You are on page 1of 32

ÔN TẬP SINH HỌC 12 – HỌC KỲ 2

BÀI 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI


Mức độ biết
Câu 1: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là
I. Môi trường không khí II. Môi trường trên cạn III. Môi trường đất
IV. Môi trường xã hội V. Môi trường nước VI. Môi trường sinh vật
A. I, II, IV, VI B. I, III, V, VI C. II, III, V, VI D. II, III, IV, V
Câu 2: Giới hạn sinh thái là
A. Khoảng giá trị xác định của nhiều nhân tố sinh thái tác động qua lại lẫn nhau mà ở đó sinh vật có thể
tồn tại và phát triển được theo thời gian.
B. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái tác động qua lại lẫn nhau mà ở đó sinh vật có thể
tồn tại và phát triển được theo thời gian.
C. Là khoảng không gian sinh thái ở đó chứa đựng tất cả các nhân tố sinh thái cùng tác động qua lại với
nhau giúp cho sinh vật có thể tồn tại và phát triển qua thời gian.
D. Là giá trị cực đại của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển qua thời gian.
Câu 3: Người ta chia các nhân tố sinh thành các nhóm
A. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật.
B. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người.
C. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại cảnh.
D. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh.
Câu 4: Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân
tố sinh thái mà ở đó sinh vật
A. phát triển thuận lợi nhất. B. có sức sống trung bình. C. có sức sống giảm dần D. chết hàng loạt.
Câu 5: Giới hạn sinh thái gồm có
A. giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn cực thuận. B. khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu.
C. giới hạn dưới, giới hạn trên. D. giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn chịu đựng
Câu 6: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm
A. tất cả các nhân tố vật lý, hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật.
C. đất,nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.
Câu 7: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và
phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. môi trường. B. giới hạn sinh thái.
C. ổ sinh thái. D. sinh cảnh.
Câu 8: Nơi ở của các loài là
A. địa điểm cư trú của chúng. B. địa điểm sinh sản của chúng.
C. địa điểm thích nghi của chúng. D. địa điểm dinh dưỡng của chúng.
Câu 9: Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6 0C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42 0C, trên nhiệt
độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 20 0C đến 350C. Khoảng nhiệt độ từ 200C
đến 350C được gọi là:
A. giới hạn chịu đựng . B. khoảng thuận lợi.
C. điểm gây chết giới hạn trên. D. điểm gây chết giới hạn dưới.
Câu 10: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là
5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là
A. khoảng gây chết. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. giới hạn sinh thái.
Mức độ hiểu
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng về nhân tố sinh thái?
A. Nhân tố sinh thái là nhân tố vô sinh của môi trường, có hoặc không có tác động đến sinh vật.
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng trực tiếp
hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.
C. Nhân tố sinh thái là những nhân tố của môi trường, có tác động và chi phối đến đời sống của sinh vật.
D. Nhân tố sinh thái gồm nhóm các nhân tố vô sinh và nhóm các nhân tố hữu sinh.
Câu 2: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật.
B. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
C. Sinh vật không phải là yếu tố sinh thái.
D. Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.
Câu 3: Câu nào sai trong số các câu sau?
A. Ánh sáng là một nhân tố sinh thái.
B. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng tới thực vật mà không ảnh hưởng gì tới động vật.
C. Ánh sáng là nhân tố sinh thái vô sinh.
D. Mỗi loài cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng nhất định.
Câu 4: Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +2 0C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn
chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,6 0C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận
định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
Câu 5: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen,
trôi, chép… vì
A. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
B. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
C. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
D. Tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao giúp nâng cao hiệu suất trong chăn nuôi.
Câu 6: Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp, hình
thành các
A. quần thể khác nhau B. ổ sinh thái khác nhau C. quần xã khác nhau D. sinh cảnh khác nhau
Câu 7: Điều nào sau đây không đúng?
A. Vào giai đoạn sinh sản, sức chống chịu của động vật thường giảm.
B. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật thường bị ức chế.
C. Một số động vật ngủ đông, khi nhiệt độ môi trường không thuận lợi.
D. Sinh vật luôn sinh trưởng, phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận.
Câu 8: Cạnh tranh khốc liệt thường diễn ra khi 2 loài có cùng
A. Nơi ở giống nhau. B. Giới hạn sinh thái như nhau.
C . Ổ sinh thái như nhau D. Vị trí sinh sản như nhau.
Câu 9: Trong ao nuôi cá có thể gặp các ổ sinh thái chính là
A. Nước ngọt và nước mặn. B. Tầng mặt, tầng giữa, tầng đáy.
C. Vùng ven bờ và vùng giữa. D. Nước trong và nước đục.
Câu 10: Kiểu nuôi trồng nào được xem là vận dụng hiểu biết về ổ sinh thái
A. Phủ kín. B. Nuôi nhốt. C. Trồng xen. D. Luân canh.
Bài 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
Mức độ biết
Câu 1: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá trong Hồ Tây. B. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa.
C. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. D. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương.
Câu 2: Đặc điểm cơ bản nhất đối với quần thể là
A. các cá thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.
B. các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm xác định.
C. tập hợp các cá thể trong cùng một loài.
D. có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Câu 3: Giữa các sinh vật cùng loài có mối quan hệ nào sau đây?
A. Hỗ trợ và cạnh tranh. B. Cạnh tranh và đối địch C. Quần tụ và hỗ trợ D. Hỗ trợ và ức chế
Câu 4: Các cá thể cùng loài có kiểu cạnh tranh nào dưới đây?
A. Cạnh tranh giành thức ăn B. Cạnh tranh nơi ở
C. Cạnh tranh giao phối D. Cạnh tranh giành nguồn sống
Câu 5: Chó sói kiếm ăn từng đàn, tiêu diệt con mồi có kích thước lớn, đó là
A. quan hệ hỗ trợ B. quan hệ cộng sinh
C. tập tính xã hội D. tập tính kiếm ăn – săn mồi
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
Câu 7: Ăn thịt đồng loại xảy ra do
A. tập tính của loài. B. con non không được bố mẹ chăm sóc.
C. mật độ của quần thể tăng. D. quá thiếu thức ăn.
Câu 8: Quan hệ cạnh tranh là
A. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc cạnh tranh nhau con cái.
B. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng.
C. các cá thể trong quần thể cạnh tranh giành nhau con cái để giao phối.
D. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc nơi ở của quần thể.
Câu 9: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là
A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.
C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.
D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây là không biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?
A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
D. Cỏ dại và lúa cạnh tranh chất dinh dưỡng, ánh sáng,..
Mức độ hiểu
Câu 1: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không thể có ở một quần thể sinh vật?
A. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
B. Quần thể có khu vực phân bố rộng bị giới hạn bởi các chướng ngại vật địa lí.
C. Tất cả các cá thể cùng loài đều thích nghi với môi trường mà chúng phát tán đến.
D. Quần thể gồm các cá thể cùng loài phân bố ở những nơi xa nhau.
Câu 2: Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào?
A. Quan hệ hỗ trợ. B. Cạnh tranh khác loài.
C. Kí sinh cùng loài. D. Cạnh tranh cùng loài.
Câu 3: Thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ khi gặp điều kiện bất lợi của môi trường?
A. Thuận lợi cho sự thụ phấn. B. Giữ được độ ẩm của đất.
C. Làm giảm nhiệt độ không khí cho cây.D. Giảm bớt sức thổi của gió, làm cây không bị đổ.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về cạnh tranh cùng loài?
A. Làm giảm số lượng cá thể xuống phù hợp với môi trường.
B. Xảy ra khi gặp điều kiện quá bất lợi của môi trường.
C. Ảnh hưởng xấu đến sự tồn tại và phát triển của loài.
D. Giúp loài tồn tại và phát triển một cách hưng thịnh.
Câu 5: Điều nào sau đây không thuộc vai trò chủ yếu của quần tụ và hiệu quả nhóm?
A. Giúp các cá thể trong quần thể tự vệ cũng như tìm kiếm thức ăn tốt hơn.
B. Tăng cường khả năng sinh sản của quần thể.
C. Chống lại tác hại khi xảy ra dịch bệnh.
D. Chống gió, chống mất nước.
Câu 6: Ý nào không đúng đối với động vật sống bầy đàn trong tự nhiên?
A. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh. B. Tự vệ tốt hơn.
C. Có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn. D. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn.
Câu 7: Điều không đúng đối với vai trò của quan hệ hổ trợ?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định. B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
C. Tạo nguồn dinh dưỡng cho quần thể. D. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu của sự cạnh tranh cùng loài?
A. Do có cùng nhu cầu sống. B. Do đấu tranh chống lại điều kiện bất lợi.
C. Do đối phó với kẻ thù. D. Do mật độ tăng cao.
Câu 9: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
B. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả hoạt động nhóm.
C. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài có hiện tượng tiêu diệt lẫn nhau.
D. giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với nguồn sống của môi trường.
Câu 10: Kết quả của quá trình hình thành quần thể như thế nào?
A. Giữa các cá thể cùng loài chỉ hình thành những mối quan hệ hỗ trợ, chúng tập hợp lại thành quần thể
ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
B. Giữa các cá thể cùng loài chỉ hình thành những mối quan hệ hỗ trợ, chúng tập hợp lại thành quần thể
ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
C. Giữa các cá thể cùng loài hình thành những mối quan hệ hỗ trợ, hoặc cạnh tranh lẫn nhau, chúng tập
hợp lại thành quần thể ổn định, chưa thích nghi hoàn tòan với điều kiện ngoại cảnh.
D. Giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái và dần dần
hình thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
BÀI 37, 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Mức độ biết
Câu 1: Tuổi sinh thái là
A. tuổi thọ tối đa của loài. B. tuổi bình quân của quần thể.
C. thời gian sống thực tế của cá thể. D. tuổi thọ do môi trường quyết định.
Câu 2: Tỉ lệ đực cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ là
A. 1:1. B. 2:1. C. 2:3. D. 1:3.
Câu 3: Mật độ của quần thể là
A. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó.
B. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của quần
thể.
C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể.
D. số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Câu 4: Một quần thể sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi nào?
A. Nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản. B. Nhóm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản và sau sinh sản. D. Nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm đang sinh sản.
Câu 5: Phân bố cá thể theo nhóm của quần thể là
A. kiểu phân bố phổ biến nhất, có ở những sinh vật sống bầy đàn.
B. kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều.
C. kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Câu 6: Phân bố đều cá thể trong quần thể là
A. thường gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
B. dạng ít gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể có
tính lãnh thổ cao.
C. dạng thường gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể có tính
lãnh thổ cao.
D. dạng ít gặp trong điều kiện tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể
không có tính lãnh thổ cao.
Câu 7: Kích thước tối thiểu là
A. giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. diện tích nhỏ nhất của môi trường mà quần thể đó đang tồn tại và phát triển.
D. tổng sinh khối nhỏ nhất mà quần thể đạt được trong một đơn vị thời gian và diện tích.
Câu 8: Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. mức độ sinh sản. B. mức độ tử vong. C. mức độ nhập cư và xuất cư. D. tỉ lệ giới tính.
Câu 9: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
Câu 10: Đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật trong điều kiện môi trường không bị giới hạn có
dạng hình chữ gì?
A. Y. B. I. C. J. D. S.
Câu 11: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó
chết do già được gọi là gì?
A. Tuổi sinh thái. B. Tuổi sinh lí. C. Tuổi trung bình. D. Tuổi quần thể.
Câu 12: Có những nhóm tuối nào trong quần thể?
A. Nhóm trước sinh sản và nhóm sau sinh sản.
B. Nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản.
C. Nhóm còn non và nhóm trưởng thành.
D. Nhóm trước sinh sản, nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản.
Câu 13: Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chóng lại với điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
Câu 14: Hình thức phân bố cá thể ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chóng lại với điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
Câu 15: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
B. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
D. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa
các loài.
Câu 16: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu 17: Hiện tượng một số cá thể rời bỏ quần thể này sang quần thể khác được gọi là
A. mức sinh sản. B. mức tử vong. C. sự xuất cư. D. sự nhập cư.
Câu 18: Một số loài cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau. Hiện tượng
này thể hiện ở mối quan hệ:
A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ khác loài. C. cộng sinh. D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 19: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng
A.tăng dần đều. B.đường cong chữ J. C.đường cong chữ S. D.giảm dần đều.
Câu 20: Khái niệm tuổi nào sau đây không có trong quần thể?
A. Tuổi loài là tuổi trung bình của các cá thể trong loài.
B. Tuổi quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.
C. Tuổi sinh thái là khoảng thời gian sống của cá thể cho đến khi chết vì những nguyên nhân sinh thái.
D. Tuổi sinh lí là khoảng thời gian tồn tại của cá thể từ lúc sinh cho đến khi chết vì già.
Mức độ hiểu
Câu 1: Mô hình tăng trưởng thực tế khác với sự tăng trưởng theo tiềm năng sinh học ở chỗ
A. Nó không bao giờ thể hiện tác động của các yếu tố giới hạn quần thể.
B. Nó ám chỉ kích thước của quần thể cân bằng khi tỉ lệ sinh bằng 0.
C. Nó có dạng hình chữ J còn mô hình tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có dạng hình chữ S.
D. Nó thể hiện các tác động của các yếu tố giới hạn quần thể đối với sinh trưởng.
Câu 2: Cho các hậu quả
I. Ô nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt.
II. Thiếu nơi ở, thiếu lương thực, thực phẩm.
III. Sản xuất lương thực không an toàn.
IV. Chất lượng cuộc sống, gia đình giảm sút.
Hiện nay, dân số tăng nhanh dẫn đến hậu quả nào?
A. I, II, III. B. II, III, IV.
C. I, II, IV D. I, III, IV.
Câu 3: Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới
A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
D. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể.
Câu 4: Các cực trị của kích thước quần thể là gì?
1. Kích thước tối thiểu. 2. Kích thước tối đa. 3 .Kích thước trung bình. 4. Kích thước vừa phải.
Phương án đúng là
A. 1, 2, 3. B. 1, 2. C. 2, 3, 4. D. 3, 4.

Câu 5: Loài chuột cát ở đài nguyên có giới hạn chịu nhiệt từ và có khoảng thuận lợi từ
. Ví dụ đã cho nói đến quy luật sinh thái nào?
A. Tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường.
B. Quy luật giới hạn sinh thái.
C. Quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái.
D. Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
Câu 6: Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể là
A.di cư và nhập cư B.dịch bệnh C.khống chế sinh học D. sinh và tử.
Câu 7: Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây không chính xác
A. Cơ thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng không bị bệnh.
B. Loài ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn loài sống ở vùng cửa sông.
C. Loài có vùng phân bố càng rộng thì có giới hạn sinh thái càng hẹp.
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
Câu 8: Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư,
nhập cư.
B. Khi điều kiện môi trường thuận lợi (hoặc số lượng cá thể quần thể thấp) dẫn tới mức tử vong giảm, sức
sinh sản tăng, nhập cư tăng làm tăng số lượng cá thể của quần thể.
C. Khi điều kiện môi trường khó khăn (hoặc số lượng quần thể quá cao) dẫn tới mức tử vong tăng, sức
sinh sản giảm, xuất cư tăng làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
D. Quần thể không có khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể tăng quá cao hoặc giảm quá
thấp.
Câu 9: Khi mật độ cá thể trong quần thể cao sẽ dẫn tới sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể về
thức ăn, nơi ở, con đức giành con cái và cạnh tranh các nguồn sống khác. Điều này giúp
A. số lượng và phân bố của cá thể trong quần thể được duy trì ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của quần thể.
B. các cá thể không cạnh tranh được sẽ di cư để tạo nên quần thể mới.
C. chọn lọc tự nhiên sẽ giữ lại những cá thể có khả năng cạnh tranh cao.
D. quá trình tiến hóa của quần thể để tạo nên loài mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
Câu 10: Những loài có sự phân bố cá thể đồng đều là
A. các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc ở ven rừng, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao, đàn
trâu rừng.
B. đàn trâu rừng, chim cánh cụt.
C. chim cánh cụt, dã tràng cùng nhóm tuổi, cây thông trong rừng.
D. các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng
thuỷ triều.
Câu 11: Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu. Điều nào sau đây là không đúng?
A. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
C. Khả năng sinh sản sẽ tăng lên do mật độ cá thể thấp, ít cạnh tranh.
D. Giao phối gần làm giảm sức sống của quần thể.
Câu 12: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm gì?
A. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều , đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
B. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
D. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
Câu 13: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt
vong vì nguyên nhân chính là
A. sức sinh sản giảm. B. mất hiệu quả nhóm. C. gen lặn có hại biểu hiện. D. không kiếm đủ ăn.
Câu 14: Trong điều kiện môi trường thuận lợi, số lượng cá thể của quần thể tăng cao khi
A. sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong giảm, nhập cư cũng có thể tăng.
B. sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong tăng, nhập cư cũng có thể tăng.
C. sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong giảm, xuất cư cũng có thể tăng.
D. sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong giảm, nhập cư cũng có thể giảm.
Câu 15: Điều nào dưới đây không đúng đối với quần thể khi môi trường không bị giới hạn
A. Mức sinh sản của quần thể là tối đa. B. Mức tử vong là tối đa.
C. Mức tử vong là tối thiểu. D. Mức tăng trưởng là tối đa.
Câu 16: Đặc trưng nào sau đây chi phối các đặc trưng khác của quần thể?
A. Khả năng sinh sản. B. Tỉ lệ đực, cái. C. Mật độ cá thể. D. Mức tử vong của cá thể.
Câu 17: Tỉ lệ đực cái ở ngỗng và vịt là 40/60 do
A. tỉ lệ tử vong 2 giới không đều. B. do nhiệt độ môi trường.
C. do tập tính đa thê. D. phân hoá kiểu sinh sống.
Câu 18: Khi đánh bắt cá được càng nhiều con non thì nên
A. tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định.B. hạn chế vì quần thể sẽ suy thoái.
C. tiếp tục vì quần thể ở trạng thái trẻ. D. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
Câu 19: Quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có điểm chung là
A. chỉ xuất hiện khi mật độ quần thể tăng cao.
B. đều có lợi cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
C. đều làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
D. đều giúp duy trì mật độ của quần thể ổn định qua các thế hệ.
Câu 20: Màu sắc đẹp và sặc sỡ của con đực thuộc nhiều loài chim có ý nghĩa chủ yếu là
A. nhận biết đồng loại. B. dọa nạt đồng loại.
C. khoe mẽ với con cái trong mùa sinh sản. D. báo hiệu kẻ thù.
BÀI 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
Mức độ biết
Câu 1: Biến động số lượng cá thể của quần thể là
A. sự di cư của các cá thể từ quần thể này sang quần thể khác.
B. sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể.
C. sự gia tăng số lượng cá thể của quần thể.
D. sự giảm số lượng cá thể của quần thể do môi trường thay đổi.
Câu 2: Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì xảy ra
A. do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường.
B. do sự tác động của con người.
C. do những thay đổi một cách đột ngột, bất thường của điều kiện thời tiết.
D. do sự đột biến của quần thể.
Câu 3: Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì xảy ra do
A. do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường và do sự tác động của con người.
B. do sự tác động của con người.
C. do những thay đổi một cách đột ngột, bất thường của điều kiện thời tiết hoặc do hoạt động khai thác
tài nguyên quá mức của con người..
D. do sự đột biến của quần thể.
Câu 4: Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi số lượng cá thể
A. tăng lên hay giảm xuống tương ứng với chu kì mùa trong năm.
B. tăng lên hay giảm xuống tương ứng với số lượng của loài kẻ thù hoặc số lượng con mồi.
C. ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. tăng lên hay giảm xuống tương ứng với điều kiện khí hậu thuận lợi hay khó khăn.
Câu 5: Các cơ chế trực tiếp tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
A. sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư, nhập cư.
B. sự cạnh tranh cùng loài và khác loài.
C. Sức sinh sản và mức độ tử vong.
D. Sự phát tán của các cá thể.
Câu 6: Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
A. khí hậu. B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn.
C. lũ lụt. D. nhiệt độ xuống quá thấp hoặc tăng quá cao.
Câu 7: Số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mĩ cứ 9-10 năm lại biến động một lần. Đây là kiểu biến
động theo chu kỳ
A. mùa. B. ngày đêm. C. nhiều năm. D. tuần trăng.
Câu 8: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn.
Đây là kiểu biến động
A. không theo chu kì. B. theo chu kỳ tuần trăng.
C. theo chu kỳ mùa. D. theo chu kỳ nhiều năm.
Câu 9: Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi
A. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao
B. Môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù.
C. Mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở.
D. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể.
Câu 10: Biến động số lượng cá thể của quần thể gồm
A. biến động theo chu kì và biến động không theo chu kì.
B. biến động theo chu kì hằng năm và biến động theo chu kỳ nhiều năm.
C. biến động đột ngột (do sự cố môi trường) và biến động thường xuyên.
D. biến động theo chu kỳ mùa và biến động theo chu kỳ nhiều năm.
Mức độ hiểu
Câu 1: Có bao nhiêu nhân tố sinh thái sau đây thuộc nhóm nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể?
1. Nhiệt độ không khí. 5. Sức sinh sản của cá thể.
2. Sức sống của con non. 6. Độ ẩm không khí.
3. Mức độ tử vong của các cá thể. 7. Sự phát tán của các cá thể.
4. Nồng độ muối của nước biển. 8. Lượng cáo ở đồng rêu phương Bắc.
A 5. B. 4. C. 3. D. 7.
Câu 2: Những nhân tố nào sau đây thuộc nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ?
1. Nhiệt độ không khí. 4. Sức sinh sản của cá thể.
2. Sức sống của con non. 5. Độ ẩm không khí.
3. Lượng chuột lemmut ở đồng rêu phương Bắc. 6. Sự phát tán của các cá thể.
A. 2 và 3. B. 1 và 5. C. 4 và 6. D. 5 và 6.
Câu 3: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(I) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 8oC.
(II) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(III) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(IV) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (II) và (IV). B. (II) và (III). C. (I) và (IV). D. (I) và (III).
Câu 4: Trường hợp nào sau đây là biến động số lượng cá thể theo chu kì mùa?
A. Cháy rừng U Minh làm số lượng cá thể trong quần thể giảm đột ngột.
B. Số lượng cá thể của các loài thực vật nổi tăng vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
C. Cá cơm ở biển Pêru có biến động số lượng cá thể theo chu kì 10-12 năm.
D. Muỗi tăng số lượng vào mùa hè.
Câu 5: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là?
A. Sức sinh sản. B. Sự tử vong.
C. Sức tăng trưởng của cá thể. D. Nguồn thức ăn từ môi trường.
Câu 6: Phát biểu nào không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi số lượng của quần thể?
A. Mức cạnh tranh. B. Mức sinh sản.
C. Mức nhập cư và xuất cư. D. Mức tử vong.
Câu 7: Kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể nào sau đây thuộc dạng biến động theo chu kì?
A. Số lượng cá thể của quần thể ếch đồng ở miền Bắc Việt Nam tăng nhanh vào mùa hè và giảm vào mùa
đông.
B. Số lượng cá thể tràm của quần thể tràm ở rừng U Minh giảm sau khi cháy rừng.
C. Số lượng cá chép ở Hồ Tây giảm sau khi thu hoạch.
D. Số lượng cá thể của quần thể thông ở Côn Sơn giảm sau khi khai thác.

BÀI 40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
Mức độ biết
Câu 1. Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do
A. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh. B. số lượng cá thể nhiều.
C. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh. D. có khả năng tiêu diệt các loài khác.
Câu 2. Các đặc trưng cơ bản của quần xã là
A. thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong không gian của quần xã.
B. thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ, kích thước quần thể.
C. độ phong phú, sự phân bố các cá thể trong quần xã.
D. thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong.
Câu 3. Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là hiện
tượng
A. khống chế sinh học. B. cạnh tranh giữa các loài.
C. cạnh tranh cùng loài. D. đấu tranh sinh tồn.
Câu 4: Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là
A. các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. B. tất cả các loài đều bị hại.
C. không có loài nào có lợi. D. ít nhất có một loài bị hại.
Câu 5: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ
A. cộng sinh. B. kí sinh. C. hội sinh. D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 6: Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện
A. độ nhiều. B. độ đa dạng. C. độ thường gặp. D. sự phổ biến.
Câu 7: Hiện tượng khống chế sinh học đã
A. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã. B. làm cho một loài bị tiêu diệt.
C. làm cho quần xã chậm phát triển. D. mất cân bằng trong quần xã.
Câu 8: Loài nào sau đây có thể cộng sinh với nấm hình thành địa y?
A. hải quỳ B. vi khuẩn lam C. rêu D. tôm
Câu 9: Quần thể đặc trưng trong quần xã phải có đặc điểm như thế nào?
A. Kích thước bé, ngẫu nhiên nhất thời, sức sống mạnh
B. Kích thước lớn, không ổn định, thường gặp
C. Kích thước bé, phân bố hẹp, có giá trị đặc biệt
D. Kích thước lớn, phân bố rộng, thường gặp
Câu 10: Trong một quần xã có một vài quần thể có số lượng cá thể phát triển mạnh hơn. Các quần thể đó
được gọi là
A. quần thể trung tâm B. quần thể chính C. quần thể ưu thế D. quần thể chủ yếu
Mức độ hiểu
Câu 1: Loài rận sống trên da chó và hút máu chó để nuôi sống cơ thể là biểu hiện của mối quan hệ
A. kí sinh - vật chủ. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 2: Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh.
Hiện tượng này gọi là quan hệ
A. ức chế - cảm nhiễm. B. hội sinh. C. hợp tác. D. cạnh tranh.
Câu 3: Một quần xã ổn định thường có số lượng loài
A. lớn và số lượng cá thể của loài cao. B. nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp.
C. nhỏ và số lượng cá thể của loài cao. D. lớn và số lượng cá thể của loài thấp.
Câu 4. Sự phân bố của một loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố
A. nhu cầu về nguồn sống. B. diện tích của quần xã.
C. thay đổi do hoạt động của con người. D. thay đổi do các quá trình tự nhiên.
Câu 5: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã
A. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện
sống khác nhau.
B. để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
C. để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau.
D. để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.
Câu 6: Ý nghĩa của sự phân tầng trong quần xã là
A. làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau
B. làm tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau
C. làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
D. giúp các loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
Câu 7: Sự phân bố của 1 loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào
A. diện tích của quần xã B. những thay đổi do quá trình tự nhiên
C. những thay đổi do hoạt động của con người D. nhu cầu về nguồn sống
Câu 8: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể
A. chim sâu và sâu đo. B. cá rô phi và cá chép.
C. ếch đồng và chim sẻ. D. tôm và tép.
Câu 9: Trong các mối quan hệ sinh học giữa các loài sau đây, quan hệ nào là kiểu quan hệ cạnh tranh?
A. Lúa và cỏ dại trong cùng một ruộng lúa. B. Chim ăn sâu và sâu ăn lá.
C. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn. D. Mối và trùng roi sống trong ruột mối.
Câu 10: Hiện tượng loài cá ép sống bám vào cá mập và được cá mập mang đi xa, nhờ đó khả năng hô hấp
của cá ép trở nên thuận lợi hơn và khả năng kiếm mồi cũng tăng lên, còn cá mập không được lợi, cũng
không bị ảnh hưởng gì. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. hội sinh. B. hợp tác. C. cộng sinh. D. cạnh tranh.
BÀI 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
Mức độ biết
Câu 1: Diễn thế sinh thái là quá trình
A. thay thế quần xã này bằng một quần xã khác có thành phần loài đa dạng hơn.
B. biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
C. biến đổi quần xã làm cho thành phần loài bị thay đổi và cuối cùng làm suy thoái quần xã.
D. phát triển của quần xã sinh vật, kết quả sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
Câu 2: Quần xã được xuất hiện đầu tiên của diễn thế nguyên sinh được gọi là quần xã
A. biến đổi. B. tiên phong. C. đỉnh cực. D. nhất thời.
Câu 3: Diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật nào gọi là diễn thế
A. phân hủy. B. nguyên sinh. C. thứ sinh. D. hỗn hợp.
Câu 4: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là sự cạnh tranh
A. giữa các nhóm loài ưu thế. B. trong loài thuộc nhóm ưu thế.
C. trong loài chủ chốt. D. trong loài đặc trưng.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?
A. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã.
B. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
C. Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu.
D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Câu 6: Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có thể hình thành
nên quần xã tương đối ổn định
B. Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt.
C. Trong điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định
D. Trong thực tế thường bắt gặp nhiều quần xã có khả năng phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị
suy thoái
Câu 7: Khi nói về diễn thế nguyên sinh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Không thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
B. Khởi đầu từ môi trường trống trơn.
C. Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng.
D. Hình thành quần xã tương đối ổn định.
Câu 8: Từ một rừng lim sau một thời gian biến đổi thành rừng sau sau là diễn thế
A. nguyên sinh B. thứ sinh C. liên tục D. phân hủy
Câu 9: Giai đoạn giữa của diễn thế nguyên sinh xảy ra sau giai đoạn tiên phong gồm những quần xã sinh
vật
A. biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. B. tương đối ổn định,
C. ít bị biến đổi. D. không ổn định, nhanh chóng thay đổi.
Câu 10: Trong diễn thế nguyên sinh, quần xã sinh vật tương đối ổn định được hình thành sau diễn thế
gọi là
A. quần xã trung gian. B. quần xã khởi đầu.
C. quần xã đỉnh cực. D. quần xã thứ sinh.
Mức độ hiểu
Câu 1: Sự hình thành ao cá tự nhiên từ một hố bom được gọi là
A. diễn thế nguyên sinh. B. diễn thế thứ sinh.
C. diễn thế phân huỷ. D. diễn thế nhân tạo.
Câu 2: Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:
(I) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật
có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc,…
(II) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ.
(III) Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi; các sinh
vật thủy sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn.
(IV) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện cỏ và cây bụi.
Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là
A. (I) → (III) → (IV) → (II). B. (II) → (I) → (IV) → (III).
C. (III) → (IV) → (II) → (I). D. (I) → (II) → (III) → (IV).
Câu 3: Quá trình nào sau đây được gọi là diễn thế thứ sinh?
A. Diễn thế xảy ra ở đảo mới hình thành. B. Diễn thế xảy ra ở một hồ nước mới đào.
C. Diễn thế xảy ra ở một rừng nguyên sinh. D. Diễn thế xảy ra ở miệng núi lửa sau khi phun.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?
A. Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh làm biến đổi cấu trúc của quần xã.
B. Do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã làm biến đổi quần xã sinh vật.
C. Hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế làm thay đổi điều kiện sống, tạo cơ hội cho nhóm loài
khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành nhóm loài ưu thế mới.
D. Hoạt động khai thác tài nguyên của con người độc lập với diễn thế không gây ảnh hưởng đến cấu
trúc của quần xã.
Câu 5: Những quá trình nào sau đây sẽ dẫn tới diễn thế sinh thái?
1. Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng.
2. Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ, đầm lầy.
3. Đổ thuốc sâu, chất độc hoá học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm.
4. Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt.
A. 1,2,3. B. 1,3, 4. C. 1,2,4. D. 2, 3,4.
Câu 6: Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm:
(1) Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
(2) Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
(3) Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
Phương án đúng là:
A. (2), (3) và (4) B. (1), (2) và (4)
C. (1), (3) và (4) D. (1), (2), (3) và (4)
Câu 7: Trong diễn thế sinh thái, quá trình nào sau đây luôn diễn ra song song với quá trình biến đổi của
quần xã sinh vật?
A. Biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
B. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
C. Suy giảm về mối cạnh tranh giữa các loài.
D. Không có quá trình nào xảy ra.
Câu 8: Trong thực tế, quá trình biến đổi của diễn thế thứ sinh
A. thường dẫn đến hình thành một quần xã bị suy thoái.
B. luôn hình thành quần xã đỉnh cực.
C. ít dẫn đến sự suy thoái của quần xã.
D. luôn được phục hồi trở về dạng ban đầu là quần xã nguyên sinh.
Câu 9: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế?
A. Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể tạo ra một quần xã ổn định.
B. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu sau khi một quần xã bị phá hủy hoàn toàn bời thiên tai hoặc con người.
C. Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổi của môi trường.
D. Hoạt động của con người luôn gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái của các quần xã tự nhiên.
Câu 10: Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể:
(1) Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
(2) Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường
(3) Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật
(4) Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
Số phương án đúng là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

BÀI 42: HỆ SINH THÁI


Mức độ biết
Câu 1: Hệ sinh thái là gì?
A. Bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã.
B. Bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã.
C. Bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã.
D. Bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã.
Câu 2: Sinh vật sản xuất là những sinh vật
A. có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân.
B. phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường.
C. động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.
D. chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp.
Câu 3: Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm
A. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
B. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.
C. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.
D. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn.
Câu 4: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm
A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải.
C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
Câu 5: Ao, hồ trong tự nhiên được gọi là
A. hệ sinh thái nước đứng. B. hệ sinh thái nước ngọt.
C. hệ sinh thái nước chảy. D. hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 6: Hệ sinh thái là một tổ chức sống, nó trao đổi chất và năng lượng với môi trường thông qua các
quá trình
A. quang hợp và hô hấp. B. đồng hoá và dị hoá trong tế bào sinh vật.
C. tổng hợp và phân giải các chất. D. quang hợp, hô hấp và lên men.
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc hệ sinh thái nhân tạo?
A. Đa dạng loài.
C. Thường xuyên bổ sung năng lượng, vật chất để duy trì trạng thái ổn định của hệ.
B. Dễ bị suy thoái.
D. Số cá thể của loài ư thế chiếm số lượng lớn nhất.
Câu 8: Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố, … là những ví dụ về
A. hệ sinh thái nhân tạo. B. hệ sinh thái trên cạn.
C. hệ sinh thái nước ngọt. D. hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 9: Các hệ sinh thái trên cạn nào có tính đa dạng sinh học cao nhất?
A. các hệ sinh thái thảo nguyên
B. các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng
C. các hệ sinh thái hoang mạc
D. các hệ sinh thái rừng (rừng mưa nhiệt đới, rừng lá rộng rụng lá theo mùa vùng ôn đới, rừng lá kim)
Câu 10: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nấm thuộc nhóm sinh vật tự dưỡng.
B. Nhóm sinh vật sản xuất chỉ bao gồm thực vật.
C. Tât cả các vi sinh vật đều được xếp vào nhóm phân giải.
D. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
Mức độ hiểu
Câu 1: Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là
A. có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc.
B. có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái.
C. điều kiện môi trường vô sinh.
D. tính ổn định của hệ sinh thái.
Câu 2: Hệ sinh thái nào sau đây cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại?
A. Hệ sinh thái nông nghiệp. B. Hệ sinh thái ao hồ.
C. Hệ sinh thái trên cạn. D. Hệ sinh thái savan đồng cỏ.
Câu 3: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
(I) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(II) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(III) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(IV) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(V) Bảo vệ các loài thiên địch.
(VI) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
A. (I), (III), (IV), (V). B. (I), (II), (III), (IV).
C. (II), (III), (IV), (VI). D. (II), (IV), (V), (VI).
Câu 4: Một hệ thực nghiệm có đầy đủ các nhân tố môi trường vô sinh nhưng người ta chỉ cấy vào đỏ tảo
lục và vi sinh vật phân huỷ. Hệ đó được gọi là
A. quần thể sinh vật. B. quần xã sinh vật.
C. hệ sinh thái nhân tạo. D. hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 5: Nhân tố hữu sinh đóng vai trò quan trọng hơn nhân tố vô sinh trong hệ sinh thái nào sau đây?
A. Thảo nguyên, sa van. B. Đồng rêu đới lạnh.
C. Thành phố. D. Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 6: Hệ sinh thái tự nhiên có cấu trúc ổn định và hoàn chỉnh vì
A. Có cấu trúc lớn nhất. B. Có chu trình tuần hoàn vật chất.
C. Có nhiều chuỗi và lưới thức ăn. D. Có sự đa dạng sinh học.
Câu 7: Một hệ sinh thái mà năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, có các chu trình
chuyển hóa vật chất và có số lượng loài sinh vật phong phú là
A. Hệ sinh thái biển B. Hệ sinh thái nông nghiệp
C. Hệ sinh thái thành phố D. Hệ sinh thái tự nhiên
Câu 8: Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
A. Cây xanh. B. Nấm. C. Động vật ăn thực vật. D. Động vật ăn thịt.
Câu 9: Hệ sinh thái có những đặc điểm nào sau đây?
1. Tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng ổn định.
2. Là một hệ mở, thường xuyên trao đổi chất với các hệ sinh thái khác.
3. Có cấu trúc luôn ổn định, không bị thay đổi theo thời gian.
4. Tuân theo quy luật bảo toàn năng lượng và bảo toàn vật chất.
A. 1,2,3. B. 1,2, 4. C. 1,3,4. D. 2, 3, 4.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái?
A. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã, trong đó sinh vật luôn tác
động lẫn nhau và tác động qua lại với các thành phần vô sinh của môi trường.
B. Hệ sinh thái chỉ có sự tác động bên trong mà không có sự trao đổi chất với môi trường ngoài vì vậy
không có khả năng tự điều chỉnh như một cơ thể sống.
C. Kích thước của hệ sinh thái đa dạng, có thể nhỏ như một giọt nước ao nhưng cũng có thể vô cùng to
lớn như Trái Đất.
D. Trong hệ sinh thái, trao đổi chất giữa quần xã sinh vật với môi trường thông qua quá trình đồng hóa
và dị hóa.

BÀI 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI


BIẾT:
Câu 1: Trao đổi chất trong quần xã được biểu hiện qua
A. trao đổi vật chất giữa các sinh vật và giữa quần xã với sinh cảnh.
B. trao đổi vật chất giữa các sinh vật trong quần xã qua chuỗi và lưới thức ăn.
C. trao đổi vật chất giữa quần xã với môi trường vô sinh.
D. chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
Câu 2: Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về
A. nguồn gốc. B. nơi ở. C. dinh dưỡng. D. sinh sản.
Câu 3: Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao là do
A. hô hấp, tạo nhiệt của cơ thể sinh vật.
B. các chất thải (phân động vật, chất bài tiết).
C. các bộ phận rơi rụng ở thực vật (lá cây rụng, củ, rễ).
D. các bộ phận rơi rụng ở động vật (rụng lông, lột xác).
Câu 4: Lưới thức ăn là
A.trường hợp quần xã có nhiều chuỗi thức ăn.
B. các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
C. là mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
D. độ đa dạng về thành phần loài trong quần xã.
Câu 5: Trong hệ sinh thái có các loại chuỗi thức ăn nào?
A. Chuỗi thức ăn trên cạn và chuỗi thức ăn dưới nước.
B. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật tự dưỡng hoặc sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ.
C. Chuỗi thức ăn đơn giản và chuỗi thức ăn phức tạp.
D. Chuỗi thức ăn đủ các thành phần và chuỗi thức ăn thiếu các thành phần cấu trúc.

Câu 6: Mối quan hệ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự hình thành chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong
hệ sinh thái là

A. quan hệ cạnh tranh B. quan hệ đối kháng

C. quan hệ vật ăn thịt – con mồi D. quan hệ hợp tác

Câu 7: Sinh vật nào dưới đây được gọi là sinh vật sản xuất?

A. Con chuột B. Vi khuẩn C. Trùng giày D. Cây lúa

Câu 8: Sinh vật nào dưới đây được gọi là sinh vật tiêu thụ?
A. Con chuột B. Vi khuẩn C. Nấm D. Cây lúa

Câu 9: Sinh vật nào dưới đây được gọi là sinh vật phân giải?

A. Con chuột B. Vi khuẩn C. Sóc D. Cây lúa

Câu 10: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng?

A. Động vật ăn thực vật. B. Động vật kí sinh.C. Động vật ăn động vật. D. Thực vật.
HIỂU:
Câu 11: Những sinh vật nào sau đây không thuộc sinh vật tiêu thụ?
A. Động vật ăn côn trùng. B. Động vật ăn thực vật.
C. Loài người. D. Nấm, vi khuẩn.
Câu 12: Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào
A. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.
B. mối quan hệ về nơi ở của các loài sinh vật trong quần xã.
C. vai trò của các loài sinh vật trong quần xã.
D. mối quan hệ sinh sản giữa các loài sinh vật trong quần xã.
Câu 13: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng vô sinh vào chu trình
dinh dưỡng?
A. Sinh vật phân huỷ. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật vật tự dưỡng. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 14: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Cây ngô  Nhái  Sâu ăn lá ngô  Rắn hổ mang  Diều hâu.
B. Cây ngô  Rắn hổ mang  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Diều hâu.
C. Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Diều hâu.
D. Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Diều hâu  Rắn hổ mang.
Câu 15: Trong chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm →Cá rô → Chim bói cá. Cá rô thuộc bậc dinh
dưỡng cấp
A. 4. B. 2 C. 3 D. 1

Câu 16: Trong hệ sinh thái, nếu sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau thì trong số các chuỗi
thức ăn sau, chuỗi thức ăn cung cấp năng lượng cao nhất cho con người là:

A. thực vật → thỏ → người

B. thực vật →người

C. thực vật → động vật phù du → cá → người


D. thực vật → cá → vịt → người

Câu 17: Trong hệ sinh thái, nếu sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau thì trong số các chuỗi
thức ăn sau, chuỗi thức ăn cung cấp năng lượng cao nhất cho con người là:

A. thực vật → thỏ → người

B. thực vật →người

C. thực vật → động vật phù du → cá → người

D. thực vật → cá → vịt → người

Câu 18: Trong chuỗi thức ăn: Cỏ → cá → vịt → người thì một loài động vật bất kì trong chuỗi có thể
được xem là

A. sinh vật tiêu thụ B. sinh vật dị dưỡng


C. sinh vật phân hủy D. sinh vật sản xuất

Câu 19: Câu nào sau đây là sai?

A. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể tham gia nhiều vào chuỗi thức ăn

B. Trong chuỗi thức ăn được mở đầu bằng thực vật thì sinh vật thì sinh vật sản xuất có sinh khối lớn nhất

C. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp

D. Các quần xã trưởng thành có lưới thức ăn đơn giản hơn so với quần xã trẻ hay suy thoái

Câu 20: Giả sử có 5 sinh vật: cỏ, rắn, châu chấu, vi khuẩn và gà. Theo mối quan hệ dinh dưỡng thì trật
tự nào sau đây là đúng để tạo thành 1 chuỗi thức ăn?

A. Cỏ → châu chấu → rắn → gà → vi khuẩn B. Cỏ → vi khuẩn → châu chấu → gà → rắn

C. Cỏ → châu chấu → gà → rắn → vi khuẩn D. Cỏ → rắn → gà → châu chấu → vi khuẩn

BÀI 44: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN


BIẾT:
Câu 1: Chu trình cacbon trong sinh quyển
A. Liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái.
B. Gắn liền với toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái.
C. Là quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái.
D. Là quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái.
Câu 2: Trong chu trình cacbon, CO2 trong tự nhiên từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình
nào?
A. Hô hấp của sinh vật. B. Quang hợp của cây xanh.
C. Phân giải chất hữu cơ. D. Khuếch tán
Câu 3: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hệ sinh thái trên Trái đất là
A. năng lượng gió B. năng lượng điện
C. năng lượng nhiệt D. năng lượng mặt trời
Câu 4: Chu trình nước
A. Chỉ liên quan đến nhân tố vô sinh của hệ sinh thái.
B. Không có ở sa mạc.
C. Là một phần của chu trình tái tạo vật chất trong hệ sinh thái.
D. Là một phần của chu trình tái tạo năng lượng trong hệ sinh thái.
Câu 5 : Những dạng nitơ được đa số thực vật hấp thụ nhiều là
A. muối amôni (NH4+) và nitrat (NO3–) B. muối amôni (NH4+) và nitrit (NO2–)
C. muối nitrat (NO3–) D. muối amôni (NH4+)

Câu 6: Chu trình sinh địa hóa là

A. chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên

B. sự trao đổi vật chất trong nội bộ quần xã

C. sự trao đổi vật chất giữa các loài sinh vật thông qua lưới thức ăn
D. sự trao đổi vật chất giữa sinh vật tiêu thụ và sinh vật sản xuất
Câu 7: Trong chu trình cacbon, CO2 trong tự nhiên từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá
trình nào?

A. hô hấp của sinh vật B. quang hợp của cây xanh

C. phan giải chất hữu cơ D. khuếch tán

Câu 8: Các sông, suối, hồ, đầm thuộc loại khi sinh học nào sau đây?

A. các khu sinh học trên cạn B. khu sinh học nước ngọt

C. khu sinh học nước mặn D. khu sinh học nước lợ

Câu 9: Chu trình sinh địa hóa có vai trò

A. duy trì sự cân bằng năng lượng trong sinh quyển


B. duy trì sự cân bằng trong quần xã

C. duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển

D. duy trì sự cân bằng vật chất và năng lượng trong sinh quyển

Câu 10: Thực vật hấp thụ nito dưới dạng

A. NH4+ B. N2 C. NO3- D. NH4+ và NO3-


HIỂU:
Câu 11: Lượng khí CO2 tăng cao do nguyên nhân nào sau đây:
A. Hiệu ứng “nhà kính”.
B. Trồng rừng và bảo vệ môi trường.
C. Sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải
D. Sử dụng các nguồn nguyên liệu mới như: gió, thủy triều,…
Câu 12:Điều không đúng đối với chu trình cacbon là
A. cacbon trao đổi trong quần xã: trong quần xã, hợp chất cacbon trao đổi thông qua chuỗi thức ăn và lưới
thức ăn.
B. cacbon đi từ môi trường vô cơ vào quần xã: khí cacbon trong khí quyển được thực vật hấp thu, thông
qua quang hợp tổng hợp nên các chất hữu cơ có cacbon.
C. cacbon trở lại môi trường vô cơ: quá trình hô hấp ở thực vật, động vật và quá trình phân giải các chất
hữu cơ thành chất vô cơ ở trong đất của vi sinh vật thải ra một lượng lớn khí cacbônic vào bầu khí quyển.
D. tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
Câu 13: Quá trình nào sau đây không trả lại CO2 vào môi trường?
A. Hô hấp của động vật, thực vật. B. Lắng đọng vật chất.
C. Sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải. D. Sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
Câu 14: Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là:
A. làm cho bức xạ nhiệt trên Trái đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ.
B. tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái.
C. kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất.
D. làm cho Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai.
Câu 15: Điều nào dưới đây không đúng đối với chu trình nitơ?
A. Vòng tuần hoàn được khép kín qua hoạt động của một số vi khuẩn phản nitrat, các vi khuẩn này phân
giải đạm trong đất, nước... và giải phóng nitơ vào không khí.
B. Khí quyển là nơi dự trữ nitơ chủ yếu. Phần chính của chu trình nitơ là các sinh vật phân giải đã biến
prôtêin trong xác sinh vật thành các hợp chất đạm amôn, nitrat.
C. Các hợp chất nitơ luôn trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.
D. Thực vật hấp thụ các dạng đạm ở dạng muối amôn ( ) và nitrat ( ) cấu tạo nên cơ thể sống.
Câu 16: Trong chu trình sinh địa hóa, nhóm sinh vật nào trong các nhóm sinh vật sau đây có khả năng
biến đổi nito ở dạng NO3- thành nito ở dạng N2?

A. động vật nguyên sinh B. vi khuẩn cố định nito trong đất

C. thực vật tự dưỡng D. vi khuẩn phản nitrat hóa

Câu 17: Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có chu trình vật chất khép kín?

A. cánh đồng lúa B. ao nuôi cá C. đầm nuôi tôm D. rừng nguyên sinh

Câu 18: Khi nói về chu trình sinh địa hóa của cacbon, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự vân chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh
dưỡng đó

B. Cacbon đi vào chu trình chủ yếu dưới dạng cacbon monoxit (CO)
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi bào các lớp trầm tích

D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí

Câu 19: Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái
theo dạng hình tháp do

A. sinh vật thuộc mắt xích phía trước là thức ăn của sinh vật thuộc mắt xích phía sau nên số lượng luôn
phải lớn hơn

B. sinh vật thuộc mắt xích càng xa vị trí của sinh vật sản xuát thì có sinh khối trung bình càng nhỏ

C. sinh vật thuộc mắt xích phía sau phải sử dụng sinh vật thuộc mắt xích phía trước làm thức ăn, nên sinh
khối của sinh vật dùng làm thức ăn phải lớn hơn nhiều lần

D. năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng thường bị hao hụt dần
Câu 20: Khi nói về chu trình sinh địa hóa nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể phân hủy nitrat (NO3-) thành nitơ phân tử (N2).
B. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí.
C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôni (NH4+), nitrat (NO3-).
D. Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôni (NH4+).

BÀI 45: DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI


BIẾT:
Câu 1: Phần trăm (%) năng lượng của bậc dinh dưỡng trước chuyển cho bậc dinh dưỡng sau là
A. 10% B. 50% C. 70% D. 90%
Câu 2: Năng lượng truyền lên các bậc dinh dưỡng càng cao thì càng nhỏ dần là do
A. năng lượng bị thất thoát qua hô hấp (70%), bài tiết, các bộ phận rơi rụng (khoảng 10%).
B. số lượng cá thể ở bậc dinh dưỡng càng cao thì càng ít nên không cần nhiều năng lượng.
C. năng lượng chỉ được truyền 10% từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp hơn.
D. tuân thủ theo tháp năng lượng trong dòng tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái.
Câu 3: Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
B. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
C. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
D. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
Câu 4: Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là
A. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật dị dưỡng → năng lượng trở lại môi
trường
B. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật sản xuất → năng lượng trở lại môi
trường.
C. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn thực vật → năng lượng trở lại môi
trường.
D. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn động vật → năng lượng trở lại môi
trường.
Câu 5: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Càng lên các bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do một phần năng lượng bị thất thoát
dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
B. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng
rồi tới môi trường.
C. Phần lớn năng lượng trong hệ sinh thái bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,… chỉ có khoảng
10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo vòng tuần hoàn từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng rồi trở về sinh vật sản xuất.
Câu 6: Qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị mất dần đi do

A. hô hấp B. quang hợp

C. chất thải và các bộ phận rơi rụng D. hô hấp, chất thải và các bộ phận rơi rụng

Câu 7: Qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng không bị mất dần do

A. hô hấp B. quang hợp

C. chất thải và các bộ phận rơi rụng D. hô hấp, chất thải và các bộ phận rơi rụng

Câu 8: Trong một hệ sinh thái

A. năng lượng và vật chất đều được truyền theo một chiều, không được tái sử dụng

B. năng lượng được truyền theo 1 chiều, còn vật chất theo chu trình sinh địa hóa
C. năng lượng được tái sử dụng, còn vật chất thì không được tái sử dụng

D. cả vật chất và năng lượng đều được truyền theo chu trình tuần hoàn khép kín

Câu 9: Yếu tố quan trọng nhất quyết định tới năng suất sơ cấp trong đại dương là

A. nhiệt độ B. oxi hòa tan C. các chất dinh dưỡng D. bức xạ mặt trời
Câu 10: Phần trăm năng lượng bị thất thoát qua hô hấp là
A. 10% B. 50% C. 70% D. 90%
HIỂU:
Câu 11: Hãy chọn kết luận đúng về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái:
A. Sự chuyển hóa vật chất diễn ra trước, sự chuyển hóa năng lượng diễn ra sau.
B. Trong quá trình chuyển hóa, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và tái tạo trở lại.
C. Qua mỗi bậc dinh dưỡng, cả năng lượng và vật chất đều bị thất thoát khoảng 90%.
D. Vật chất và năng lượng được chuyển hóa qua các bậc dinh dưỡng theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh
thái.
Câu 12: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Động vật ăn động vật. (2) Động vật ăn thực vật. (3) Sinh vật sản xuất.
Dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng được truyền theo thứ tự trong hệ sinh thái là
A.(1) --> (3) --> (2) B. (1) --> (2) --> (3)
C. (2) --> (3) --> (1) D. (3) --> (2) --> (1)
Câu 13:Nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng nhà kính ở Trái đất là do
A. đốt quá nhiều nhiên liệu hoá thạch và do thu hẹp diện tích rừng
B. thảm thực vật có xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp vì có sự thay đổi khí hậu.
C. động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.
D. bùng nổ dân số nên làm tăng lượng khí CO2 qua hô hấp.
Câu 14: Nội dung nào đúng với chu trình sinh địa hóa các chất?
A. Phần lớn các chất đi qua quần xã ít bị thất thoát và hoàn lại cho chu trình.
B. Phần lớn các chất tách ra đi vào vật chất lắng đọng nên gây thất thoát nhiều.
C. Các chất tham gia vào chu trình có nguồn dự trữ từ vỏ Trái Đất.
D. Phần lớn các chất đi qua quần xã bị thất thoát và không hoàn lại cho chu trình.
Câu 15: Nếu cả 4 hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm bởi thủy ngân với mức độ ngang nhau thì con
người ở hệ sinh thái nào bị nhiễm độc nhiều nhất?
A. Tảo đơn bào --> động vật phù du --> giáp xác --> cá --> chim --> người.
B. Tảo đơn bào --> động vật phù du --> cá --> người.
C. Tảo đơn bào --> cá --> người.
D. Tảo đơn bào --> thân mềm -->cá --> người.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?

A. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình

B. Trong hệ sinh thái, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn

C. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn

D. Trong hệ sinh thái, càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần

Câu 17: Một quần xã có các sinh vật sau:

(1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm.

(5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ.

Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. (3), (4), (7) và (8) B. (1), (2), (6) và (8)

C. (2), (4), (5) và (6) D. (1), (3), (5) và (7)

Câu 18: Một quần xã có các sinh vật sau:

(1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm.

(5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ.

Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:

A. (3), (4), (7) và (8) B. (1), (2), (6) và (8)

C. (2), (4), (5) và (6) D. (1), (3), (5) và (7)

Câu 19: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong 1 chuỗi thức ăn như sau:

Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 kcal;

Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 kcal

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2

A. 10% B. 12% C. 9% D. 8%

Câu 20: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong 1 chuỗi thức ăn như sau:

Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 kcal;

Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 kcal

Hiệu suất sinh thái giữa dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là

A. 10% B. 12% C. 9% D. 8%
BÀI 46

Câu 1: Tài nguyên không tái sinh là

A. than đá, dầu lửa B. sinh vật, nước

C. năng lượng mặt trời D. năng lượng mặt trời, năng lượng gió

Câu 2: Tài nguyên tái sinh là

A. than đá, dầu lửa B. sinh vật, nước

C. năng lượng mặt trời D. năng lượng mặt trời, năng lượng gió

Câu 3: Tài nguyên vĩnh cữu là

A. than đá, dầu lửa B. sinh vật, nước

C. năng lượng mặt trời D. năng lượng mặt trời, năng lượng gió

Câu 4: Biện pháp bảo vệ và phát triển rừng hiện nay là

A. không khai thác B. trồng và khai thác theo kế hoạch

C. khai thác nhiều hơn trồng cây rừng D. khai thác triệt để

Câu 5: Hoạt động nào sau đây không làm gia tăng lượng khí CO2 thải vào không khí?

A. Sản xuất công nghiệp gia tăng B. Sản xuất nông nghiệp gia tăng

C. Giao thông, vận tải D. Trồng rừng phủ xanh đồi trọc.

Câu 6: Cho các hoạt động của con người:

(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.

(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.

(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao, hồ nuôi tôm, cá.

(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.

(5) Bảo vệ các loài thiên địch.

(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.

Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 7: Cho các hoạt động của con người:

(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.

(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao, hồ nuôi tôm, cá.

(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.

(5) Bảo vệ các loài thiên địch.

(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.

Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 8: Người ta tăng năng suất mà không gây ô nhiễm môi trường bằng cách tăng lượng chất chu
chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Các phương pháp để tăng lượng chất chu chuyển:

(1) Tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.
(2) Tăng cường sử dụng đạm sinh học.

(3) Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.

(4) Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái.

Phương án đúng là:

A. (1), (2) và (3) B. (1), (2) và (4) C. (2), (3) và (4) D. (1), (3) và (4)
Câu 9: Hoạt động nào dưới đây của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh
B. Bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản
D. Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp
Câu 10: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh
thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (4), (6). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 11: Phát biểu đúng khi nói về khái niệm phát triển nông nghiệp bền vững là:

A. quá trình sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, giải quyết tốt các vấn đề xã hội gắn với
bảo vệ môi trường sinh thái trên cơ sở bảo đảm thỏa mãn các nhu cầu của con người trong hiện tại và
tương lai và được xã hội chấp nhận.
B. nhằm thoả mãn nhu cầu nông sản cho con người và nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp, đảm bảo khả
thi về kinh tế đi đôi với nâng cao chất lượng cuộc sống cho nông dân.
C. sự phong phú về gen, loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên.
D. một quá trình phát triển đáp ứng được nhu cầu hiện tại của con người mà không làm tổn hại đến khả
năng đáp ứng các nhu cầu đó của các thế hệ tương lai. Phát triển bền vững phải hài hòa giữa kinh tế, xã
hội và môi trường mới đảm bảo sự phát triển lâu dài của đất nước, thế giới.
Câu 12: Phát biểu đúng khi nói về khái niệm phát triển bền vững là:
A. quá trình sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, giải quyết tốt các vấn đề xã hội gắn với
bảo vệ môi trường sinh thái trên cơ sở bảo đảm thỏa mãn các nhu cầu của con người trong hiện tại và
tương lai và được xã hội chấp nhận.
B. nhằm thoả mãn nhu cầu nông sản cho con người và nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp, đảm bảo khả
thi về kinh tế đi đôi với nâng cao chất lượng cuộc sống cho nông dân.
C. là sự phong phú về gen, loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên.
D. một quá trình phát triển đáp ứng được nhu cầu hiện tại của con người mà không làm tổn hại đến khả
năng đáp ứng các nhu cầu đó của các thế hệ tương lai. Phát triển bền vững phải hài hòa giữa kinh tế, xã
hội và môi trường mới đảm bảo sự phát triển lâu dài của đất nước, thế giới.
Câu 13: Phát biểu đúng khi nói về đa dạng sinh học:
A. là quá trình sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, giải quyết tốt các vấn đề xã hội gắn với
bảo vệ môi trường sinh thái trên cơ sở bảo đảm thỏa mãn các nhu cầu của con người trong hiện tại và
tương lai và được xã hội chấp nhận.
B. thoả mãn nhu cầu nông sản cho con người và nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp, đảm bảo khả thi về
kinh tế đi đôi với nâng cao chất lượng cuộc sống cho nông dân.
C. là sự phong phú về gen, loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên.
D. là một quá trình phát triển đáp ứng được nhu cầu hiện tại của con người mà không làm tổn hại đến khả
năng đáp ứng các nhu cầu đó của các thế hệ tương lai. Phát triển bền vững phải hài hòa giữa kinh tế, xã
hội và môi trường mới đảm bảo sự phát triển lâu dài của đất nước, thế giới.
Câu 14: Phát biểu đúng khi nói về vai trò phát triển nông nghiệp bền vững:
A. quá trình sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, giải quyết tốt các vấn đề xã hội gắn với
bảo vệ môi trường sinh thái trên cơ sở bảo đảm thỏa mãn các nhu cầu của con người trong hiện tại và
tương lai và được xã hội chấp nhận.
B. thoả mãn nhu cầu nông sản cho con người và nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp, đảm bảo khả thi về
kinh tế đi đôi với nâng cao chất lượng cuộc sống cho nông dân.
C. sự phong phú về gen, loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên.
D. một quá trình phát triển đáp ứng được nhu cầu hiện tại của con người mà không làm tổn hại đến khả
năng đáp ứng các nhu cầu đó của các thế hệ tương lai. Phát triển bền vững phải hài hòa giữa kinh tế, xã
hội và môi trường mới đảm bảo sự phát triển lâu dài của đất nước, thế giới.
Câu 15. Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục và bảo vệ
rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,... cho đời sống và công nghiệp.
(3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.
(4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.
(5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (5). D. (3), (4), (5).
Câu 16. Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững, chiến lược phát triển bền vững cần tập trung vào
các giải pháp nào sau đây?
(1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
(2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật,…).
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học,…trong sản xuất nông nghiệp.
A. (1), (2), (5). B. (2), (4), (5). C. (2), (3), (5). D. (1), (3), (4).
Câu 17. Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý
hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây?
(1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,...
A. (2), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 18. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau
đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (3), (5). B. (2), (3), (5). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (4).
Câu 19. Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 20. Những giải pháp nào sau đây được xem là những giải pháp chính của phát triển bền vững, góp
phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu toàn cầu?
(1) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(2) Khai thác tối đa và triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(3) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.
(4) Sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(5) Tăng cường sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, các chất diệt cỏ, các chất kích thích sinh trưởng,
… trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
A. (2), (3) và (5) B. (2), (4) và (5) C. (1), (2) và (5) D. (1), (3) và (4).

You might also like