You are on page 1of 20

Câu 1:

Đáp án: B/ ổ sinh thái

Giải thích:

 Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không
gian nhất định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản tạo thành
những thế hệ mới.
 Ổ sinh thái là vị trí của một loài trong môi trường sống, bao gồm tất cả các nhân
tố sinh thái mà loài đó thích nghi và khai thác để tồn tại và phát triển.
 Các loài chim sinh sống trên cùng một cây to nhưng ở các vị trí khác nhau, có
nhu cầu thức ăn, nơi làm tổ, sinh sản khác nhau, do đó, chúng có ổ sinh thái
khác nhau.

Câu 2:

Đáp án: C/ khoảng thuận lợi

Giải thích:

 Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái
nhất định.
 Khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật sinh
trưởng, phát triển tốt nhất.
 Giới hạn sinh thái của cá rô phi là 5,6°C đến 42°C, trong đó khoảng từ 20°C đến
35°C là khoảng thuận lợi.

Câu 3:

Đáp án: B/ môi trường không khí, môi trường đất, mt nước và mt sinh vật

Giải thích:

 Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh
thái ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
 Có 4 loại môi trường sống chủ yếu: môi trường không khí, môi trường đất, môi
trường nước và môi trường sinh vật.

Câu 4:

Đáp án: A/ mỗi loài có 1 ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với
nhau

Giải thích:
 Mỗi loài cá có nhu cầu thức ăn, nơi sinh sống khác nhau, do đó, chúng có ổ sinh
thái riêng.
 Việc nuôi kết hợp nhiều loài cá có ổ sinh thái khác nhau sẽ giúp tận dụng tối đa
nguồn thức ăn, giảm mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các loài cá.

Câu 5:

Đáp án: D/ sinh vật kí sinh, cộng sinh

Giải thích:

 Môi trường sinh vật là nơi sinh sống của các sinh vật khác nhau, bao gồm các
sinh vật kí sinh, cộng sinh.
 Các sinh vật kí sinh, cộng sinh cũng có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự
cân bằng của hệ sinh thái.

Câu 6:

Đáp án: B/ giới hạn sinh thái

Giải thích:

 Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái
nhất định.
 Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có
thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái.

Câu 7:

Đáp án: C/ môi trường nước

Giải thích:

 Môi trường nước là nơi sinh sống của phần lớn các sinh vật trên Trái Đất, bao
gồm các loài động vật, thực vật, vi sinh vật.
 Nước chiếm khoảng 71% diện tích bề mặt Trái Đất, tạo điều kiện thuận lợi cho
sự phát triển của các sinh vật.

Câu 8:

Đáp án: B/ môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng tác động trở lại
môi trường của chúng làm thay đổi môi trường

Giải thích:

 Mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường là mối quan hệ tương tác qua lại.
 Môi trường tác động lên sinh vật, cung cấp các điều kiện cần thiết cho sự sống.
 Sinh vật cũng tác động trở lại môi trường, làm thay đổi các nhân tố sinh thái.

Câu 9:

Đáp án: C/ vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của
sinh vật

Giải thích:

 Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
 Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm: nhân tố sinh thái vô sinh (như
nhiệt độ, ánh sáng, nước, ...) và nhân tố sinh thái hữu sinh (như thức ăn, nơi ở,
...).

Câu 10:

Đáp án: A/ tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật

Câu 11:

Đáp án: A/ khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể
tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian

Giải thích:

 Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái
nhất định.
 Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có
thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái.

Câu 12:

Đáp án: B/ ở mức phù hợp nhất đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống
tốt nhất

Giải thích:

 Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái mà ở mức phù hợp nhất
đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
 Trong khoảng thuận lợi, sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất, sinh sản hiệu
quả nhất.

Câu 13:
Đáp án: B/ quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chỉ... của cơ thể

Giải thích:

 Theo quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chỉ... của cơ thể, ở môi trường
lạnh, các bộ phận như tai, đuôi, chỉ... sẽ nhỏ hơn so với môi trường nóng.
 Điều này giúp cơ thể giảm bớt sự mất nhiệt, giữ ấm cơ thể tốt hơn.

Câu 14:

Đáp án: A/ giới hạn sinh thái

Giải thích:

 Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái
nhất định.
 Ví dụ: chuột cát ở đài nguyên có thể chịu được nhiệt độ không khí dao động từ -
50°C đến (+30°C), trong đó nhiệt độ thuận lợi từ 0°C đến 20°C.

Câu 15:

Đáp án: C/ 2

Giải thích:

 Đúng:
o Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài.
o Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có cùng nơi ở
nhưng ổ sinh thái khác nhau.
 Sai:
o Cạnh tranh không phải là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành
các ổ sinh thái.
o Nhờ có sự phân hóa ổ sinh thái giúp giảm bớt sự cạnh tranh về thức ăn
và nơi ở.
Câu 1:

Đáp án: A/ tuổi sinh thái

Giải thích:

 Tuổi sinh thái là tuổi của một cá thể được đánh giá dựa vào mức độ lão hóa của
các cơ quan trong cơ thể.
 Tuổi sinh thái có thể cao hơn hoặc thấp hơn tuổi thực tế của cá thể.

Câu 2:

Đáp án: D/ tuổi sinh thái

Giải thích:

 Tuổi sinh thái là tuổi của một cá thể được đánh giá dựa vào mức độ lão hóa của
các cơ quan trong cơ thể.
 Tuổi sinh thái của các cá thể trong quần thể thường không đồng đều.

Câu 3:

Đáp án: C/ tuổi sinh thái

Giải thích:

 Tuổi sinh thái là tuổi của một cá thể được đánh giá dựa vào mức độ lão hóa của
các cơ quan trong cơ thể.
 Tuổi sinh thái của các cá thể trong quần thể có thể bị ảnh hưởng bởi các nhân tố
môi trường.

Câu 4:

Đáp án: A/ tuổi thực tế

Giải thích:

 Tuổi thực tế là tuổi của một cá thể được tính từ lúc sinh ra đến thời điểm hiện tại.
 Tuổi thực tế của các cá thể trong quần thể thường đồng đều.

Câu 5:

Đáp án: C/ tuổi sinh thái

Giải thích:
 Tuổi sinh thái là tuổi của một cá thể được đánh giá dựa vào mức độ lão hóa của
các cơ quan trong cơ thể.
 Tuổi sinh thái có thể được sử dụng để dự đoán tuổi thọ của một cá thể.

Câu 6:

Đáp án: B/ tuổi sinh thái

Giải thích:

 Tuổi sinh thái là tuổi của một cá thể được đánh giá dựa vào mức độ lão hóa của
các cơ quan trong cơ thể.
 Tuổi sinh thái có thể được sử dụng để đánh giá khả năng sinh sản của một cá
thể.

Câu 7:

Đáp án: D/ tuổi thực tế

Giải thích:

 Tuổi thực tế là tuổi của một cá thể được tính từ lúc sinh ra đến thời điểm hiện tại.
 Tuổi thực tế của một cá thể không thể được thay đổi.

Câu 8:

Đáp án: C/ tuổi sinh thái

Giải thích:

 Tuổi sinh thái là tuổi của một cá thể được đánh giá dựa vào mức độ lão hóa của
các cơ quan trong cơ thể.
 Tuổi sinh thái có thể bị ảnh hưởng bởi các bệnh tật.

Câu 9:

Đáp án: A/ tuổi thực tế

Giải thích:

 Tuổi thực tế là tuổi của một cá thể được tính từ lúc sinh ra đến thời điểm hiện tại.
 Tuổi thực tế của một cá thể có thể được xác định bằng cách ghi chép ngày sinh
hoặc bằng các phương pháp khoa học.

Câu 10:
Đáp án: B/ tuổi sinh thái

Giải thích:

 Tuổi sinh thái là tuổi của một cá thể được đánh giá dựa vào mức độ lão hóa của
các cơ quan trong cơ thể.
 Tuổi sinh thái có thể được sử dụng để đánh giá sức khỏe của một cá thể.

Câu11 B

Câu 12 C

13 A

Câu 14 B
Câu 15
Câu 16

Câu 17
Câu 18

You might also like