Professional Documents
Culture Documents
TRANSISTOR BJT
(Bipolar Junction Transistor)
64
Hình 6.2 Mạch thí nghiệm và sơ đồ diode tương đương
65
Xem mạch hình 6.3 (a) với | VC | > | VB |
Hình 6.3: Mạch thí nghiệm và sơ đồ diode tương đương
a. Cực B để hở :
Với transistor PNP thì điện thế các chân ngược lại với transistor NPN như
hình 6.3 (a) hạt tải di chuyển trong loại NPN là điện tử, trong lúc hạt tải di chuyển trong
loại PNP là lỗ trống xuất phát từ cực E.
Giữa cực B - E không có lực hút tĩnh điện nên không có sự kết hợp giữa lỗ trống
và điện tử, do đó không có dòng điện qua transistor.
b. Nối cực B vào nguồn VB sao cho : VE > VB > VC
Trường hợp này 2 vùng N và P+ giữa cực B và cực E giống như 1 diode phân cực
thuận (gọi là diode BE hay mối nối tiếp JE phân cực thuận) nên dẫn điện. Lỗ trống từ
vùng P+ qua JE chia làm 2 phần :
- Một ít lỗ trống kết hợp với điện tử của vùng N, vùng N nhận lỗ trống nên có
điện tích dương, bị hút về nguồn (–) của VB , tạo thành dòng IB có trị số nhỏ (vùng N
có nồng độ tạp chất rất thấp).
- Đa số lỗ trống từ vùng P+ qua JE đến JC bị hút về cực (–) của nguồn VC (hiệu thế
rất âm so với VB) tạo thành dòng IC có trị số lớn.
Trở lại với vùng P+ bị mất lỗ trống nên có điện tích (–). Cực E lại nối với nguồn
(+) nên sẽ hút các điện tích dương của nguồn lên thế chỗ.
Chiều của dòng điện sẽ cùng chiều với luồng lỗ trống di chuyển (có điện tích
dương) có ký hiệu như hình 6.3 a.
Tất cả lỗ trống xuất phát từ E đều đi sang cực B và C. Nên : I E = IB + IC
c. Sơ đồ diode tương đương :
Về cấu tạo, transistor PNP được xem như 2 diode chép ngược nhau (H 6.3 b).
- Diode BE hay JE phân cực thuận (vì VB < VE)
- Diode BC hay JC phân cực nghịch (vì VB < VC)
6.3. Hình dáng và cách thử :
1. Hình dáng :
66
Ta khảo sát hình dáng 3 loại thông dụng như ở hình 6.4
Hình 6.4 Hình dáng các loại transistor
67
VBE 0,45v , IB 10 A
VBE 0,5v, IB 20 A
VBE 0,55v, IB 30 A
VBE 0,6v, IB 40 A
68
IC 2mA
Suy ra : 100
I B 20A
Độ khuếch đại dòng điện thường có trị số lớn vài chục đến vài trăm lần. Trong
phần nguyên lý vận chuyển của Transistor ta đã có :
IE = I B + IC
Thay : IC = .IB vào công thức trên ta có :
IE = IB + . IB = ( + 1)IB
Do > > 1 nên trong tính toán gần đúng ta có thể lấy:
IE . IB IE IC
(3) Đặc tuyến ngõ ra: IC / VCE :
Cùng với mạch thí nghiệm hình 6.6 (a) nhưng thay đổi điện thế V CE bằng cách
điều chỉnh nguồn VCC.
Nếu ở cực B không có điện thế phân cực đủ lớn (VB < V) thì dòng điện IB = 0 và
IC = 0. Do đó, đầu tiên phải tạo điện thế phân cực VBE, để tạo dòng IB sau đó tăng điện
thế VCE để đo dòng điện IC.
Khi tăng VCE từ 0V lên thì dòng điện IC tăng nhanh và sau khi đạt trị số IC = .IB
thì gần như IC không thay đổi mặc dù VCE tiếp tục tăng cao. Muốn dòng điện IC tăng
cao hơn thì phải tăng phân cực ở cực B để có I B tăng cao hơn. Khi đó dòng IC sẽ tăng
theo VCE trên đường đặc tuyến cao hơn.
(4) Các thông số kỹ thuật của Transistor :
Đặc tính kỹ thuật của Transistor ngoài ba đặc tính quan trọng vừa xét trên còn có
một số các thông số kỹ thuật có ý nghĩa giới hạn mà cần phải biết khi sử dụng Transistor.
a. Độ khếch đại dòng điện :
Độ khếch đại dòng điện của Transistor thật ra không phải là một hằng số mà
có trị số thay đổi theo dòng điện IC .
Hình 6.9 cho thấy dòng điện IC nhỏ thì thấp, dòng điện IC tăng thì tăng đến
giá trị cực đại MAX nếu tiếp tục tăng IC đến mức bão hòa thì lại giảm.
Trong các sách tra đặc tính kỹ thuật của Transistor thường chỉ ghi giá trị max hay
ghi trong một khoảng từ mức thấp nhất đến tối đa.
Thí dụ : = 80 đến 200.
b. Điện thế giới hạn :
Điện thế đánh thủng BV (Breakdown Voltage) là điện thế ngược tối đa đặt vào giữa
các cặp cực, nếu quá điện thế này thì Transistor sẽ bị hư. Có ba loại điện thế giới hạn :
- BVCEO điện thế đánh thủng giữa C và E khi cực B hở.
- BVCBO điện thế đánh thủng giữa C và B khi cực E hở.
- BVEBO điện thế đánh thủng giữa E và B khi cực C hở.
c. Dòng điện giới hạn :
69
Dòng điện qua transistor phải được giới hạn ở một mức cho phép, nếu quá trị số
này thì Transistor sẽ bị hư.
Ta có:
IC max là dòng điện tối đa ở cực C và IB max là dòng điện tối đa ở cực B.
d. Công suất giới hạn :
Khi có dòng điện qua transistor sẽ sinh ra một công suất nhiệt làm nóng transistor,
công suất sinh ra được tính theo công thức :
PT = IC x VCE .
Mỗi Transistor đều có một công suất giới hạn được gọi là công suất tiêu tán tối
đa PD max (dissolution). Nếu công suất sinh ra trên transistor lớn hơn công suất P D max thì
transistor sẽ bị hư.
e. Tần số cắt (thiết đoạn) :
Tần số thiết đoạn (f cut-off) là tần số mà Transistor hết khả năng khuếch đại, lúc
đó điện thế ngõ ra bằng với điện thế ngõ vào.
Thí dụ:
Transistor 2SC458 có các thông số kỹ thuật như sau :
= 230 . BVCEO = 30v, BVCEO = 30V, BVCEO = 6V, PD max = 200mV
f cut-off = 230 MHz, IV max = 100mA, loại NPN chất Si.
H 6-9 Đặc tuyến theo VCE H 6-10 Mạch thí nghiệm transistor PNP
70
B. PHÂN CỰC TRANSISTOR :
Transistor có rất nhiều ứng dụng trong các thiết bị điện tử, tùy theo từng ứng dụng
cụ thể mà Transistor cần phải được cung cấp điện thế và dòng điện cho từng chân một
cách thích hợp. Việc chọn điện thế nguồn và điện trở ở các chân Transistor gọi là phân
cực cho Transistor.
6.5. Phân Cực Bằng Hai Nguồn Điện :
Xét mạch điện h- 6.11 là mạch phân cực cho Transistor có: = 100; VBE = 0,6V.
H 6-11 H 6-12
Ở ngõ vào ta có :
VBB = IB . RB + VBE + IE . RE
Thay: IE . IB vào công thức trên ta có :
VBB = IB . RB + VBE + . IB . RE
VBB = IB (RB + . RE) + VBE
VBB VBE 3V 0,6V 2,4V
IB 20A
R B .R E 70K (100 0,5K) 120K
Suy ra : IC IE = . IB = 100 x 20 A = 2 mA
Ta có thể tính điện thế mỗi chân của transistor so với điểm 0V theo công thức
sau:
VE = IE . RE = 2mA x 0,5k = 1V
VB = VE +VBE = 1V + 0,6V = 1,6V
VC = VCC – (IC . RC) = 12V – (2mA x 2,5k) = 7V
Xét mạch ngõ ra để tìm phương trình đường tải tĩnh :
VCC = (IC . RC) + VCE + (IE . RE) (Với: IE IC)
Suy ra : VCC = IC (RC . RE) + VCE
Phương trình đường tải tĩnh là :
VCC VCE
IC
RC RE
71
Nếu IC = 0 thì VCE = VCC
VCC
Nếu VCE = OV thì : I C I C max
RC RE
VCC
Nối liền hai điểm VCE = VCC và I C max ta có đường tải tĩnh như ở
RC RE
hình 6-12
Điện thế VCE ở điểm làm việc Q được tính theo công thức:
VCE = VCC – IC (RC + RE) = 12V – 2mA (2,5k + 0,5k) = 6V
Hay có thể tính trực tiếp từ điện thế VC và VE đã có:
VCE = VC – VE = 7V – 1V = 6V
Điểm là việc của Transistor là điểm nằm trên đường tải tĩnh và có tọa độ :
Q (VCE = 6V, IC = 2 mA).
VCC VCE
IC
RC RE
-Nếu: Ic = 0 thì VCE = Vcc
VCC
-Nếu: VCE = 0 V thì : I C I C max
RC RE
VCC
Nối liền 2 điểm VCE = Vcc và I C max ta có đường tải tĩnh như hình 6-12
RC RE
Điện thế VCE ở điểm làm việc Q được tính theo công thức
VCE = Vcc – IC(Rc+RE) = 12V – 2mA(2,5K + 0,5K) = 6V
Hay có thể tính trực tiếp từ VC và VE đã có:
VCE = Vc – VE = 7V – 1V = 6V
Điểm làm việc của transitor là điểm nằm trên đường tải tĩnh và có tọa độ:
Q (VCE = 6V, Ic = 2mA)
6.6 Phân cực bằng 1 nguồn điện
(1) phân cực cho cực B bằng điện trở R B
RB 520K RC IC
2,5K
12V VCC
IB
IE RE
0,5K
Hình 6-12
72
Trong mạch điện hình 6.12 cực B dung nguồn VCC giảm thế bằng điện trở RB nên dòng điện ngõ vào
được tính theo công thức:
Vcc = IBRB + VBE + IERE
Vcc = IBRB + VBE + .IB.RE
Vcc = IB(RB + . RE) + VBE
Suy ra:
VCC VBE 12V 0, 6V
IB 20 A
RB RE 520 K (100 0,5K )
RC 2,5K
RB1 56K RC IC
2,5K RB IC
12V VCC 12V VCC
IB IB
RE
RB 2 10K VBB 0,5K
IE RE IE
0,5K
RB 2. RB1 56 K 10 K
RB 8,5K
RB1 RB 2 56 K 10 K
73
Sau khi đổi nguồn ở ngõ vào, mạch điện hình 6-13 được đổi thành 6-14 và cách tính giống như trường
hợp bằng 2 nguồn riêng
Ta vẫn tính dòng điện ngõ vào IB theo cong thức
VBB VBE 1,8V 1, 6V
IB 20 A
RB .RE 8,5K (100 0,5 K
Từ dòng điện IB ta có thể suy ra IC, IE và các điện thế VE,VB,VC và vẽ đường tải tỉnh tương tự như các
mạch trên.
6.7 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐỐI VỚI CÁC THÔNG SỐ CỦA TRANSITOR:
Hầu hết các thông số của transitor đều bị thay đổi theo nhiệt độ, trong đó có 3 thông số chịu ảnh
hưởng lớn nhất là dòng điện rỉ ICBO, độ khuếch đại , điện thế phân cực VBE
(1)Ảnh hưởng đối với ICBO :
Dòng điện rỉ ICBO là dòng các hạt tải thiểu số, khi nhiệt độ tăng thì dòng ICBO sẽ tăng theo hàm mũ.
Thường đối với transitor Germanium, nhiệt độ tăng 12oC thì dòng ICBO tăng gấp đôi, đối với transutor
Silicon, nhiệt đo tăng 80C thi dòng ICBO tăng gấp đôi. Tuy độ tăng dòng rỉ ICBO của Silicon lớn hơn
Germanium nhưng dòng rỉ ở nhiệt độ xác định của Silicon lại rất nhỏ so với so với dòng rỉ Germanium.
Do đó đối với transitor Germanium yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng lên dòng rỉ quan trọng hơn loại transitor
Silicon
(2) Ảnh hưởng đối với độ khuếch đại :
Như đã biết độ khuếch đại thay đổi theo dòng điện IC . Khi nhiệt độ tăng làm dòng IC tăng và
tăng theo.
(3) Ảnh hưởng đối với phân cực VBE :
Điện thế phân cực VBE khoảng 0.5V đến 0,7V cho transitor Si và khoảng 0.1V đến 0,3V cho
transitor Ge. Khi nhiệt độ tăng, VBE sẽ bị giảm thông thương khi nhiệt độ tăng 10C thì VBE giảm khoảng
2,4mV
Trong ba thông số trên dòng điện rỉ ICBO có ảnh hưởng quan trọng nhất.
6.8 CÁC BIỆN PHÁP ỔN ĐỊNH NHIỆT
Để tránh ảnh hưởng của nhiệt độ lên các thông số của transitor có thể làm sai điểm làm việc
tĩnh Q người ta dùng các biện pháp phân cực cho transitor như sau:
VCC
RC IC
RC IC RB RB1 RC IC
RB1
IB
VCC VCC
IB IB
RB 2 RB 2 RTh
IE RE IE RE IE RE
Hình 6-15
74
VC VBE
IB
RB .RE
Khi nhiệt độ tăng làm IC tăng và Vc bị giảm (vì Vc = Vcc – Ic.Rc). theo công thức trên khi Vc
giảm sẽ làm cho IB bị giảm xuống và kéo theo Ic giảm xuống, nhiệt độ transitor được ổn định. Trong
mạch này điện trở RE vẫn có tác dụng ổn định nhiệt
(3) Dùng cầu phân thế có điện trở nhiệt:
Mạch điện hình 6-15(c) có điện trở nhiệt Th ghép song song điện trở RB2 là loại điện trở nhiệt
có hệ số nhiệt âm. Điện trở này được đặt gần vào vỏ của transitor nên khi nhiệt độ của transitor tăng lên
thì điện trở nhiệt bị nóng và giảm trị số điện trở làm giảm thấp điện thế phân cực VB. Lúc đó dòng điện
IB giảm xuống kéo IE giảm theo.
Trong mạch này điện trở RE vẫn có tác dựng ổn định nhiệt. Mạch hình 6-15(c) thường chỉ
dung cho các transitor khuếch đại công suất lớn.
75
RC
RB IC
VCC
IB
VBB
IE RE
Hình 6-16
Ngõ vào: VBB = IBRB + VBE + IERE VBB - VBE = IBRB + IERE (1)
IC ICBO
IC
Với : Ic = IE + ICBO (2)
I C I CBO
Và IB = IE – IC = - IC (3)
Thế (2) và (3) vào(1) :
I C I CBO I I
VBB – VBE = I C RB C CBO RE
IC RE RB
Vậy: S
I CBO RB (1 ) RE
(5)
1 1
Ta có: 1- =
1 1 1
RE RB
S ( 1) (6)
RB ( 1) RE
3.Cách chọn điện trở để mạch ổn định nhiệt:
a. Chọn RB
Từ( 6 ) nếu RB << ( +1)RE
RE RB R
S 1 B sẽ ổn định nhiệt, nếu: RB << RE.
RE RE
Để thỏa mãn cả 2 điều kiện này, ta thường chọn
RB = (1/5 ÷ 1/10) ( +1)RE
76
b. Chọn RE
Như ta biết RE được dùng để ổn định nhiệt, RE càng lớn càng tốt,nhưng vì:
Vcc= I C RC + VCE + I E R E
Nếu RE quá lớn để VCE không đổi (ổn định),ta cần phải chọn Vcc thật lớn.
Trong thực tế Vcc chỉ khoãng mười mấy volt,nên ta chọn RE sao cho:
Vcc = IERE=(1/5 ÷ 1/10)Vcc
RB1 RC
56K IC 2,5K
10uF
Vout
10uF
C2 VCC
12V
C1 IB
RS
RB 2 10K CE
IE 0,5K 50uF
VS RE
Hình 6-17
Với: VS = nguồn xoay chiều cần khuếch đại,biên độ đỉnh ± 22mV (biên độ nhỏ)
Và tần số f = 1KHz Vs=0,022sin2000 t
RS : nội trở của nguồn VS
C1,C2 : tụ điện liên lạc (cho dòng AC qua, ngăn dòng DC lại)
CE: tụ phân dòng( lọc bỏ tín hiệu AC từ cực E xuống đất)
77
1
XCE = # 3,2
2 fCE
- Các trị số này nhỏ so với các điện trở trong mạch coi như nối tắt
- Các nguồn Vcc trong mạch ở thực tế có tụ lọc nguồn có trị số điện dung lớn coi như nối tắt
b. Tổng trở ngõ vào:
C
C rc ic
C ib
B PCN B
B PCT rb
E E re ie
(a) (b) (c) E
Hình 6-18
Với rb = điện trơ từ cực B đến vùng bán dẫn lớp P ( rb tương đương vài chục đến vài trăm ohm)
26mV 26mV
re = = 13
E 2mA
re = điện trở thuận ở trạng thái xoay chiều
Vậy: điện trở tương đương giữa B-E của transitor:
ib C
B
ic
M
RS
E
RB1 RB 2 ri RC
VS
N
Hình 6-19
Vậy: nếu ta gọi Ri là tổng trở nhìn từ M-N = RB1//RB2//ri
Ri = (56K//10K//1.5K) 1.28K
c.Đường tải động
Như ta đã biết đường tải tĩnh là tập hợp các điểm làm việc Q ở ngõ ra có từng cặp (Ic,V CE) thoả với yêu
cầu của định luật mạch kín ở ngõ ra theo phương trình:
VCC VCE
IC (1)
RC RE
Như ở hình 6-20 sau:
78
I C (mA)
VCC / RC
IB
VCC / RC RE đường tải động
Q
đường tải tĩnh
0 VCC VCE
Hình 6-20
Với trạng thai động AC, ta cũng có 1 khái niệm tương tự. Khi có nguồn VS tác động, ta sẽ có mỗi cặp
iC(t) và vCE(t) trên ngõ ra. Lúc này tín hiệu xoay chiều vS(t) xếp chồng lên trạng thái tĩnh là trạng thái
được phân cực vốn có ở tình trạng DC, làm điện áp và dòng điện ở ngõ vào và ngõ ra tăng giảm theo
thời gian sau:
ic (t ) Ic iac
I CQ I CQ
0 0 0
t t t
v VCE vac
VCQ VCQ
0 0 0
t t t
Tổng hợp Thành phần DC Thành phần AC
Hình 6-21
Với: VCE(t) = Vcc - RCiC(t)Vậy trong trạng thái này mỗi cặp i C(t) và vCE(t) tương ứng sẽ xác định
một điểm làm việc Q tương ứng và tập hợp các điểm Q này sẽ là đường tải động thỏa định luật mạch
kín ở ngõ ra theo phương trình:
VCC vCE (t )
iC (t )
RC
Ở trạng thái động CE sẽ nối tắt RE nên đường tải này sẽ cắt trục IC tại VCC/RC và
đi qua điểm hoạt động Q (trạng thái tĩnh là một trường hợp đặc biệt khi nguồn V S = 0)
d) Biến thiên tín hiệu:
Hiệu thế đưa vào 2 cực B-E của tín hiệu AC là: vi = vBE
Với :
Ri 1,28
vi v S . vA. 0,68 v S
Ri RS 1,28 0,6k
Vậy, nếu biên độ đỉnh vào là 22mV thì biên độ đỉnh của vi là: 15mV
Xét đường biểu diển sau:
79
Từ đồ thị ở hình 6-22, ta có:
Với: vs = 22mV, nghĩa là có biên độ đỉnh-đỉnh VP-P = 44 mV, qua mạch
khuyếch đại ta đã tạo ra: Vout = 5V (biên độ đỉnh-đỉnh) .
Vậy nếu ta gọi AV là hệ số khuyếch đại toàn mạch thì :
V 5000
AV out 113
VS 44
e) Góc pha :
- Ở ngõ vào : vS,vi đồng pha vbe, ib
- Ơ ngõ ra : ic đồng pha với ib, mà v0 nghịch pha với ic
Vậy :
- v0 nghịch pha với vs,vi
I 0 I C ic
AI 100
I i I B ib
+ Độ khuếch đại điện thế:
Độ khuếch đại điện thế là tỷ số giữa điện thế xoay chiều ở ngõ ra và ngõ vào.
- Xét độ khuếch đại điện thế riêng của transistor :
80
Ri v Ri
Ta đã có: vi v S i
Ri RS v S Ri RS
Thay vào AVS ta có:
Ri
AVS AV
Ri RS
Thay số vào ta có: AVS = -113 lần
Kết luận:
Trong mạch điện tử transistor có tác dụng khuếch đại tín hiệu xoay chiều từ biên
độ nhỏ lên biên độ cao hơn nhiều lần cả về điện thế và cường độ dòng điện.
Từ độ khuếch đại điện thế AV và độ khuếch đại dòng điện AI ta có thể tính được
độ khuếch đại công suất transistor theo công thức:
AP AV AI
Transistor là một linh kiện có tính phi tuyến nhưng nếu xét ở mức tín hiệu nhỏ thì
ảnh hưởng của tính phi tuyến không quan trọng. Trong điều kiện này người ta có thể
phân tích mạch khuếch đại dùng transistor bằng lý thuyết tuyến tính trong đó transistor
được đổi thành mạch tương đương gồm các phần tử như điện trở, nguồn dòng điện và
nguồn điện thế như hình 6-23 sau:
Hình 6-23
Mạch tương đương của transistor có thể vẽ như hình 6.24 (a) trong đó r b là điện
trở từ cực B vào giữa vùng bán dẫn của cực B, r e là điện trở thuận ở trạng thái xoay
chiều của diode BE, rc là điện trở nghịch của diode BC.
Điện trở rb có trị số nhỏ khoảng vài chục ohm đến vài trăm ohm. Điện trở r e là
điện trở động của diode BE nên được tính theo công thức : r e = 26 mV / IE (mA)
81
Điện trở rc là điện trở nghịch của dòng diode BC có trị số rất lớn khoảng trăm
kilo-ohm được coi như cách điện giữa C và B, do đó, không có dòng điện từ C qua
diode BC ra ở cực B nhưng có dòng điện I C qua mối nối và ra ở cực E. như vậy ở ngõ
ra mạch tương đương được đổi lại là cực C không dính vào cực B và có nguồn dòng
điện IC đi từ C qua E như hình 6.24 (b)
Mạch tương đương của transistor dùng thông số Hybrid ( lai, gọi là thông số lai )
nên các thông số có ký hiệu chữ h như:
- hie = tổng trở ngõ vào kiểu E chung (I: input)
- hfe = độ khuếch đại dòng điện thuận kiểu E chung (f: forward)
- hoe = tổng dẫn ngõ ra (nghịch đảo của tổng trở ngõ ra) kiểu E chung (0: output)
Mạch khuyếch đại ở hình 6-25 (a) có tín hiệu vào ở cực B và tín hiệu ra ở cực C,
cực E có tụ phân dòng CE xuống đất nên ở cực này không có tín hiệu AC được gọi là
cực chung .
82
- Tổng trở ngõ ra:
r0 = 1/hoe = vài chục kilo-ohm đến vài trăm kilo-ohm
Do r0 có trị số rất lớn nên nhiều trường hợp có thể bỏ r 0 không vẻ trong mạch
tương đương
- Tính độ khuếch đại dòng điện :
ic (vài chục đến vài trăm)
Ai h fe
ib
vce i R ib RC R
AV c C C
vbe ib ri ib ri ri
Hay : AV
Rc (vài trăm lần)
hie
- Xét góc pha: điện thế của tín hiệu vào và ra đảo pha.
vi ib rb ie re ib rb ib re rb re
ri
ii ie ib
Hay :
hie
ri (vài chục ohm)
- Tổng trở ngõ ra :
83
io ic ib
Ai 1 Ai 1
ii ie 1 ib 1
vi ib rb ie re ie RE
ri rb re RE
ii ib
Hay:
ri = hie + .RE ( vài trăm kilo-ohm)
84
Khi đứng từ ngõ ra nhìn vào mạch thì ta thấy điện trở R B song song nội trở của
nguồn RS. Thường điện trở RB rất lớn so với Rs nên điện trở tương đương của R B song
song Rs cũng chính là Rs. Mạch tương đương được vẽ lại như hình 6-27 (c).
ve ib rs rb re rs rb re
ro
ie ib
Hay:
ro re
1
rb rs (vài chục ohm)
Ai
io ie
1 ib 1
ii ib ib
vo v e ie R E RE
AV
vi vb ib rb ie re ie RE rb re RE
Vậy:
Av 1 (vì rb + .re << .RE)
- Xét góc pha : Khi VB tăng làm IB và IE tăng nên VE cũng tăng theo do đó điện
thế của tín hiệu vào và ra đồng pha.
@ NHẬN XÉT:
1. Transistor ráp kiểu E chung có độ khuếch đại mạnh nhất vì AI và AV đều lớn.
2. Transistor ráp kiểu B chung có ri rất nhỏ ( ri = hie/ ) và r0 rất lớn nên dùng để
đổi tổng trở từ nhỏ ra lớn.
3. Transistor ráp kiểu C chung có ri rất lớn và r0 rất nhỏ nên dùng để đổi tổng trở
từ lớn ra nhỏ.
85
Mạch tương đương của transistor như vừa xét là trường hợp transistor ở trạng thái
khuếch đại tuyến tính. Thật ra tuỳ theo mức phân cực mà transistor có thể làm việc ở
một trong ba trạng thái là: ngưng dẫn, khuếch đại tuyến tính và bảo hòa.
Xét mạch phân cực cho transistor như hình 6-28 (a)
86
87