhóm sinh vật có thể đến cư trú đầu tiên là
A. thực vật thân cỏ có hoa. B. sâu bọ. C. thực vật hạt trần D. địa y.
73/. Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự
A. biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã tương ứng với biến đổi theo chu kì của môi trường.
B. thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác tương ứng với biến đổi của môi trường.
C. mở rộng hoặc thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật do tác động của ngoại cảnh.
D. thay đổi hệ động vật trước và hệ thực vật sau đó tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh..
74/. Diễn thế xảy ra ở môi trường đã có quần xã sinh vật sinh sống, do một nguyên nhân nào gây diễn thế. Đây là loại diễn
thể
A. trên cạn B. dưới nước. C. thứ sinh. D. nguyên sinh
75/. Diễn thế nguyên sinh
A. thường dẫn tới một quần xã bị suy thoái.
B. khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. xảy ra do hoạt động chặt cây, đốt rừng,... của con người.
D. khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã tương đối ổn định.
76/. Phát biểu sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, ... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài
trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi
trường
77/. Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
B. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
C. độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
D. sinh khối ngày càng giảm.
78/. Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái gồm
A. các quần thể sinh vật có tác động qua lại với nhau.
B. các thành phần vô sinh và quần xã sinh vật.
C. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
D. các quần xã sinh vật tác động qua lại với nhau.
79/. Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
A. Nấm. B. Động vật ăn thực vật. C. Cây xanh. D. Động vật ăn thịt.
80/. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật đóng vai trò phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại môi trường là
A. vi khuẩn hoại sinh và nấm. B. động vật ăn thực vật.
C. thực vật. D. động vật ăn thịt.
81/. Trong HST, SV nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng?
A. Sinh vật phân hủy. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tự dưỡng. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
82/. Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên?
A. Rừng trồng. B. Hồ nuôi cá. C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đồng ruộng.
83/. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hệ sinh thái?
A. Trong một hệ sinh thái tự nhiên, càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng tăng.
B. Hệ sinh thái tự nhiên bao gồm thành phần vô sinh (môi trường vật lí) và thành phần hữu sinh (quần xã sinh vật).
C. Hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống sinh học không ổn định.
D. Hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống sinh học không hoàn chỉnh.
84/. Theo quan điểm sinh thái học, có thể xếp chung động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ vào cùng nhóm
A. Sinh vật phân giải B. Sinh vật sản xuất C. Sinh vật ăn tạp. D. Sinh vật tiêu thụ

85/. Trong các hệ sinh thái (HST) trên cạn sau, HST nào có độ đa dạng sinh học cao nhất ?
A. hoang mạc B. Savan đồng cỏ C. rừng mưa nhiệt đới D. đồng rêu hàn đới
86/. Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn
C.Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất
D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
87/. Mắt xích có mức năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là
A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. sinh vật tiêu thụ bậc 3.
88/. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Tảo → chim bói cá → cá → giáp xác. B. Giáp xác → tảo → chim bói cá → cá.
C. Tảo → giáp xác → cá → chim bói cá. D. Tảo → giáp xác → chim bói cá → cá.
89/. Sơ đồ nào sau đây không mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Rau → sâu ăn rau → chim ăn sâu → diều hâu.
B. Cỏ → thỏ → mèo rừng.
C. Lúa → cỏ → ếch đồng → chuột đồng → cá.
D. Tảo→ giáp xác → cá → chim bói cá → diều hâu.
90/. Một chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Chim bói cá thuộc bậc dinh dưỡng
A. Cấp 1 B. Cấp 2 C. Cấp 3 D. Cấp 4
91/. Chuỗi thức ăn: Tảo lục → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 3. B. cấp 2 C. cấp 4 D. cấp 1.
92/. Trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng 1 sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc về bậc dinh dưỡng
A. cấp 3. B. cấp 2 C. cấp 4 D. cấp 1.
93/. Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ
mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. Châu chấu và sâu B. Rắn hổ mang
C. Chim chích và ếch xanh D. Rắn hổ mang và chim chích
94/. Trong chuỗi thức ăn trên cạn khởi đầu bằng cây xanh, mắt xích có sinh khối lớn nhất là sinh vật
A. tiêu thụ bậc một. B. sản xuất. C. tiêu thụ bậc ba. D. tiêu thụ bậc hai.
95/. Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ
A. Hợp tác B. Cạnh tranh C. Dinh dưỡng D. Sinh sản
96/. Trong một hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ dinh dưỡng giữa các lòai sinh vật
B. Quan hệ giữa thực vật và động vật ăn thực vật.
C. Quan hệ động vật ăn thịt và con mồi.
D. Quan hệ cạnh tranh và đối kháng giữa các sinh vật.
97/. Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là
A. Tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
B. Tổng sinh khối bị tiêu hao do hoạt động hô hấp và bài tiết.
C. Tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hóa được.
D. Tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị diện tích.
98/. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
D. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
99/. Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái?
A. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn. B. Tháp số lượng luôn có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ
C. Các lọai tháp sinh thái luôn có đáy lớn, đỉnh nhỏ. D. Tháp năng lượng luôn có đáy lớn, đỉnh nhỏ.

100/. Phát biểu nào sau đây là đúng đối tháp sinh thái ?
A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ
C. Tháp sinh khối lượng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ
D. Tháp số lượng xây dựng trên sinh khối mỗi bậc dinh dưỡng
101/. Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
B. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.
C. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí
102/. Chu trình Sinh – Địa – Hóa có vai trò là
A. duy trì mối quan hệ dinh dưỡng giữa các lòai. B. đảm bảo sự cân bằng sinh thái.
C. đảm bảo tính khép kín và bền vững của các HST D. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
103/. Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hoá có vai trò
A. Chuyển hoá NO2- thành NO3- B. Chuyển hoá N2 thành NH4+
C. Chuyển hoá NO3 thành NH4
- +
D. Chuyển hoá NH4+ thành NO3-
104/. Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng
NO3− thành nitơ ở dạng N2 ?
A. Động vật đa bào. B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
C. Thực vật tự dưỡng. D. Vi khuẩn phản nitrat hoá.
105/. Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng
NO3− thành nitơ ở dạng NH4+ ?
A. Động vật đa bào. B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
C. Thực vật tự dưỡng. D. Vi khuẩn phản nitrat hoá.
106/. Năng lượng chủ yếu cần thiết cho mọi cơ thể trong hầu hết mọi hệ sinh thái trên trái đất đều có nguồn gốc tận cùng từ
A. nhiệt lượng của trái đất. B. ánh sáng mặt trời.
C. họat động dị hóa của sinh vật. D. các họat động phân giải của vi sinh vật.
107/. Phát biểu đúng về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật là:
A. Tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hoá vitamin ở động vật.
B. Điều kiện chiếu sáng không ảnh hưởng đến hình thái thực vật.
C. Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật.
D. Tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sưởi ấm sinh vật.
108/. Hiệu suất sinh thái là
A. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
B. hiệu số sinh khối trung bình của 2 bậc dinh dưỡng liên tiếp.
C. tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
D. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
109/. Nguyên nhân gây thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái là do
A. sinh vật bậc dinh dưỡng sau không sử dụng hết sinh khối của sinh vật ở bậc dinh dưỡng trước.
B. Năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải và phần rơi rụng.
C. năng lượng bị mất mát qua các hoạt động kiếm ăn, trốn kẻ thù
D. năng lượng tích luỹ vào bậc dinh dưỡng cao ít hơn bậc dinh dưỡng thấp.
110/. Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều
A. Chuyển cho các sinh vật phân giải
B. Sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật
C. Chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo
D. Giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng
111/. Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái có năng suất sinh vật sơ cấp cao nhất là
A. savan. B. rừng mưa nhiệt đới.
C. rừng thông phương Bắc. D. rừng ôn đới.

You might also like