You are on page 1of 32

Câu 1.

Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là
(I) Môi trường không khí.
(II) Môi trường trên cạn.
(III) Môi trường đất.
(IV) Môi trường xã hội.
(V) Môi trường nước.
(VI) Môi trường sinh vật.
A. (I), (II), (IV) và (VI).
B. (I), (III), (V) và (VI).
C. (II), (III), (V) và (VI).
D. (II), (III), (IV) và (V).
Câu 2. Trong các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật, môi trường nào là nơi sống chủ yếu
của sinh vật trên trái đất?
A. Môi trường cạn.
B. Môi trường đất.
C. Môi trường nước.
D. Môi trường sinh vật.
Câu 3. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
B. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
C. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
Câu 4. Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm
A. tất cả các nhân tố vật lý, hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật.
C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.
Câu 5. Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm
A. thực vật, động vật và con người.
B. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.
C. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
D. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng về nhân tố sinh thái?
A. Nhân tố sinh thái là nhân tố vô sinh của môi trường, có hoặc không có tác động đến sinh vật.
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng
trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.
C. Nhân tố sinh thái là những nhân tố của môi trường, có tác động và chi phối đến đời sống của
sinh vật.
D. Nhân tố sinh thái gồm nhóm các nhân tố vô sinh và nhóm các nhân tố hữu sinh.
Câu 7. Trong tự nhiên, nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật
A. một cách độc lập với tác động của các nhân tố sinh thái khác.
B. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái khác.
C. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố vô sinh.
D. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố hữu sinh.
Câu 8. Khi nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh
vật.
B. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất
định.
C. Sinh vật không phải là nhân tố sinh thái vì nó không ảnh hưởng đến sinh vật.
D. Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu
sinh.
Câu 9. Khi nói về nhân tố ánh sáng, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ánh sáng là một nhân tố sinh thái.
B. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng tới thực vật.
C. Ánh sáng là nhân tố sinh thái vô sinh.
D. Mỗi loài cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng nhất định
Câu 10. Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là
A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong.
C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài.
D. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn.
Câu 11. Người ta chia các nhân tố sinh thành các nhóm
A. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật.
B. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người.
C. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại cảnh.
D. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh.
Câu 12. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể
tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. môi trường.
B. giới hạn sinh thái.
C. ổ sinh thái.
D. sinh cảnh.
Câu 13. Giới hạn sinh thái là
A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại
và phát triển theo thời gian.
B. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài
giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài
giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
D. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài
giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
Câu 14. Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị
của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
A. phát triển thuận lợi nhất.
B. có sức sống trung bình.
C. có sức sống giảm dần.
D. chết hàng loạt.
Câu 15. Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần
lượt là 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là
A. khoảng gây chết.
B. khoảng thuận lợi.
C. khoảng chống chịu.
D. giới hạn sinh thái.
Câu 16. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6 0C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42 0C,
trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết. Mức 5,60C gọi là
A. điểm gây chết giới hạn dưới.
B. điểm gây chết giới hạn trên.
C. điểm thuận lợi.
D. giới hạn chịu đựng.
Câu 17. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6 0C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42 0C,
trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết. Mức 420C được gọi là
A. giới hạn chịu đựng.
B. điểm thuận lợi.
C. điểm gây chết giới hạn trên.
D. điểm gây chết giới hạn dưới.
Câu 18. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6 0C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42 0C,
trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 20 0C đến 350C.
Khoảng nhiệt độ từ 200C đến 350C được gọi là
A. giới hạn chịu đựng.
B. khoảng thuận lợi.
C. điểm gây chết giới hạn trên.
D. điểm gây chết giới hạn dưới.
Câu 19. Khoảng thuận lợi là
A. khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng tự vệ của sinh vật.
B. khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng sinh sản của sinh vật.
C. khoảng các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức
năng sống tốt nhất.
D. khoảng các nhân tố sinh thái đảm bảo tốt nhất cho một loài, ngoài khoảng này sinh vật sẽ
không chịu đựng được.
Câu 20. Giới hạn sinh thái gồm có
A. giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn cực thuận.
B. khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu.
C. giới hạn dưới, giới hạn trên.
D. giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn chịu đựng.
Câu 21. Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +2 0C đến 440C. Cá rô phi
có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,6 0C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên,
hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
Câu 22. Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6 0C đến 420C. Giải thích nào dưới
đây là đúng?
A. Nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, trên 420C gọi là giới hạn trên.
B. Nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.
C. Nhiệt độ dưới 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.
D. Nhiệt độ dưới 5,60C gọi là giới hạn trên, 420C gọi là giới hạn dưới.
Câu 23. Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 35 0C, khi nhiệt
độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 –
35 0C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6 0C và cao hơn 420C cá bị chết. Nhận định nào sau đây không
đúng?
A. Từ 20C đến 44 0C là giới hạn sống của cá chép.
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì giới hạn sinh thái rộng hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn cá rô phi vì khoảng thuận lợi hẹp hơn.
D. Từ 5,60C – 42 0C là giới hạn sinh thái của cá rô phi đối với nhiệt độ.
Câu 24. Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
B. mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
Câu 25. Nhiệt độ cực thuận cho các chức năng sống đối với cá rô phi ở Việt nam là
A. 200C.
B. 250C.
C. 300C.
D. 350C.
Câu 26. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt nam là
A. 20C- 420C.
B. 100C- 420C.
C. 50C- 400C.
D. 5,60C- 420C.
Câu 27. Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới
thấp, hình thành các
A. quần thể khác nhau.
B. ổ sinh thái khác nhau.
C. quần xã khác nhau.
D. sinh cảnh khác nhau.
Câu 28. Ổ sinh thái được hiểu là
A. không gian sống của loài đó.
B. không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái của loài.
C. nơi kiếm ăn và phương thức kiếm ăn của loài.
D. nơi kiếm ăn, phương thức kiếm ăn và sinh sản của loài.
Câu 29. Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố nào sau đây?
A. Nhóm nhân tố vô sinh.
B. Nhóm nhân tố hữu sinh.
C. Thuộc cả nhóm nhân tố hữu sinh và nhóm nhân tố vô sinh.
D. Nhóm nhân tố vô sinh hoặc nhóm nhân tố hữu sinh.
Câu 30. Khi nói về nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhân tố sinh thái là nhân tố vô sinh của môi trường, có hoặc không có tác động đến sinh vật.
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng
trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.
C. Nhân tố sinh thái là những nhân tố của môi trường, có tác động và chi phối đến đời sống của
sinh vật.
D. Nhân tố sinh thái gồm nhóm các nhân tố vô sinh và nhóm các nhân tố hữu sinh.
Câu 37. Nơi ở của các loài là
A. địa điểm cư trú của chúng.
B. địa điểm sinh sản của chúng.
C. địa điểm thích nghi của chúng.
D. địa điểm dinh dưỡng của chúng.
Câu 1. Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
B. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa.
C. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
D. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương.
Câu 2. Ví dụ nào là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo, lợn rừng sống trong 1 rừng mưa nhiệt đới.
B. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi đông, bắc, Việt Nam.
C. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè cá rô phi sống chung 1 ao.
D. Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau.
Câu 3. Đặc điểm cơ bản nhất đối với quần thể là gì?
A. Các cá thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.
B. Các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm xác định.
C. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài.
D. Quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Câu 4. Vai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể là
A. tạo cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
B. tạo cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ tối đa, đảm bảo
sự tồn tại và phát triển của quần thể.
C. tạo cho số lượng giảm hợp lý và sự phân bố của các cá thể trong quần thể đồng đều trong khu
phân bố, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. tạo cho số lượng tăng hợp lý và sự phân bố của các cá thể trong quần thể theo nhóm trong khu
phân bố, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Câu 5: Giữa các sinh vật cùng loài có mối quan hệ nào sau đây?
A. Hỗ trợ và cạnh tranh.
B. Cạnh tranh và đối địch
C. Quần tụ và hỗ trợ.
D. Hỗ trợ và ức chế.
Câu 6: Những con voi trong vườn bách thú là
A. quần thể.
B. tập hợp cá thể voi.
C. quần xã.
D. hệ sinh thái.
Câu 7. Quần thể là một tập hợp cá thể
A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian không xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ
mới.
B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định vào một thời điểm xác định.
C. khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định.
D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả
năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Câu 8. Các cá thể cùng loài có kiểu cạnh tranh nào dưới đây là quan trọng nhất?
A. Cạnh tranh giành thức ăn.
B. Cạnh tranh nơi ở.
C. Cạnh tranh giao phối.
D. Cạnh tranh giành nguồn sống.
Câu 9. Quần thể là gì?
A. Các yếu tố môi trường trong hệ sinh thái.
B. Mọi sinh vật cùng sống trong hệ sinh thái.
C. Tập hợp các cá thể cùng loài có khả năng giao phối với nhau.
D. Mọi sinh vật và môi trường sống của nó.
Câu 10. Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể?
A. Các con voi trong vườn bách thú.
B. Các bầy voi sống trong rừng già Tây Nguyên.
C. Đàn khỉ sống ơ đảo khỉ Cần Giờ.
D. Các con chó sói sống trong rừng.
Câu 11. Trong các mối quan hệ dưới đây, quan hệ nào là quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong
quần thể?
A. Các cây thông nhựa rễ liền nhau.
B. Cá mập sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
C. Chim sáo sống trên lưng trâu.
D. Phong lan bám trên thân cây gỗ.
Câu 12. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi nào?
A. Cùng chống lại kẻ thù.
B. Hoạt động kiếm ăn.
C. Con đực giành nhau con cái.
D. Mật độ cá thể ở mức tối thiểu.
Câu 13. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào có ở một quần thể sinh vật?
A. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
B. Quần thể bao gồm các cá thể sinh vật.
C. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
D. Các cá thể trong quần thể cách li sinh sản với nhau.
Câu 14. Tất cả các con ba ba sống ở Hồ Tây có thể xem như là
A. một quần xã.
B. một hệ sinh thái.
C. một quần thể.
D. một loài.
Câu 15. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể là
(1) Hỗ trợ.
(2) Đối kháng.
(3) Hợp tác.
(4) Cạnh tranh.
Phương án đúng là
A. (1) và (2).
B. (3) và (4).
C. (1) và (3).
D. (1) và (4).
Câu 16. Các cá thể cùng loài có thể có kiểu cạnh tranh nào dưới đây?
(1) Cạnh tranh giành thức ăn.
(2) Cạnh tranh nơi ở.
(3) Cạnh tranh đực, cái.
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (3).
D. (1), (2) và (3).
Câu 17. Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Đầm sen ở làng.
B. Ếch ở ven bờ ruộng.
C. Cỏ trong vườn.
D. Ao cá trắm cỏ
Câu 18. Chó sói kiếm ăn từng đàn, tiêu diệt kẻ thù có kích thước lớn, đó là
A. quan hệ hỗ trợ.
B. quan hệ cộng sinh.
C. tập tính xã hội.
D. tập tính kiếm ăn – săn mồi.
Câu 19. Ăn thịt đồng loại xảy ra khi
A. tập tính của loài.
B. mật độ cá thể tăng.
C. con non không được chăm sóc.
D. quá thiếu thức ăn.
Câu 20. Trong điều kiện thuận lợi, các cá thể trong quần thề có quan hệ
A. hội sinh.
B. hợp tác.
C. cạnh tranh.
D. hỗ trợ.
Câu 21. Ý nào không đúng đối với động vật sống bầy đàn trong tự nhiên?
A. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh.
B. Tự vệ tốt hơn.
C. Có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn.
D. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn.
Câu 22. Đặc điểm cơ bản nhất đối với quần thể là gì?
A. Các cá thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.
B. Các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm xác định.
C. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài.
D. Quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Câu 23. Điều không đúng đối với vai trò của quan hệ hổ trợ?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
C. Tạo nguồn dinh dưỡng cho quần thể.
D. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu của sự cạnh tranh cùng loài là gì?
A. Do có cùng nhu cầu sống.
B. Do đấu tranh chống lại điều kiện bất lợi.
C. Do đối phó với kẻ thù.
D. Do mật độ tăng cao.
Câu 24. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sẽ dẫn đến
A. số lượng cá thể trong quần thể ngày càng giảm.
B. số lượng và sự phân bố cá thể duy trì ở mức độ ổn định.
C. quần thể có nguy cơ diệt vong.
D. mối quan hệ giữa các cá thể ngày một xấu đi.
Câu 25. Vai trò của quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là gì?
A. Kiếm được nhiều thức ăn hơn.
B. Chống lại kẻ thù.
C. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể tốt hơn.
D. Giúp cá thể thích nghi tốt hơn với môi trường sống.
Câu 26. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không có ở một quần thể sinh vật?
A. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
B. Quần thể có khu vực phân bố rộng bị giới hạn bởi các chướng ngại vật địa lí.
C. Tất cả các cá thể cùng loài đều thích nghi với môi trường mà chúng phát tán đến.
D. Quần thể gồm các cá thể cùng loài phân bố ở những nơi xa nhau.
Câu 28. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
B. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả hoạt động nhóm.
C. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài có hiện tượng tiêu diệt lẫn nhau.
D. giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với nguồn sống của môi trường.
Câu 29. Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi nào?
A. Môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù.
B. Mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở.
C. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của loài.
D. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao.
Câu 30. Kết quả của quá trình hình thành quần thể như thế nào?
A. Giữa các cá thể cùng loài chỉ hình thành những mối quan hệ hỗ trợ, chúng tập hợp lại thành
quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
B. Giữa các cá thể cùng loài chỉ hình thành những mối quan hệ hỗ trợ, chúng tập hợp lại thành
quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
C. Giữa các cá thể cùng loài hình thành những mối quan hệ hỗ trợ, hoặc cạnh tranh lẫn nhau,
chúng tập hợp lại thành quần thể ổn định, chưa thích nghi hoàn tòan với điều kiện ngoại cảnh.
D. Giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái và
dần dần hình thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
Câu 2. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là
A. phân hoá giới tính.
B. tỉ lệ đực:cái (tỉ lệ giới tính) hoặc cấu trúc giới tính.
C. tỉ lệ phân hoá.
D. phân bố giới tính.
Câu 3. Tỉ lệ đực cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ là
A. 1:1.
B. 2:1.
C. 2:3.
D. 1:3.
Câu 5. Tuổi sinh lí là
A. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
B. tuổi bình quân của quần thể.
C. thời gian sống thực tế của cá thể.
D. thời điểm có thể sinh sản.
Câu 6. Tuổi sinh thái là
A. tuổi thọ tối đa của loài.
B. tuổi bình quần của quần thể.
C. thời gian sống thực tế của cá thể.
D. tuổi thọ do môi trường quyết định.
Câu 7. Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho
đến khi nó chết do già được gọi là gì?
A. Tuổi sinh thái.
B. Tuổi sinh lí
C. Tuổi trung bình.
D. Tuổi quần thể.
Câu 8. Tuổi quần thể là
A. tuổi thọ trung bình của cá thể.
B. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
C. thời gian sống thực tế của cá thể.
D. thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh.
Câu 11. Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa
các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
C. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
D. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
Câu 13. Mật độ của quần thể là
A. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định
nào đó.
B. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó
của quần tể.
C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể.
D. số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Câu 16. Một quần thể sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi nào?
A. Nhóm tuổi đang sinh sản.
B. Nhóm tuổi trước sinh sản.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm đang sinh sản.
D. Nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm sau sinh sản.
Câu 19. Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Tuổi thọ trung bình.
B. Mật độ.
C. Tỷ lệ giới tính.
D. Sự phân .bố cá thể.
Câu 20. Phân bố cá thể theo nhóm của quần thể là
A. kiểu phân bố phổ biến nhất, có ở những sinh vật sống bầy đàn.
B. kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều.
C. kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Câu 24. Có những nhóm tuối nào trong quần thể?
A. Nhóm trước sinh sản và nhóm sau sinh sản.
B. Nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản.
C. Nhóm còn non và nhóm trưởng thành.
D. Nhóm trước sinh sản, nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản.
Câu 25. Khái niệm tuổi nào sau đây không có trong quần thể?
A. Tuổi loài là tuổi trung bình của các cá thể trong loài.
B. Tuổi quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.
C. Tuổi sinh thái là khoảng thời gian sống của cá thể cho đến khi chết vì những nguyên nhân
sinh thái.
D. Tuổi sinh lí là khoảng thời gian tồn tại của cá thể từ lúc sinh cho đến khi chết vì già.
Câu 26. Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có nhóm tuổi trước sinh sản
A. bé hơn các nhóm tuổi còn lại.
B. bằng các nhóm tuổi còn lại.
C. lớn hơn các nhóm tuổi còn lại.
D. chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
Câu 27. Trong tháp tuổi của quần thể ổn định có nhóm tuổi trước sinh sản
A. bé hơn các nhóm tuổi còn lại.
B. bằng nhóm tuổi sinh sản và lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
C. sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lại.
D. chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
Câu 28. Trong tháp tuổi của quần thể già có nhóm tuổi trước sinh sản
A. bé hơn các nhóm tuổi còn lại.
B. bằng các nhóm tuổi còn lại.
C. lớn hơn các nhóm tuổi còn lại.
D. chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
Câu 30. Phân bố ngẫu nhiên là
A. dạng ít gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể không cạnh tranh gay
gắt.
B. dạng thường gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể không có tính lãnh
thổ và cũng không sống tụ họp.
C. dạng ít gặp, xuất hiện trong môi trường không đồng nhất, nhưng các cá thể không có tính lãnh
thổ và cũng không sống tụ họp
D. dạng ít gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể không có tính lãnh thổ và
cũng không sống tụ họp.
Câu 31. Phân bố theo nhóm (hay điểm) là
A. dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể thích
sống tụ họp với nhau.
B. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể sống
tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
C. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể thích sống tụ
họp với nhau.
D. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể không
thích sống tụ họp với nhau.
Câu 32. Phân bố đều cá thể trong quần thể là
A. thường gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá
thể trong quần thể.
B. dạng ít gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá
thể có tính lãnh thổ cao.
C. dạng thường gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá
thể có tính lãnh thổ cao.
D. dạng ít gặp trong điều kiện tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện môi trường đồng nhất, các
cá thể không có tính lãnh thổ cao.
Câu 33. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chóng chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
Câu 34. Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chóng lại với điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
Câu 35. Hình thức phân bố cá thể ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chóng lại với điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
Câu 42. Mức độ sinh sản là
A. khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một đơn vị thời gian.
B. khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một đơn vị diện tích.
C. khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một đơn vị thể tích.
D. khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một lứa đẻ.
Câu 44. Mức độ tử vong là
A. số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
B. số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị diện tích.
C. số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thể tích.
D. số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một lứa đẻ.
Câu 47. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
B. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
Câu 43. Mức sinh sản không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Sự phân bố cá thể của quần thể.
B. Số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể.
C. Số lượng trứng (hay con non) của một lứa đẻ.
D. Tỉ lệ đực, cái của quần thể.
Câu 1. Tỉ lệ đực cái ở ngỗng và vịt là 40/60 (hay 2/3) do
A. tỉ lệ tử vong 2 giới không đều.
B. do nhiệt độ môi trường.
C. do tập tính đa thê.
D. phân hoá kiểu sinh sống.
Câu 4. Số lượng từng loại tuổi ở mỗi quần thể phản ánh
A. tuổi thọ quần thể.
B. tỉ lệ giới tính.
C. tỉ lệ phân hoá.
D. tỉ lệ nhóm tuổi hoặc cấu trúc tuổi.
Câu 9. Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên
A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.
B. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
C. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.
D. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.
Câu 10. Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
B. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
C. duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 12. Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là
A. tận dụng nguồn sống thuận lợi.
B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
C. giảm cạnh tranh cùng loài.
D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.
Câu 14. Phân bố theo nhóm các cá thể của quần thể trong không gian có đặc điểm là
A. thường gặp khi điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều trong môi trường, nhưng ít
gặp trong thực tế.
B. các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở nơi có điều kiện sống tốt nhất.
C. thường không được biểu hiện ở những sinh vật có lối sống bầy, đàn; có hậu quả làm giảm khả
năng đấu tranh sinh tồn của các cá thể trong quần thể.
D. xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, thường xuất hiện sau giai
đoạn sinh sản.
Câu 15. Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới
A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
D. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể.
Câu 17. Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
A. sức sinh sản.
B. Nguồn thức ăn từ môi trường.
C. các yếu tố không phụ thuộc mật độ.
D. Sức tăng trưởng của quần thể.
Câu 18. Những yếu tố nào không ảnh hưởng tới kích thước quần thể?
A. Tỷ lệ giới tính.
B. Sinh sản.
C. Tử vong.
D. Nhập cư và xuất cư.
Câu 21. Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?
A. Dạng suy vong.
B. Dạng phát triển.
C. Dạng ổn định.
D. Tùy từng loài.
Câu 22. Đặc trưng nào sau đây chi phối các đặc trưng khác của quần thể?
A. Khả năng sinh sản.
B. Tỉ lệ đực, cái.
C. Mật độ cá thể.
D. Mức tử vong của cá thể.
Câu 23. Tỉ lệ giới tính thay đổi, không chịu ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây?
A. Điều kiện sống của môi trường.
B. Mật độ cá thể của quần thể.
C. Mùa sinh sản, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật.
D. Điều kiện dinh dưỡng.
Câu 29. Quần thể bị diệt vong khi mất đi một số nhóm trong các nhóm tuổi
A. đang sinh sản và sau sinh sản.
B. đang sinh sản.
C. trước sinh sản và sau sinh sản.
D. trước sinh sản và đang sinh sản.
Câu 36. Những loài có sự phân bố cá thể đồng đều là
A. các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc ở ven rừng, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm
cao, đàn trâu rừng.
B. đàn trâu rừng, chim cánh cụt.
C. chim cánh cụt, dã tràng cùng nhóm tuổi, cây thông trong rừng.
D. các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa
vùng thuỷ triều.
Câu 37. Những loài có sự phân bố cá thể theo nhóm là
A. các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc ở ven rừng, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm
cao, đàn trâu rừng.
B. các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù sa
vùng thuỷ triều.
C. đàn trâu rừng, chim cánh cụt.
D. chim cánh cụt, dã tràng cùng nhóm tuổi, cây thông trong rừng.
Câu 38. Mật độ cá thể của quần thể là
A. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích của quần thể.
B. khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
C. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
D. số lượng cá thể trên một đơn vị thể tích của quần thể.
Câu 39. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới
A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
D. tập tính bầy đàn và hình thức di cư các cá thể trong quần thể.
Câu 40. Mật độ cá thể có ảnh hưởng đến các mối quan hệ trong quần thể như thế nào?
A. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt; khi mật độ
giảm, các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
B. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể ít cạnh tranh nhau; khi mật độ giảm,
các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
C. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt; khi mật độ
giảm, các cá thể trong quần thể ít hỗ trợ lẫn nhau.
D. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể ít cạnh tranh nhau; khi mật độ giảm,
các cá thể trong quần thể ít hỗ trợ lẫn nhau.
Câu 41. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, số lượng cá thể của quần thể tăng cao khi
A. sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong giảm, nhập cư cũng có thể tăng.
B. sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong tăng, nhập cư cũng có thể tăng.
C. sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong giảm, xuất cư cũng có thể tăng.
D. sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong giảm, nhập cư cũng có thể giảm.
Câu 45. Điều nào dưới đây không đúng đối với quần thể khi môi trường không bị giới hạn?
A. Mức sinh sản của quần thể là tối đa.
B. Mức tử vong là tối đa.
C. Mức tử vong là tối thiểu.
D. Mức tăng trưởng là tối đa.
Câu 46. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
D. tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 48. khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể kết luận nào sau đây không đúng?
A. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường.
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của
quần thể.
D. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
Câu 49. Kiểu phân bố cá thể của quần thể phổ biến nhất là
A. phân bố theo nhóm.
B. phân bố đồng đều.
C. phân bố ngẫu nhiên.
D. phân bố du nhập.
Câu 50. Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc trưng cho quần thể?
A. Độ đa dạng.
B. Cấu trúc tuổi.
C. Tỷ lệ đực – cái.
D. Mật độ.

Câu 1. Kích thước của quần thể là


A. số lượng các cá thể( hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong
khoảng không gian của quần thể.
B. giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.
C. diện tích của môi trường mà quần thể đó đang tồn tại và phát triển.
D. tổng sinh khối mà quần thể đạt được trong một đơn vị thời gian và diện tích.
Câu 2. Kích thước tối thiểu là
A. giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. diện tích nhỏ nhất của môi trường mà quần thể đó đang tồn tại và phát triển.
D. tổng sinh khối nhỏ nhất mà quần thể đạt được trong một đơn vị thời gian và diện tích.
Câu 3. Kích thước tối đa là
A. khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.
D. sự dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
Câu 4. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 5. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
B. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
D. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác
nhau giữa các loài.
Câu 6. Giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt tới, được gọi là
A. kích thước quần thể
B. kích thước tối thiểu.
C. kích thước tối đa.
D. kích thước trung bình.
Câu 7. Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Mức độ sinh sản.
B. Mức độ tử vong.
C. Mức độ nhập cư và xuất cư.
D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 8. Cho các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào làm cho kích thước của quần thể thay đổi?
(1) Mức độ sinh sản.
(2) Mức độ tử vong.
(3) Mức độ nhập cư và xuất cư.
(4) Tỉ lệ giới tính.
(5) Nhóm tuổi.
A. (2), (3) và (4).
B. (1), (2) và (3).
C. (3), (4) và (5).
D. (1), (2) và (5).
Câu 9. Khi nói về mức độ sinh sản của quần thể sinh vật, phát biểu nào đúng?
A. Số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
B. Số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Mức độ nhập cư và xuất cư.
D. Mật độ cá thể của quần thể.
Câu 10. Khi nói về mức độ tử vong của quần thể sinh vật, phát biểu nào đúng?
A. Số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
B. Số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gia.
C. Mức độ nhập cư và xuất cư.
D. Phát tán cá thể của quần thể sinh vật
Câu11. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không
đúng?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của
quần thể.
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường.
Câu 12. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới
làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. sự cạnh tranh về nơi ở của cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
C. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra
khốc liệt hơn.
D. sự hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường của quần thể giảm.
Câu 13. Kích thước của quần thể có thể bị giảm khi
A. mức độ sinh sản và tử vong bằng nhau.
B. mức độ sinh sản lớn hơn mức độ tử vong.
C. mức độ sinh sản nhỏ hơn mức độ tử vong.
D. mức nhập cư cao hơn xuất cư.
Câu 14. Trong trường hợp nào sau đây, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất?
A.Quần thể có kích thước tối đa.
B. Quần thể có kích thước tối thiểu.
C. Quần thể có kích thước bình thường.
D. Quần thể phân bố theo nhóm.
Câu 15. Khi nói về kích thước của quần thể, điều nào sau đây không đúng?
A. Khi kích thước của quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt.
B. Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau đều giống nhau
C. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được.
D. Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tuỳ từng loài sinh vật.
Câu 16. Kích thước của quần thể được tăng lên khi
A. các cá thể lớn lên về kích thước và khối lượng.
B. tăng tỉ lệ sinh sản , nhập cư và giảm tỉ lệ tử vong, giảm sự di cư.
C. khu vực phân bố của quần thể được mở rộng.
D. môi trường sống có nhiều thức ăn và ít kẻ thù.
Câu 17. Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của
loài.
Câu 18. Đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật trong điều kiện môi trường không bị giới
hạn có dạng hình chữ gì?
A. Y.
B. I.
C. J.
D. S.
Câu 19. Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu. Điều nào sau đây không đúng?
A. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
C. Khả năng sinh sản sẽ tăng lên do mật độ cá thể thấp, ít cạnh tranh.
D. Giao phối gần làm giảm sức sống của quần thể.
Câu 20. Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm gì?
A. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều , đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
B. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
D. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
Câu 21. Thứ tự sắp xếp quần thể có kích thước nhỏ đến kích thước lớn là
A. kiến, nhái, bọ dừa, chuột cống, thỏ, voi.
B. kiến, bọ dừa, nhái, chuột cống, thỏ, voi.
C. voi, thỏ, chuột cống, nhái, bọ dừa, kiến.
D. voi, chuột cống, thỏ, bọ dừa, nhái, kiến.
Câu 22. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển, gọi là
A. kích thước tối đa của quần thể.
B. mật độ của quần thể.
C. kích thước trung bình của quần thể.
D. kích thước tối thiểu của quần thể.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối
thiểu.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối
thiểu.
Câu 24. Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù
hợp nguồn sống thì quần thể này có kích thước
A. tối thiểu.
B. tối đa.
C. bất ổn.
D. cân bằng.
Câu 25. Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt
A. dưới mức tối thiểu.
B. mức tối đa.
C. mức tối thiểu.
D. mức cân bằng.
Câu 26. Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị
diệt vong vì nguyên nhân chính là
A. sức sinh sản giảm.
B. mất hiệu quả nhóm.
C. gen lặn có hại biểu hiện.
D. không kiếm đủ ăn.
Câu 27. Hiện tượng một số cá thể rời bỏ quần thể này sang quần thể khác được gọi là
A. mức sinh sản.
B. mức tử vong.
C. sự xuất cư.
D. sự nhập cư.
Câu 28. Hiện tượng các cá thể cùng loài ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể gọi là
A. mức sinh sản.
B. mức tử vong.
C. sự xuất cư.
D. sự nhập cư.
Câu 29. Thứ tự sắp xếp quần thể có kích thước nhỏ đến kích thước lớn là
A. kiến, nhái, bọ dừa, chuột cống, thỏ, voi.
B. kiến, bọ dừa, nhái, chuột cống, thỏ, voi.
C. voi, thỏ, chuột cống, nhái, bọ dừa, kiến.
D. voi, chuột cống, thỏ, bọ dừa, nhái, kiến.
Câu 30. Khi nói về kích thước của quần thể, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Kích thước tối thiểu là số lượng ít nhát mà quần thể phải có, đủ đảm bảo quần thể duy trì nòi
giống.
B. Kích thước quần thể là tổng số cá thể trong quần thể.
C. Kích thức tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất má quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức
chứa của môi trường.
D. Loài có kích thước cơ thể lớn thường hình thành quần thể có số lượng cá thể lớn và loài có
kích thước cơ thể nhỏ thường hình thành quần thể có số lượng cá thể nhỏ.
Câu 31. Với mức sinh sản (B); mức tử vong (D); mức nhập cư (I); mức xuất cư (E); số lượng cá
thể ở thời điểm t (Nt) và thời điểm ban đầu (No). Công thức mô tả kích thước của quần thể là
A. Nt = No + B – D + I + E.
B. Nt = No + B – D + I - E.
C. Nt = No + B – D - I - E.
D. Nt = No + B + D + I - E.
Câu 32. Mô hình tăng trưởng thực tế khác với sự tăng trưởng theo tiềm năng sinh học ở chỗ
A. không bao giờ thể hiện tác động của các yếu tố giới hạn quần thể.
B. ám chỉ kích thước của quần thể cân bằng khi tỉ lệ sinh bằng 0.
C. có dạng hình chữ J còn mô hình tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có dạng hình chữ S.
D. thể hiện các tác động của các yếu tố giới hạn quần thể đối với sinh trưởng.
Câu 33. Dựa theo kích thước cá thể, trong các loài dưới đây, loài náo có kiểu tăng trưởng số
lượng gần với hàm mũ?
A. Rái cá trong hồ.
B. Ếch nhái.
C. Ba ba.
D. Khuẩn lam trong hồ.
Câu 34. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11.000 cá thể. Quần
thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một
năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là bao nhiêu?
A. Số lượng cá thể trong quần thể là 11.180.
B. Số lượng cá thể trong quần thể là 11.260.
C. Số lượng cá thể trong quần thể là 11.020.
D. Số lượng cá thể trong quần thể là 11.220.
Câu 36. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về việc dân số tăng nhanh?
(1) Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển của lịch sử.
(2) Sự tăng dân số quá nhanh và phân bố dân cư chưa hợp lý làm cho chất lượng cuộc sống của
con người ngày càng cao.
(3) Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút.
(4) Dân số thế giới đạt được mức tăng trưởng cao góp phần làm cho cuộc sống con người ngày
càng được cải thiện, tuổi thọ ngày càng tăng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37. Trong các hậu quả sau, hiện nay, dân số tăng nhanh dẫn đến hậu quả nào?
I. Ô nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt.
II. Thiếu nơi ở, thiếu lương thực, thực phẩm.
III. Sản xuất lương thực không an toàn.
IV. Chất lượng cuộc sống, gia đình giảm sút.
A. I, II, III.
B. II, III, IV.
C. I, II, IV.
D. I, III, IV.
Câu 38. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về biện pháp lâu dài giải quyết hậu
quả của việc gia tăng dân số?
(1) Đẩy mạnh việc phát triển kinh tế, xã hội nâng cao dần mức sống và trình độ văn hóa, khoa
học kĩ thuật, dân trí cho người lao động.
(2) Điều chỉnh vấn đề sinh đẻ có kế hoạch.
(3) Phải tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng rộng rãi các biện pháp y tế.
(4) Phân bố dân cư hợp lí, chú trọng đẩy mạnh các khu kinh tế trọng điểm.
(5) Tăng cường xuất khẩu lao động.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.Câu 39. Dựa vào đồ thị kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường sống đến hai quần
thể ổn định của loài hươu đen như sau:
160

140

120

100

80 II
60 I
s? cá th?

40

20

0
0 2 4 6 8 10 12
Thời gian (năm)
Đồ thị đường cong sống sót của hai quần thể hươu
Cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đường cong (I) có dạng lõm hơn nhiều chứng tỏ có sự tử vong của những cá thể non cao.
B. Đường cong (II) có dạng lõm ít hơn chứng tỏ có sự cân bằng giữa sự tử vong và tỉ lệ sinh sản.
C. Đường cong (I) và đường cong (II) có sự tăng trưởng gần giống nhau.
D. Đường cong (II) có tỉ lệ sinh sản thấp hơn đường cong (I).
Câu 40. Dựa vào đồ thị kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường sống đến hai quần thể ổn
định của loài hươu đen như sau:
160

140

120

100

80 II
60 I
s? cá th?

40

20 Thời gian (năm)


Đồ thị đường cong sống sót của hai quần thể hươu
0
Nguyên nhân nào dẫn đến sự khác nhau giữa đường cong (I) và (II)?
0 2 4 6 8 10 12
A. Quần thể (I) sống trong môi trường chưa khai phá sự cạnh tranh trong quần thể giảm.
B. Quần thể (II) sống trong môi trường chưa khai phá sự cạnh tranh trong quần thể giảm và có
nhiều điều kiện sống sót.
C. Quần thể (I) & (II) sống trong môi trường chưa khai phá sự cạnh tranh trong quần thể giảm.
D. Quần thể (I) & (II) sống trong môi trường bị khai phá có sự cạnh tranh mạnh trong quần thể.
Câu 41. Dựa vào đồ thị kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường sống đến hai quần thể ổn
định của loài hươu đen như sau, có thể rút ra kết luận gì?

160

140

120

100

80 II
60 I
40
s? cá th?

20
Thời gian (năm)
Đồ thị đường
0 cong sống sót của hai quần thể hươu
A. Sự tử vong thay đổi tùy theo0 điều kiện
2 sống.
4 6 8 10 12
B. Sự tử vong có sự biến đổi bất thường.
C. Nâng cao sự tử vong sẽ tạo cho quần thể (II) phát triển bình thường.
D. Sự cân bằng giữa tỉ lệ tử vong và tỉ lệ sinh sản sẽ tạo điều kiện cho quần thể phát triển.
Câu 42. Hiện nay, quần thể tê giác Nam Cát Tiên, bò xám Đông Dương… đang ở trạng thái
A. kích thước tối thiểu.
B. kích thước tối đa.
C. kích thước dưới mức tối thiểu.
D. kích thước lớn.
Câu 43. Khi gieo hạt trồng cây, số lượng cây lúc ban đầu tăng nhưng không tăng mãi mà sau đó
được giữ ở một số lượng nhất định. Đây là ví dụ về kiểu tăng trưởng của quần thể trong môi
trường.
A. bị giới hạn.
B. không bị giới hạn.
C. lí tưởng.
D. nhân tạo.
Câu 2. Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện
tượng này biểu hiện
A. biến động theo chu kì ngày đêm.
B. biến động theo chu kì mùa.
C. biến động theo chu kì nhiều năm.
D. biến động theo chu kì tuần trăng.
Câu 4. Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể là
A. di cư và nhập cư.
B. dịch bệnh.
C. khống chế sinh học.
D. sinh và tử.
Câu 5. Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là
A. biến động kích thước.
B. biến động di truyền.
C. biến động số lượng.
D. biến động cấu trúc.
Câu 6. Số lượng cá thể trong quần thể có ổn định là do
A. có hiện tương ăn lẫn nhau.
B. sự thống nhất tỉ lệ sinh – tử.
C. tự điều chỉnh.
D. quần thể khác điều chỉnh.
Câu 7. Các nhân tố sinh thái hữu sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể gọi là
A. nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể.
B. nhân tố phụ thuộc yếu tố bên trong cơ thể.
C. nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể.
D. nhân tố không phụ thuôc yếu tố bên trong cơ thể.
Câu 8. Quần thể ruồi nhà ở đa số vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian nhất
định trong năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác thì hầu như giảm hẳn. Đây là dạng
A. biến động số lượng theo chu kỳ năm.
B. biến động số lượng theo chu kỳ mùa.
C. biến động số lượng không theo chu kỳ.
D. không phải là biên động số lượng.
Câu 9. Ở Việt Nam, sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân và mùa hè do khí hậu ấm áp, thức ăn dồi dào.
B. Mùa mưa do cây cối xanh tốt, sâu hại có nhiều thức ăn.
C. Mùa khô do sâu hại thích nghi với khí hậu khô nóng nên sinh sản mạnh.
D. Mùa xuân do nhiệt độ thích hợp, thức ăn phong phú.
Câu 10. Nguyên nhân của hiện tượng biến động số lượng cá thể trong quần thể theo chu kỳ là do
A. các hiện tượng thiên tai xảy ra hàng năm.
B. những thay đổi có tính chu kỳ của dịch bệnh hàng năm.
C. những thay đổi có tính chu kỳ của điều kiện môi trường.
D. mỗi năm đều có một loại dịch bệnh tấn công quần thể.
Câu 11. Sự tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng Canada theo chu kỳ là
A. số lượng mèo rừng tăng  số lượng thỏ tăng theo.
B. số lượng mèo rừng giảm  số lượng thỏ giảm theo.
C. số lượng thỏ tăng  số lượng mèo rừng tăng theo.
D. số lượng thỏ và mèo rừng sẽ cùng tăng vào một thời điểm.
Câu 12. Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi nào?
A. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao.
B. Môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù.
C. Mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở.
D. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể.
Câu 13. Cho các trường hợp sau, trường hợp nào là biến động không theo chu kỳ?
A. Ếch nhái tăng nhiều vào mùa mưa.
B. Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân.
C. Gà rừng chết rét ở miền bắc.
D. Cá cơm ở biển Peru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm /lần.
Câu 14. Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
A. Khí hậu.
B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn.
C. Lũ lụt.
D. Nhiệt độ xuống quá thấp.
Câu 15. Chuồn chuồn, ve sầu có số lượng tăng vào các tháng xuân hè nhưng giảm vào những
tháng mùa đông. Hiện tượng này thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây?
A. Không theo chu kỳ.
B. Theo chu kỳ ngày đêm.
C. Theo chu kỳ năm.
D. Theo chu kỳ mùa.
Câu 16. Cơ chế tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể là
A. Do giảm bớt sự cạnh tranh cùng loài khi số lượng cá thể của quần thể giảm quá thấp.
B. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử vong.
C. Do bệnh tật và khan hiếm thức ăn trong trường hợp số lượng của quần thể tăng quá cao.
D. Do sự tác động của kẻ thù trong trường hợp mật độ quần thể tăng quá cao.
Câu 17. Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của nhân tố vô sinh
và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?
A. Phân bố cá thể.
B. Kích thước của quần thể.
C. Tăng trưởng của quần thể.
D. Biến động số lượng cá thể.
Câu 18. Khi đánh bắt cá được càng nhiều con non gây nên biến động số lượng. Nếu muốn quần
thể cá trở về trạng thái cân bằng thì nên làm gì?
A. Tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định.
B. Hạn chế vì quần thể sẽ suy thoái.
C. Tiếp tục vì quần thể ở trạng thái trẻ.
D. Dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
Câu 19. Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
A. sức sinh sản.
B. nguồn thức ăn từ môi trường.
C. các yếu tố không phụ thuộc mật độ.
D. Sức tăng trưởng của quần thể.
Câu 20. Cây rừng lá rộng Tây Nguyên rụng lá vào mùa khô do
A. gió nhiều với cường độ lớn.
B. nhiệt độ giảm.
C. lượng mưa cực thấp.
D. lượng mưa trung bình.
Câu 3. Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch
nhái ít hẳn. Hiện tượng này biểu hiện của
A. biến động tuần trăng.
B. biến động theo mùa.
C. biến động nhiều năm.
D. biến động không theo chu kì.
Câu 21. Kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể nào sau đây là kiểu biến động theo chu kì?
A. Số lượng cá thể của quần thể tràm ở rừng U Minh giảm sau khi cháy rừng.
B. Số lượng cá thể của quần thể cá chép ở Hồ Tây giảm sau khi thu hoạch.
C. Số lượng cá thể của quần thể ếch đồng ở miền Bắc Việt Nam tăng nhanh vào mùa hè và giảm
vào mùa đông.
D. Số lượng cá thể của quần thể thông ở Côn Sơn giảm sau khi khai thác.
Câu 22. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau, những dạng biến
động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt
độ xuống dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm
2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
A. (2) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (1) và (3).
Câu 23. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sự cách li tự nhiên giữa
các cá thể cùng loài?
(1) Giảm bớt cạnh tranh thức ăn, nơi ở.
(2) Ngăn ngừa sự gia tăng số lượng quần thể.
(3) Hạn chế sự tiêu tốn thức ăn.
(4) Góp phần làm tăng số lượng cá thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24. Mật độ cá thể trong quần thể tăng lên sau đó có thể dẫn đến trạng thái cân bằng phụ
thuộc vào
A. cấu trúc tuổi của quần thể.
B. kiểu phân bố cá thể của quần thể.
C. khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 25. Xét các trường hợp sau, những trường hợp nào được gọi là nhân tố phụ thuộc mật độ
quần thể?
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
(2) Các cá thể đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra
khỏi đoàn.
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
A. (2), (3), (4), (5).
B. (1), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (5).
Câu 26. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về biến động số lượng
theo chu kì?
(1) Biến động số lượng thỏ ở Ôxtrâylia vì bệnh u nhầy do nhiễm virut.
(2) Số lượng muỗi tăng nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao.
(3) Nếu số lượng mèo rừng tăng thì quần thể thỏ có thể ổn định số lượng.
(4) Biến động số lượng cáo ở đồng rêu phương Bắc.
(5) Số lượng hổ tăng khi con mồi tăng.
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 27. Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ rừng. Cho các hoạt động
của con người, có bao nhiêu hoạt động nhằm phát triển bền vững hệ sinh thái rừng?
(1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,... cho đời sống và công
nghiệp.
(3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.
(4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.
(5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 28. Tại sao phải phun thuốc diệt muỗi vào thời điểm trước mùa hè?
A. Vì mùa hè dịch sốt rét, sốt xuất huyết thường phát triển nên cần phun thuốc tiêu diệt muỗi
trước khi mùa hè đến.
B. Vì mùa xuân muỗi phát triển nhiều hơn mùa hè nên muỗi chết nhiều hơn.
C. Vì mùa xuân nguồn thức ăn của muỗi dồi dào hơn mùa hè, phun thuốc muỗi chết nhiều hơn.
D. Vì mùa xuân là mùa sinh sản của muỗi, số cá thể non trong quần thể lớn, số muỗi chết cao
hơn.
Câu 29. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về biến động số lượng
không theo chu kì?
(1) Số lượng bò sát giảm vào những năm có mùa đông giá rét.
(2) Số lượng chim, bò sát giảm mạnh sau những trận lũ lụt.
(3) Nhiều sinh vật rừng bị chết do cháy rừng.
(4) Ếch nhái có nhiều vào mùa mưa.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30. Xét các yếu tố sau đây, những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi số lượng cá thể của
quần thể là
(I) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
(II) Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .
(III) Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.
(IV) Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
A. (I) và (II).
B. (I), (II) và (III).
C. (I), (II) và (IV).
D. (I), (II), (III) và (IV).
Câu 1. Cho các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ trong đó một loài có lợi còn một loài
trung tính?
(1) Quan hệ hội sinh.
(2) Quan hệ vật kí sinh – vật chủ.
(3) Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
(4) Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2. Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ về mối quan hệ cộng sinh?
(1) Kiến làm tổ trên cây kiến.
(2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn.
(3) Trùng roi sống trong ruột mối.
(4) Vi khuẩn lam trong nốt sần cây họ đậu.
(5) Chim sáo và trâu rừng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 3. Những mối quan hệ nào sau đây luôn làm cho một loài có lợi và một loài có hại?
A. Quan hệ cộng sinh và quan hệ kí sinh – vật chủ.
B. Quan hệ hội sinh và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
C. Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
D. Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Câu 4. Trong một quần xã, nhóm loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?
A. Loài ngẫu nhiên.
B. Loài chủ chốt.
C. Loài ưu thế.
B. Loài đặc trưng.
Câu 5. Trong quần xã, loài chủ chốt có vai trò gì?
A. Kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác.
B. Thúc đẩy sự tăng số lượng cá thể cả các loài khác.
C. Thay thế cho loài ưu thế khi loài ưu thế bị suy vong.
D. Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
Câu 6. Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài,
tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?
A. Cộng sinh giữa các cá thể.
B. Phân tầng trong quần xã.
C. Biến động số lượng của các quần thể.
D. Diễn thế sinh thái.
Câu 7. Mối quan hệ sinh học nào sau đây làm tăng lượng đạm trong đất?
A. Quan hệ giữa cây lúa với các loài rong rêu sống ở ruộng lúa.
B. Quan hệ giữa các loài thực vật với các loài vi khuẩn kí sinh trong cơ thể thực vật.
C. Quan hệ giữa tảo và nấm sợi để tạo nên địa y.
D. Quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nột sần của các loài cây này.
Câu 8. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn thuộc mối quan hệ
A. kí sinh.
B. hội sinh.
C. cộng sinh.
D. hợp tác.
Câu 9. Cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ
A. hội sinh.
B. kí sinh.
C. hợp tác.
D. cộng sinh.
Câu 10. Trùng roi sống trong ruột mối thuộc mối quan hệ
A. kí sinh.
B. cộng sinh.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
Câu 11. Trong những ví dụ sau, có bao nhiêu quan hệ đối kháng cùng loài?
(1) Kí sinh cùng loài.
(2) Chó sói hỗ trợ nhau để bắt trâu rừng.
(3) Cá mập ăn thịt đồng loại.
(4) Các cây cùng loài cạnh tranh về nơi ở.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.4.
Câu 12. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Tầm gửi và cây thân gỗ.
B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
C. Cỏ dại và lúa.
D. Giun đũa và lợn.
Câu 13. Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 14. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
B. Cá ép sống bám trên cá lớn.
C. Hải quỳ và cua.
D. Chim mỏ đỏ và linh dương.
Câu 15. Ví dụ nào sau đây thuộc mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
A. Giun đũa sống trong ruột lợn.
B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường.
C. Bò ăn cỏ.
D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.
Câu 16. Ví dụ nào sau đây thuộc mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
Câu 17. Quần xã sinh vật là một tập hợp nhiều quần thể sinh vật
A. cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn
bó với nhau.
B. khác loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.
C. thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ
mật thiết, gắn bó với nhau.
D. khác loài, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với
nhau như một thể thống nhất.
Câu 18. Quần xã rừng thường có cấu trúc nổi bật là
A. phân tầng thẳng đứng.
B. phân tầng theo chiều ngang.
C. phân bố ngẫu nhiên.
D. phân bố đồng đều.
Câu 19. Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi
có enzim phân giải được xelulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là
A. cộng sinh.
B. hội sinh.
C. hợp tác.
D. kí sinh.
Câu 20. Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật
móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài chim này với động vật móng guốc nói trên
thuộc mối quan hệ gì?
A. Cộng sinh.
B. Hợp tác.
C. Hội sinh.
D. sinh vật ăn sinh vật khác.
Câu 21. Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất?
A. Loài ưu thế.
B. Loài thứ yếu.
C. Loài ngẫu nhiên.
D. Loài đặc hữu.
Câu 22. Trong các ví dụ sau:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
(2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
(3) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
(4) Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Những ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3.
C. 2, 3.
D. 1, 3, 4.
Câu 23. Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Loài kiến sống trên cây kiến.
(5) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là
A. 3, 4, 5.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 3, 4.
Câu 24. Sự phân tầng sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các quần thể vì
A. nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
B. nó làm phân hóa ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã.
C. nó làm giảm số lượng cá thể có trong quần xã.
D. nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.
Câu 25. Trong một quần xã, quá trình nào sau đây sẽ dẫn đến giảm cạnh tranh giữa các loài và
tăng khả năng khai thác nguồn sống từ môi trường?
A. Sự phân li ổ sinh thái của mỗi loài.
B. Sự cạnh tranh cùng loài.
C. Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài.
D. Sự cộng sinh giữa các loài.
Câu 26. Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã có ý nghĩa
A. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
B. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
Câu 27. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ.Chim sáo ăn các con rận sống
trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
Câu 28. Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc
điểm nào sau đây?
A. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
B. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
D. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa 2 loài.
Câu 29. Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Giun sán sống trong ruột lợn.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
Trong các mối quan hệ nói trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30. Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật
A. (1) và (4).
B. (1) và (2).
C. (3) và (4).
D. (2) và (3).
Câu 31. Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở:
(1) kí sinh cùng loài.
(2) hợp tử bị chết trong bụng cơ thể mẹ.
(3) ăn thịt đồng loại.
(4) cạnh tranh cùng loài về thức ăn nơi ở.
Phương án đúng là
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (4).
C. (1), (3) và (4).
D. (2), (3) và (4).
Câu 32. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng
không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh
cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài.
C. Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không
tiêu diệt vật chủ.
D. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
Câu 33. Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ở vùng có khí hậu nhiệt đới, tất cả các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và có số lượng tầng
giống nhau.
B. Sự phân tầng làm giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng khai thác nguồn sống của
môi trường.
C. Ở tất cả các khu hệ sinh học, các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và sự phân tầng tương tự
nhau.
D. Sự phân tầng dẫn tới làm mở rộng ổ sinh thái của các loài trong quần xã.
Câu 34. Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây là
không đúng?
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi
như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài
và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự
phân tầng của các loài động vật.
Câu 35. Khi nói về quần xã sinh vật, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu không
đúng?
(1) Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
(2) Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
(3) Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
(4) Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi
loài.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.4.
Câu 36. Xét các mối quan hệ sinh thái khác loài:
(1) Quan hệ cộng sinh.
(2) Quan hệ kí sinh - vật chủ.
(3) Quan hệ hội sinh.
(4) Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
(4) Quan hệ cạnh tranh.
(6) Quan hệ hợp tác.
Có bao nhiêu quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37. Xét các mối quan hệ sinh thái:
(1) Cộng sinh.
(2) Vật kí sinh và vật chủ.
(3) Hội sinh.
(4) Hợp tác.
(5) Vật ăn thịt và con mồi.
Từ những mối quan hệ sinh thái trên, xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng
A. (1), (4), (5), (3) và (2).
B. (1), (4), (3), (2) và (5).
C. (5), (1), (4), (3) và (2).
D. (1), (4), (2), (3) và (5).
Câu 38. Khi nói về mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt, trong
các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
(2) Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
(3) Vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn vật chủ.
(4) Vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn vật chủ.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 39. Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới.
B. Quần xã rừng lá kim phương Bắc.
C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới.
D. Quần xã đồng rêu hàn đới.
Câu 40. Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì
A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.
B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng.
D. số lượng loài trong quần xã càng giảm.

You might also like