You are on page 1of 8

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 9

I. Phần trắc nghiệm:


Câu 1. Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần
xã kìm hãm là hiện tượng nào sau đây:
A. Khống chế sinh học B. Cạnh tranh giữa các loài
C. Hỗ trợ giữa các loài D. Hội sinh giữa các loài
Câu 2. Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở thường là:
A. 50/50 B. 70/30 C. 75/25 D. 40/60
Câu 3. Để vừa khai thác nguồn tài nguyên biển, vừa bảo vệ môi trường biển và phục hồi tài nguyên
biển, cần phải:
A. Khai thác hợp lí kết hợp cải tạo, phục hồi và nuôi bổ sung.
B. Đánh bắt hải sản bằng chất nổ.
C. Tăng cường đánh bắt ở ven bờ.
D. Dùng hóa chất hoặc xung điện để đánh bắt hải sản.
Câu 4. Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa:
A. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau.
B. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau.
C. Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây.
D. Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen giống nhau.
Câu 5. Điều kiện nào dưới đây phù hợp với quan hệ hỗ trợ?
A. Diện tích chỗ ở hợp lí, nguồn sống đầy đủ.
B. Môi trường sống ấm áp.
C. Khả năng sinh sản giảm.
D. Số lượng cá thể cao.
Câu 6. Trong một quần xã sinh vật, loài ưu thế là:
A. Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
B. Loài có số lượng cá thể cái đông nhất.
C. Loài đóng vai trò quan trọng (số lượng lớn).
D. Loài có tỉ lệ đực/ cái ổn định nhất.
Câu 7. Trong chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất là loài sinh vật nào sau đây?
A. Nấm và vi khuẩn B. Thực vật
C. Động vật ăn thực vật D. Các động vật kí sinh
Câu 8. Lưới thức ăn là:
A. Gồm một chuỗi thức ăn
B. Gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau
C. Gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung
D. Gồm ít nhất là 1 chuỗi thức ăn trở lên
Câu 9. Xã hội loài người đã trải qua các giai đoạn phát triển, lần lượt theo thứ tự là
A. thời kì nguyên thuỷ, xã hội nông nghiệp, xã hội công nghiệp.
B. xã hội nông nghiệp, thời kì nguyên thuỷ, xã hội công nghiệp.
C. thời kì nguyên thuỷ, xã hội công nghiệp, xã hội nông nghiệp.
D. xã hội công nghiệp, xã hội nông nghiệp, thời kì nguyên thuỷ.
Câu 10. Nguyên nhân dẫn đến sự ô nhiễm môi trường do:
A. hoạt động của con người.
B. một số hoạt động của tự nhiên.
C. sự cạnh tranh chiếm thức ăn, chỗ ở của các loài sinh vật.
-Trang 1-
D. hoạt động của con người và một số hoạt động của tự nhiên.
Câu 11. Tác nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường là:
A. do các loài sinh vật trong quần xã sinh vật tạo ra.
B. các điều kiện bất thường của ngoại cảnh, lũ lụt, thiên tai.
C. tác động của con người.
D. sự thay đổi của khí hậu.
Câu 12. Các chất bảo vệ thực vật và các chất độc hoá học thường được tích tụ ở đâu?
A. Đất, nước. B. Nước, không khí.
C. Không khí, đất. D. Đất, nước, không khí, và trong cơ thể sinh vật.
Câu 13. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Con người hoàn toàn có khả năng hạn chế ô nhiễm môi trường.
B. Trách nhiệm của chúng ta là phải góp phần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế
hệ mai sau.
C. Con người không có khả năng hạn chế ô nhiễm môi trường.
D. Nâng cao ý thức của con người trong việc phòng chống ô nhiễm môi trường là biện pháp quan trọng
nhất để hạn chế ô nhiễm môi trường.
Câu 14. Hiện tượng nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường?
A. Khí thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt.
B. Nước thải công nghiệp, khí thải của các loại xe.
C. Tiếng ồn của các loại động cơ.
D. Trồng rau sạch, sử dụng phân vi sinh.
Câu 15. Các khí thải trong không khí chủ yếu có nguồn gốc từ:
A. Hoạt động hô hấp của động vật và con người
B. Quá trình đốt cháy các nhiên liệu
C. Hoạt động quang hợp của cây xanh
D. Quá trình phân giải xác hữu cơ của vi khuẩn
Câu 16. Chọn câu có nội dung đúng trong các câu sau đây:
A. Ở xã hội công nghiệp, con người mở rộng diện tích rừng hơn so với thời kỳ nguyên thủy
B. Con người không gây ô nhiễm môi trường
C. Việc đốt phá rừng bừa bãi của con người gây nhiều hậu quả xấu
D. Con người chế tạo được máy hơi nước ở giai đoạn xã hội nông nghiệp
Câu 17. Tháp dân số già có đặc điểm là:
A. Đáy trung bình, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong
đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
B. Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều
thấp, tuổi thọ trung bình cao.
C. Đáy rộng , đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều
thấp, tuổi thọ trung bình cao.
D. Đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ
trung bình cao.
Câu 18. Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật chịu hạn?
A. Cây rau mác, cây xương rồng, cây phi lao.
B. Cây thuốc bỏng, cây thông, cây rau bợ.
C. Cây xương rồng, cây thuốc bỏng, cây thông, cây phi lao.
D. Cây xương rồng, cây phi lao, cây rau bợ, cây rau mác.

-Trang 2-
Câu 19. Nền nông nghiệp hình thành, con người phải sống định cư dẫn đến nhiều vùng rừng bị chuyển
đổi thành
A. Khu dân cư và khu sản suất nông nghiệp.
B. Khu sản xuất nông nghiệp .
C. Khu chăn thả vật nuôi.
D. Khu dân cư.
Câu 20. Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm
A. tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật
B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lí bao quanh sinh vật
C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hóa học của môi trường xung quanh sinh vật
D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật
Câu 21. Những cây sống ở vùng nhiệt đới, để hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao, lá
có đặc điểm thích nghi nào sau đây?
A. Bề mặt lá có tầng cutin dầy
B. Số lượng lỗ khí của lá tăng lên
C. Lá tổng hợp chất diệp lục tạo màu xanh cho nó
D. Lá tăng kích thước và có bản rộng ra
Câu 22. Để tạo lớp cách nhiệt để bảo vệ cho cây sống ở vùng ôn đới chịu đựng được cái rét của mùa
đông lạnh giá, cây có đặc điểm cấu tạo:
A. Tăng cường mạch dẫn trong thân nhiều hơn
B. Chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có lớp bần dày
C. Giảm bớt lượng khí khổng của lá
D. Hệ thống rễ của cây lan rộng hơn bình thường
Câu 23. Số lượng các loài trong quần xã thể hiện ở chỉ số nào sau đây:
A. Độ nhiều, độ đa dạng, độ tập trung
B. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ tập trung
C. Độ thường gặp, độ nhiều, độ tập trung
D. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều
Câu 24. Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây
A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ
B. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào
C. Quần thể gà và quần thể châu chấu
D. Quần thể cá chép và quần thể cá rô
Câu 25. Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến hệ quả nào sau đây?
A. Đảm bảo cân bằng sinh thái
B. Làm cho quần xã không phát triển được
C. Làm mất cân bằng sinh thái
D. Đảm bảo khả năng tồn tại của quần xã
Câu 26. Những hiểu biết về giới hạn sinh thái của sinh vật có ý nghĩa
A. đối với sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di – nhập vật nuôi
B. ứng dụng trong việc di – nhập, thuần hóa các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp
C. trong việc giải thích sự phân bố của các sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di – nhập, thuần
hóa các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp
D. đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất, thuần hóa các giống vật nuôi

-Trang 3-
Câu 27. Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C, điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi
có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C, điểm cực thuận là 300C. Nhận định nào sau đây là
đúng?
A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
Câu 28. Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dài như thế nào?
A. Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định.
B. Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ chiếu sáng của mặt trời.
C. Phơi nắng nằm theo hướng tránh bớt ánh nắng chiếu vào cơ thể.
D. Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời.
Câu 29. Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật như thế
nào?
A. Chỉ hoạt động vào lúc trước mặt trời mọc và lúc hoàng hôn.
B. Chủ yếu hoạt động vào ban ngày.
C. Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào ban đêm, có loài hoạt động vào lúc
hoàng hôn hay bình minh.
D. Chủ yếu hoạt động lúc hoàng hôn hoặc khi trời tối.
Câu 30. Tầng Cutin dày trên bề mặt lá của các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới có tác dụng gì?
A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.
B. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
C. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ lá cây.
D. Tăng sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.
Câu 31. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở động vật là:
A. Do giao phối xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài động vật
B. Do giao phối gần
C. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
D. Do lai phân tích
Câu 32. Biểu hiện của hiện tượng thoái hóa giống là:
A. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ B. Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
C. Năng suất thu hoạch luôn tăng lên D. Con lai có sức sống kém dần
Câu 33. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai của phép lai nào sau đây?
A. P: AABbDD X AABbDD B. P: AaBBDD X Aabbdd
C. P: AAbbDD X aaBBdd D. P: aabbdd X aabbdd
Câu 34. Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ:
A. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ P, sau đó giảm dần qua các thế hệ .
B. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ .
C. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F2, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ .
Câu 35. Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.
B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung
quanh sinh vật, trừ nhân tố con người.
C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.

-Trang 4-
D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh
vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
Câu 36. Cây ưa sáng thường sống nơi nào?
A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ. B. Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình.
C. Nơi quang đãng. D. Nơi khô hạn.
Câu 37. Theo khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau của động vật, người ta chia
động vật thành các nhóm nào sau đây?
A. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa khô.
B. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa bóng.
C. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối.
D. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa ẩm.
Câu 38. Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì?
A. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
B. Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
C. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
D. Hạn sự thoát hơi nước.
Câu 39. Ở động vật biến nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?
A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
B. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi không theo sự tăng hay giảm nhiệt độ môi trường.
D. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.
Câu 40. Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của
nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật?
A. phát triển thuận lợi nhất.
B. có sức sống trung bình.
C. có sức sống giảm dần.
D. chết hàng loạt.
Câu 41. Vào các tháng mùa mưa trong năm, số lượng muỗi tăng nhiều. Đây là dạng biến động số
lượng:
A. Theo chu kỳ ngày đêm.
B. Theo chu kỳ nhiều năm.
C. Theo chu kỳ mùa.
D. Không theo chu kỳ.
Câu 42. Nguyên nhân gây cháy nhiều khu rừng thời nguyên thuỷ là do
A. Con người dùng lửa để lấy ánh sáng.
B. Con người dùng lửa để nấu nướng thức ăn.
C. Con người dùng lửa sưởi ấm.
D. Con người đốt lửa dồn thú dữ vào các hố sâu để bắt.
Câu 43. Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, còn sau đó giảm dần qua các thế hệ?
A. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ các tổ hợp đồng hợp trội giảm dần và không được biểu hiện.
B. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ các tổ hợp đồng hợp trội biểu hiện các đặc tính xấu.
C. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp lặn tăng dần và biểu hiện các đặc tính xấu.
D. Vì các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp trội tăng dần và biểu hiện các đặc tính xấu.
Câu 44. Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, phải trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ của
thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai F2 là:
A. 25%.
-Trang 5-
B. 12,5%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 45. Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật hằng nhiệt
A. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi. B. Bồ câu, cá rô phi, cá chép, chó sói.
C. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu. D. Bồ câu, chó sói, thỏ, dơi.
Câu 46. Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa ẩm?
A. Ếch, ốc sên, giun đất. B. Ếch, lạc đà, giun đất.
C. Lạc đà, thằn lằn, kỳ đà. D. Ốc sên, thằn lằn, giun đất.
Câu 47. Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng
không có hại là mối quan hệ?
A. Ký sinh. B. Cạnh tranh. C. Hội sinh. D. Cộng sinh.
Câu 13. Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Rận, bét với trâu, bò có mối quan hệ theo kiểu nào dưới
đây?
A. Hội sinh. B. Kí sinh. C. Sinh vật ăn sinh vật khác. D. Cạnh tranh.
Câu 48. Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Các cá thể chim cánh cụt sống ở bờ biển Nam cực.
B. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa.
C. Các cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau.
D. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng Đông bắc Việt Nam.
Câu 49. Vào các tháng mùa mưa trong năm, số lượng muỗi tăng nhiều. Đây là dạng biến động số
lượng:
A. Theo chu kỳ ngày đêm B. Theo chu kỳ nhiều năm
C. Theo chu kỳ mùa D. Không theo chu kỳ
Câu 50. Ở quần thể người, quy định nhóm tuổi trước sinh sản là:
A. Từ 15 đến dưới 20 tuổi B. Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi
C. Từ sơ sinh đến dưới 25 tuổi D. Từ sơ sinh đến dưới 20 tuổi
Câu 51. Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật?
A. Một khu rừng B. Một hồ tự nhiên
C. Một đàn chuột đồng D. Một ao cá tự nhiên

-Trang 6-
II. Phần tự luận:
BÀI 41. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI.
II.Các nhân tố sinh thái của môi trường
 Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động đến đời sống sinh vật
 Phân loại: 2 nhóm
- Nhân tố vô sinh(không sống):nhiệt độ,độ ẩm,nước,…
- Nhân tố hữu sinh(sống):
+Nhân tố các sinh vật khác:các vi sinh vật,nấm,thực vật,động vật
+Nhân tố con người
III.Giới hạn sinh thái
Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định

Bài 44:Ảnh Hưởng Lẫn Nhau Giữa Các Loài Sinh Vật
I.Quan hệ cùng loài
- Nhóm cá thể là các sinh vật cùng loài sống gần nhau và có liên hệ với nhau VD:nhóm cây thông, đàn
kiến, bầy voi,…
- Trong một nhóm có 2 MQH:
+Hỗ trợ: sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn hơn
+Cạnh tranh : ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn
II.Quan hệ khác loài

- Hỗ trợ Cộng sinh

Hội sinh

- Đối địch: Cạnh tranh

Kí sinh, nửa kí sinh

Sinh vật ăn sinh vật khác


Câu 2/sgk 134 Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong
điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ?
-Trang 7-
Giải:
Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ cùng loài và khác loài. Hiện
tượng các cành cây phía dưới nhận được ít ánh sáng quang hợp kém, tổng hợp ít chất hữu cơ, lượng
chất hữu cơ tích luỹ không đủ bù lại năng lượng tiêu hao do hô hấp. Mặt khác khả năng lấy nước của
cây kém nên cành phía dưới khô héo và rụng. Khi trồng cây quá dày thiếu ánh sáng hiện tượng tự tỉa
diễn ra mạnh mẽ.
BÀI 50: HỆ SINH THÁI

-Trang 8-

You might also like