You are on page 1of 17

Thầy Đinh Quốc Hưng Số ĐT: 09.8843.

8842
Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên

ÔN TẬP SINH THÁI (15)


Đáp án
Lời giải chi tiết
Câu 1: Đáp án C
Đáp án C.
A và B là các ví dụ về sự hỗ trợ cùng loài.
D là ví dụ về quan hệ ức chế - cảm nhiễm giữa 2 loài.
Câu 2: Đáp án D
Hệ sinh thái là một hệ thống gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của nó. Vì vậy, trong 4 tổ chức
sống nói trên thì chỉ có hệ sinh thái mới có thành phần của môi trường. Xác sinh vật là chất hữu cơ, nó
thuộc môi trường vô sinh nên nó là một thành phần cấu trúc của hệ sinh thái.
Câu 3: Đáp án C
Phát biểu I, II, III đúng; IV sai vì quan hệ hỗ trợ cùng loài là mối quan hệ các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau
trong các hoạt động sống đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường và khai
thác được nhiều nguồn sống.
Câu 4: Đáp án D
Đáp án A, B, C đều sai quần thể vật ăn thịt có số lượng cá thể ít và khi quần thể con mồi biến động số
lượng thì quần thì vật ăn thịt sẽ biến động theo. Vì con mồi là nguồn cung cấp thức ăn cho vật ăn thịt nên
hai quần thể này có số lượng cá thể phụ thuộc vào nhau và khống chế lẫn nhau (khống chế sinh học).
Câu 5: Đáp án C
Kích thước quần thể là số lượng (hoặc khối lượng hoặc năng lượng) cá thể phân bố trong khoảng không
gian của quần thể.
Quần thể nào có số lượng cá thể nhiều hơn thì có kích thước lớn hơn.
Quần thể Số lượng cá thể
A 800 . 34 = 27200
B 2150 . 12 = 25800
C 835 . 33 = 27555
D 3050 . 9 = 27450
Câu 6: Đáp án C
Có 4 thông tin, đó là II, III, V và VI. → Đáp án C.
Diễn thế thứ sinh có các đặc điểm:
- Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
- Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường
- Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
- Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã
Câu 7: Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III → Đáp án D.
I đúng. Vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.

ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


1
(09.8843.8842)
II sai. Vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng
chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.
III đúng. Vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh
khối của nó là lớn nhất.
IV sai. Vì loài C là vật ăn thịt còn loài D là con mồi. Cho nên nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ tăng số
lượng.
Câu 8: Đáp án D
Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
32 cây/m2 → Số liệu này đề cập đến mật độ quần thể.
Câu 9: Đáp án A
Toàn bộ các hệ sinh thái trên trái đất tạo nên một sinh quyển. Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trong
các lớp đất, nước và không khí.
Câu 10: Đáp án B
A sai. Vì phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường đồng nhất.
C sai. Vì phân bố ngẫu nhiên mới là dạng phân bố trung gian giữa phân bố đều và phân bố theo nhóm.
D sai. Vì phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất.
Câu 11: Đáp án D
A sai. Vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
B sai. Vì trong một lưới thức ăn, thực vật thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C sai. Vì Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên
Câu 12: Đáp án B
Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án B.
I đúng. Vì cạnh tranh cùng loài xảy ra khi mật độ cá thể tăng cao và khan hiếm nguồn sống. Do đó, khi
tăng mật độ thì xảy ra cạnh tranh làm khống chế số lượng và đưa về trạng thái cân bằng với sức chứa môi
trường.
II đúng. Vì càng khan hiếm nguồn sống mà mật độ cá thể lại quá cao thì càng cạnh tranh để duy trì sự
sống của mỗi cá thể.
III đúng. Vì cạnh tranh cùng loài làm cho các cá thể yếu kém bị loại bỏ; do đó sẽ thúc đẩy tiến hóa.
IV đúng. Vì cạnh tranh cùng loài sẽ làm cho các cá thể của loài có khuynh hướng di cư, phát tán tìm các
nguồn sống mới; do đó làm mở rộng ổ sinh thái của loài.
Câu 13: Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, II → Đáp án B

III - Sai. Vì sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại môi trường
sống.

IV - Sai. Vì thành phần hữu sinh của hệ sinh thái là là các sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ
Câu 14: Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án D.
I đúng. Vì ta thực hiện đếm số chuỗi thức ăn thì sẽ co 15 chuỗi.
II sai. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A → I → K → H → C → D → E.
III đúng. Vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn duy nhất của M). Do đó, chỉ
còn lại 7 loài.

ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


2
(09.8843.8842)
IV đúng. Vì E khống chế sinh học đối với D và M nên khi E bị giảm số lượng thì D và M sẽ tăng số
lượng.
Câu 15: Đáp án B
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở
những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Phân bố theo nhóm xuất hiện nhiều ở sinh vật sống thành bầy đàn,
khi chúng trú đông, ngủ đông, di cư..

Câu 16: Đáp án A


Ở quần xã rừng mưa nhiệt đới (quần xã rừng lá rộng ôn đới) phân thành nhiều tầng cây, mỗi tầng cây
thích nghi với mức độ chiếu sáng khác nhau trong quần xã. Từ trên cao xuống thấp có tầng vượt tán, tầng
táng rừng, tầng dưới tán, tầng thảm xanh. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài
động vật sống trong rừng, nhiều loài chim, côn trùng sống trên tán các cây cao; khỉ, vượn, sóc sống leo
trèo trên cành cây; trong khi đó có nhiều loài động vật sống trên mặt đất và trong các tầng đất.
Câu 17: Đáp án C
A sai. Vì nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa một
sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh. Trong
nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người được nhấn mạnh là nhân tố có ảnh hưởng lớn tới đời
sống của nhiều sinh vật.
B sai. Vì ngoài mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác, nhân tố hữu sinh còn bao gồm mối quan
hệ giữa sinh vật với thế giới hữu cơ của môi trường.
D sai. Vì những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật được xếp vào nhân tố vô sinh.
Câu 18: Đáp án B
Các đặc điểm I, II, IV đúng → Đáp án B.
Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Các sinh vật đầu tiên phát tán
tới hình thành nên quần xã tiên phong (giai đoạn tiên phong). Tiếp theo là giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn
giữa) gồm các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Giai đoạn cuối hình thành quần xã ổn
sịnh tương đối (giai đoạn đỉnh cực). Ở diễn thể nguyên sinh không gắn liền với sự phá hại môi trường.
Câu 19: Đáp án A
Có 4 phát biểu đúng là: II, III, IV, V. → Đáp án A.
I sai. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài không làm hại cho loài vì nhờ có cạnh tranh mà Số
lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và sự
phát triển của quần thể cũng như của loài, cạnh tranh là động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
Câu 20: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án B.
Mối quan hệ ức chế cảm nhiễm là mối quan hệ mà một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây
hại cho các loài khác. Ví dụ: tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm và chim ăn cá, tôm bị độc đó...; cây tỏi
tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh. Do đó, (1), (3) đúng.
II là mối quan hệ hội sinh.
IV là mối quan hệ cạnh tranh.
Câu 21: Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV. → Đáp án B.
I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng là các chuỗi:
A → G → E →H → C → D.
II sai. Vì từ A đến B có 5 chuỗi. Từ A đến E có 4 chuỗi; Từ A đến G có 6 chuỗi. → Có 15 chuỗi.
III đúng. A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn. Do đó, nếu loại bỏ A thì tất cả các loài còn lại đều
giảm số lượng cá thể.
IV đúng. Theo quy luật khuếch đại sinh học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì mức độ nhiễm độc
càng cao.
Câu 22: Đáp án A

ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


3
(09.8843.8842)
- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái của môi trường mà trong đó sinh
vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
- Trong giới hạn sinh thái có điểm giới hạn trên (max), điểm giới hạn dưới (min), khoảng cực thuận
(khoảng thuận lợi) và các khoảng chống chịu. Vượt ra ngoài các điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết.
- Khoảng cực thuận là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho loài sinh vật
thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Câu 23: Đáp án C
Trong chuỗi thức ăn trên, Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn là sinh vật tiêu
thụ bậc 3, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
Câu 24: Đáp án D
A sai. Vì tỉ lệ giới tính có thể thay đổi do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái, cá thể
cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực. Hoặc có thể thay đổi do nhiệt độ môi trường sống, do
chất lượng dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể...
B sai. Ví dụ: Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10
lần.
C sai. Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần.
Câu 25: Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, IV → Đáp án A.
I sai. Vì nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng muối amoni (NH4+) hoặc muối nitrat
(NO3-). Nitơ phân tử ở dạng liên kết ba bền vững, thực vật không thể hấp thụ được.
Câu 26: Đáp án C
Chỉ có phát biểu II đúng → Đáp án C
I sai. Vì các loài sống trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái khác nhau để không cạnh tranh
nhau, từ đó chúng có thể cùng tồn tại.
III sai. Vì ở vùng ôn đới có sự chênh lệch nhiệt độ cao hơn so với vùng nhiệt đới nên giới hạn sinh thái về
nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường hẹp hơn các loài sống ở vùng ôn đới.
IV sai. Vì loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố rộng.
Câu 27: Đáp án D
Chỉ có phát biểu I đúng → Đáp án D
II sai. Vì vi khuẩn lam được xếp vào sinh vật sản xuất
III sai.
IV sai. Vì một số vi khuẩn có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ như vi khuẩn lam... cũng được xếp vào
nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 28: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III, IV → Đáp án C
Xét các phát biểu của quần thể:
I – Đúng. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số cá thể là: 185.12 = 2220 cá thể
II – Sai. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm, quần thể có số cá thể là:
2220 + 2220.(12% - 9%) = 2286 cá thể > 2250.
III – Đúng. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 1 năm số lượng cá thể là:
2220 + 2220.(15% - 10%) = 2331
Sau 2 năm số lượng cá thể là: 2331 + 2331.(15% - 10%) = 2447 cá thể
Sau 2 năm, mật độ cá thể của quần thể là: 2447 : 185 = 13,23 cá thể/ha.
IV – Đúng. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể < 2220 cá thể → Số lượng cá thể
của quần thể giảm so với ban đầu → Chứng tỏ tỉ lệ sinh nhỏ hơn tỉ lệ tử.
Câu 29: Đáp án B
Cùng một nơi ở, có nhiều loài cùng sinh sống. Các loài có sự phân hóa ổ sinh thái để cùng tồn tại.
Câu 30: Đáp án C

ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


4
(09.8843.8842)
A sai. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn, một loại chuỗi được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và một loại chuỗi
được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ.
B sai. Vì khi đi từ vĩ độ thấp đến cao thì độ đa dạng của quần xã giảm dần à Cấu trúc của lưới thức ăn ở
các hệ sinh thái càng trở nên đơn giản hơn.
C đúng. Vì mỗi loài là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn.
D sai. Vì quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các
chuỗi thức ăn càng có nhiều mắt xích chung.
Câu 31: Đáp án C
A sai vì cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể, tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
B sai vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường không cung cấp đủ nguồn
sống.
C đúng.
D sai vì cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân thúc đẩy quá trình tiến hóa của quần thể.
Câu 32: Đáp án A
Quan hệ cộng sinh là mối quan hệ trong đó cả 2 loài đều có lợi và nhất thiết phải có nhau
Quan hệ kí sinh là quan hệ trong đó 1 loài có lợi, 1 loài có hại.
→ Trong mối quan hệ cộng sinh và mối quan hệ kí sinh thì có ít nhất một loài có lợi.
Câu 33: Đáp án A
(I) sai => Giới hạn sinh thái của mỗi loài là khác nhau
(II) sai => Khi hai loài trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng, chúng THƯỜNG cạnh tranh nhau dẫn đến
sự phân li ổ sinh thái. Trùng lặp ổ sinh thái là nguyên nhân dẫn đến cạnnh tranh nhưng nếu không vượt
sức chứa của môi trường thì không cạnh tranh. (Có ID t sp chọn ý này đúng, bây giờ mới nghĩ ra sao sai
:v )
(III) sai => Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhân tố sinh thái này thì CÓ THỂ hẹp về nhân tố sinh thái
khác
(IV) đúng
Câu 34: Đáp án A
Các phát biểu I, II, IV đúng → Đáp án A
III sai. Kết quả của diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến quần thể suy thoái, cũng có thể dẫn tới hình thành
quần xã đỉnh cực.
Câu 35: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV→ Đáp án A.
Vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.
Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là: A → I → K → H → C → D → E.
Loài A là nguồn sống của tất cả các loài còn lại. Do đó, khi sinh khối của A tăng lên thì sinh khối của các
loài còn lại sẽ tăng lên. → Tổng sinh khối của các loài tăng lên.
Câu 36: Đáp án C
Xét các phát biểu của đề bài:
A – Sai. Các quần thể khác nhau của cùng 1 loài thường có kích thước khác nhau
B – Sai. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi
tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.
C – Đúng.
D – Sai. Mật độ cá thể trong quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện
của môi trường sống.
Câu 37: Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
A – Sai. Vì độ đa dạng của quần xã thay đổi theo điều kiện của môi trường.
B – Sai. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C – Sai. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng ổn định.

ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


5
(09.8843.8842)
D – Đúng.
Câu 38: Đáp án C
Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.
- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 1,25.1000 = 1250 cá thể
- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1350 cá thể
- Gọi tỉ lệ sinh sản là x%. Ta có:
- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là: 1250 + 1250.x - 1250.3% = 1350 → x = 11% → Đáp án C đúng
Câu 39: Đáp án C
Phát biểu I, II, III đúng, IV sai
Câu 40: Đáp án A
Chỉ có phát biểu II đúng.
I – Sai. Vì khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài tăng.
III – Sai. Cạnh tranh cùng loài làm các loài có xu hướng phân li ổ sinh thái → làm mở rộng ổ sinh thái
của loài.
IV – Sai. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.
Câu 41: Đáp án B
Các phát biểu I, II, IV – Đúng. → Đáp án B
III sai. Vì vi khuẩn lam được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
V sai. Vi khuẩn lam thuộc vi khuẩn là sinh vật sản xuất
Câu 42: Đáp án D
Các phát biểu I, II, IV đúng → Đáp án D
III – Sai. Vì khi đổ thuốc sâu, chất độc hoá học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm sẽ dẫn đến phá hoại môi
trường, làm các sinh vật sống ở đó chết đi, khó cải tạo được môi trường.
Câu 43: Đáp án B
Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời gian
nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới.
→ Đáp án B.
A sai. Vì có có rất nhiều loài cỏ mà không chỉ rõ loài cỏ gì.
B đúng. Vì tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. Đã nói cụ thể loài cá chép.
C sai. Vì tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. Vì có rất nhiều loài bướm mà không nói
cụ thể loài bướm gì.
D sai. Vì tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. Vì có rất nhiều loài chim mà không nói cụ thể
loài chim gì.
Câu 44: Đáp án A
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng 4.
Câu 45: Đáp án C
A sai. Vì phân bố đều là sự phân bố các các thể trong quần thể
B sai. Vì phân bố theo nhóm là sự phân bố các các thể trong quần thể (là kiểu phân bố phổ biến nhất).
C đúng. Vì phân bố theo chiều thẳng đứng và phân bố theo mặt phẳng ngang là kiểu phân bố của các loài
trong quần xã.
D sai. Vì phân bố ngẫu nhiên là sự phân bố các các thể trong quần thể.
Câu 46: Đáp án A
A đúng. Vì cây tầm gửi kí sinh trên cây thân gỗ, hút dinh dưỡng của cây thân gỗ để sống.
B sai. Vì cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn thuộc quan hệ hội sinh.
C sai. Vì hải quỳ và cua thuộc quan hệ cộng sinh.
D sai. Vì chim mỏ đỏ và linh dương thuộc quan hệ hợp tác.
Câu 47: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV) → Đáp án C. (III) sai. Vì cạnh tranh cùng loài không bao giờ
làm cho quần thể diệt vong. Cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao. Khi

ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


6
(09.8843.8842)
mật độ quá cao thì xảy ra cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ quần thể. Khi mật độ quần thể giảm đến
mức phù hợp thì không xảy ra cạnh tranh cùng loài. Vì vậy, sự cạnh tranh cùng loài không xảy ra đến tận
cùng (nó chỉ diễn ra khi mật độ cá thể quá cao).
Câu 48: Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III), (IV) → Đáp án D.
Giải thích:
I đúng. Vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.
II sai. Vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng
chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.
III và IV đúng. Vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng
sinh khối của loài là lớn nhất.
V sai. Vì loài C là vật ăn thịt còn loài D là con mồi. Cho nên nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ tăng số
lượng.
Câu 49: Đáp án C
Gồm có (I), (III), (IV) đúng. → Đáp án C.
Giải thích:
(I) đúng. Vì duy trì đa dạng sinh học sẽ góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên.
(II) sai. Vì việc lấy đất rừng làm nương rẫy → sẽ làm thu hẹp tài nguyên rừng dẫn tới làm suy giảm đa
dạng sinh học → Làm mất cân bằng sinh thái dẫn tới làm suy thoái tài nguyên thiên nhiên.
(III) đúng. Vì việc khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh sẽ đảm bảo sự tái sinh của các nguồn tài
nguyên này. Do đó, việc sử dụng hợp lí sẽ làm cho tài nguyên tái sinh được phục hồi và duy trì ổn định.
(Khai thác hợp lí là khai thác mà trong đó, lượng cá thể bị đánh bắt tương đương với lượng cá thể được
sinh ra).
(IV) đúng. Vì kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường sẽ đảm
bảo sự ổn định dân số. Khi ổn định dân số thì sẽ ổn định được nhu cầu sử dụng, nhu cầu khai thác tài
nguyên thiên nhiên. (V) sai. Vì tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông
nghiệp sẽ gây ra ô nhiễm môi trường dẫn tới suy thoái tài nguyên thiên nhiên.
Câu 50: Đáp án A
Số lượng cá thể của quần thể là: 10 × 600 = 6000 cá thể
Câu 51: Đáp án B
Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống → chúng sống kí sinh và sử dụng chất dinh dưỡng của
cây mướp làm nguồn thức ăn cho mình → Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ kí sinh vật chủ.
Câu 52: Đáp án C
Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.
- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,2 × 5000 = 1000 cá thể
- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1300 cá thể.
Số lượng cá thể được tăng thêm = (sinh sản – tử vong) × số lượng cá thể ban đầu.
→ 300 = (x – 7%) × 1000 → x = 0,3 + 0,07 = 0,37. → Đáp án C.
Câu 53: Đáp án B
Phân tầng là kiểu phân bố trong không gian của quần xã. Các cá thể cùng loài thuộc cùng 1 quần thể sinh
vật nên chỉ có các kiểu phân bố: theo nhóm, đồng đều, ngẫu nhiên.
Câu 54: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, III, IV. → Đáp án C
II – Sai. Vì trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài.
Cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể quá cao, vượt quá sức chứa của môi trường.
Câu 55: Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng → Đáp án D

ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


7
(09.8843.8842)
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống. (Diễn thế thứ sinh
mang đầy đủ các đặc điểm của diễn thế sinh thái nói chung: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua
các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường).
Câu 56: Đáp án B
Phát biểu I, IV đúng; → Đáp án B.
II sai. Vì mặc dù nước là nguồn tài nguyên tái sinh nhưng nguồn nước đang bị cạn kiệt do ô nhiễm môi
trường.
III sai. Vì nước là một nguồn tài nguyên tái sinh. Sau khi sử dụng, nước sạch trở thành nước thải được đổ
ra sông hồ, biển và bốc hơi nước tạo thành mây, sau đó ngưng tụ thành mưa và trở thành nguồn nước
sạch cung cấp cho sinh hoạt của con người.
Câu 57: Đáp án B
Các cá thể cùng loài không có quan hệ hội sinh → Đáp án B.
Quan hệ cạnh tranh cùng loài xảy ra khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể tăng cao. Ăn
thịt đồng loại xảy ra ở một số loài động vật, khi môi trường khan hiếm thức ăn.
Kí sinh cùng loài xảy ra ở một số loài cá sống ở đáy biển.
Câu 58: Đáp án A
Quần xã rừng mưa nhiệt đới có điều kiện khí hậu thuận lợi → số lượng các loài sinh vật nhiều → Quần
xã rừng mưa nhiệt đới có sự phân tầng mạnh nhất
Câu 59: Đáp án A
Kích thước quần thể là số lượng cá thể của quần thể. Những loài nào có kích thước cá thể lớn thì số
lượng cá thể thường ít và ngược lại.
Trong 4 loài nói trên, chuột có kích thước cá thể nhỏ nhất. Do đó, quần thể chuột sẽ có kích thước lớn
nhất.
Câu 60: Đáp án B
Câu 61: Đáp án C
Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ
nhóm tuổi sinh sản.
- Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể ổn định.
- Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể phát triển (tăng số
lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.
- Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể suy thoái (mật
độ cá thể đang giảm dần).
- Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể suy thoái.
Câu 62: Đáp án D
Các phát biểu II, IV đúng → Đáp án D
I sai. Vì ở chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ thì giun đất không được xếp vào nhóm sinh vật tiêu
thụ.
III sai. Vì thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ chứ không phải sinh vật phân giải
Câu 63: Đáp án B
Các mối quan hệ II, III, IV đều có ít nhất một loài có hại.
I sai. Vì đây là mối quan hệ hội sinh, trong đó loài cá ép có lợi, loài cá lớn không có lợi cũng không có
hại.
Câu 64: Đáp án C
Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể.
Ý nghĩa: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Ví dụ: Cây thông trong rừng thông...chim hải âu làm tổ...
Câu 65: Đáp án B

ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


8
(09.8843.8842)
Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức
ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ hợp tác do ở mối quan
hệ này cả 2 loài cùng có lợi và không bắt buộc.
Câu 66: Đáp án C
Vì kích thước quần thể thường không được ổn định, chúng thay đổi tùy theo thời gian, yếu tố môi
trường…
Câu 67: Đáp án C
Trong các khu sinh học trên: Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất. Đồng rêu hàn đới có
độ đa dạng sinh học thấp nhất
Câu 68: Đáp án B
Các phát biểu II, III đúng → Đáp án B
I sai. Vì trong cùng một quần thể, cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể quá cao, nguồn thức ăn khan
hiếm...
IV sai. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong, tuy nhiên khi mật độ cá thể trong
quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường thì quần thể lại có cơ chế điều chỉnh phù hợp chứ không
làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
Câu 69: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án A.


→ I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:
Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích).
II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó
chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động
vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.
III sai. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây
làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).
Câu 70: Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III → Đáp án D.
I đúng. Vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.
II sai. Vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng
chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.
III đúng. Vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh
khối của nó là lớn nhất.
IV sai. Vì loài C là vật ăn thịt còn loài D là con mồi. Cho nên nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ tăng số
lượng.
Câu 71: Đáp án D

ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


9
(09.8843.8842)
- Quần thể là tập hợp các cá thể của cùng một loài, sống trong một khoảng không gian xác định, vào một
thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới hữu thụ. Vậy theo khái niệm của quần
thể sinh vật chỉ có gà lôi ở Hồ Tây là một quần thể.
Câu 72: Đáp án A
Thực vật luôn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. → Đáp án A.
Câu 73: Đáp án A
Sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể được gọi là biến động số lượng quần thể, có 2 kiểu là biến động
bất thường và biến động theo chu kì. Biến động theo chu kì có chu kì nhiều năm, chu kì mùa, chu kì ngày
đêm, chu kì tuần trăng. Cứ 7 năm thì số lượng cá thể bị biến động một lần là dạng biến động theo chu kì
nhiều năm.
Câu 74: Đáp án A
A sai. Vì nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng muối amoni (NH4+) hoặc muối
nitrat (NO3-). Nitơ phân tử ở dạng liên kết ba bền vững, thực vật không thể hấp thụ được.
Câu 75: Đáp án B
A sai. Vì khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài tăng.
C sai. Cạnh tranh cùng loài làm các loài có xu hướng phân li ổ sinh thái → làm mở rộng ổ sinh thái của
loài.
D sai. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.
Câu 76: Đáp án B
Các phát biểu I, II đúng. → Đáp án B
III và IV sai. Vì vi khuẩn lam được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 77: Đáp án A
Các phát biểu I, II, IV đúng → Đáp án A
I đúng. Vì quá trình diễn thế làm thay đổi cấu trúc của quần xã nên thường sẽ làm thay đổi độ đa dạng về
thành phần loài của quần xã.
II đúng. Vì độ đa dạng thay đổi tùy thuộc vào các quần xã.
III sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
IV đúng. Vì khi độ đa dạng thay đổi thì thành phần loài sẽ thay đổi. Do đó, lưới thức ăn sẽ bị thay đổi.
Câu 78: Đáp án C
Trong các đặc trưng trên, loài đặc trưng là đặc trưng của quần xã chứ không phải đặc trưng của quần thể
Câu 79: Đáp án C
A sai vì ở mối quan hệ kí sinh thì một loài có hại và loài kia có lợi.
B sai vì ở mối quan hệ hợp tác thì cả hai loài cùng có lợi, và không nhất thiết phải có nhau.
D sai vì ở mối quan hệ ức chế, cảm nhiễm thì một loài không có lợi cũng không có hại, 1 loài có hại.
Câu 80: Đáp án A
Ong mắt đỏ sử dụng sâu đục thân làm thức ăn, mặt khác chúng không gây hại cho lúa. Con người đã sử
dụng loài ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Đây là ví dụ thể hiện mối quan hệ sinh thái khống chế
sinh học.
Câu 81: Đáp án C
Các mối quan hệ I, III, IV phản ánh mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. → Đáp án C
Mối quan hệ quần tụ cùng loài phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
Câu 82: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
I sai. Vì loài A và loài D có ổ sinh thái không trùng nhau nên không cạnh tranh với nhau.
Câu 83: Đáp án C
Các phát biểu I, III, IV đúng → Đáp án C.
II sai. Vì đây là ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ chứ không phải cạnh tranh.
Câu 84: Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án C.

ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


10
(09.8843.8842)
I đúng. Vì chuỗi thức ăn này có 5 mắt xích, trong đó chỉ có cỏ là sinh vật sản xuất; còn các loài còn lại
đều là sinh vật tiêu thụ.
II sai. Vì hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ đạt khoảng 10%. Do đó, tổng sinh khối
của các loài tiêu thụ chỉ chiếm khoảng 11,11% so với tổng sinh khối của cỏ.
III đúng. Vì chất độc sẽ được tích lũy qua chuỗi thức ăn, ở bậc dinh dưỡng càng cao thì lượng độc tố
được tích lũy trong cơ thể càng lớn.
IV sai. Vì khi sâu bị giảm số lượng thì các loài nhái, rắn, diều hâu đều giảm số lượng.
Câu 85: Đáp án B
Giun kí sinh trong ruột lợn. Môi trường sống của loài giun này chính là ruột lợn. Đây là môi trường sinh
vật.
Câu 86: Đáp án C
Xét các phát biểu của đề bài:
A – Sai. Vì lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
B – Sai. Vì trong lưới thức ăn, có nhiều loài sinh vật được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng, cũng có
những loài sinh vật được xếp vào bậc dinh dưỡng khác nhau.
D – Sai. Vì lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài sinh vật.
Câu 87: Đáp án B
Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và
phát triển. Nếu số lượng cá thể trong quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể có nguy cơ diệt
vong
Câu 88: Đáp án B
Trong các phát biểu trên, phát biểu B sai vì diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ môi trường trống trơn,
diễn thế thứ sinh mới được bắt đầu từ một quần xã ổn định.
Câu 89: Đáp án A
Phân bố ngẫu nhiên :
Gặp trong trường hợp khi môi trường đồng nhất, hoặc các cá thể không có tính lãnh thổ cao, cũng không
có xu hướng hợp lại với nhau thành nhóm.
Ý nghĩa: Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Ví dụ: Các loài sâu sống trên tản lá cây, các loài sò sống trong phù sa vùng triều, các loài cây gỗ sống
trong rừng mưa nhiệt đới...
→ Các phát biểu I, III đúng
II – Sai vì phân bố ngẫu nhiên không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 90: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án B.
(II) và (IV) sai. Vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.
Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là: A → I → K → H → C → D → E.
Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích, đó là: A → H → E.
Câu 91: Đáp án A
Chỉ có III đúng → Đáp án A
I – Sai. Vì hệ sinh thái tự nhiên cũng là một hệ mở.
II – Sai, Vì hệ sinh thái nhân tạo có năng suất sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
IV – Sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh kém hơn so với hệ sinh thái tự nhiên vì độ
đa. dạng loài thấp, mối quan hệ giữa các loài không chặt chẽ, khi bị nhiễm bệnh thì thường bùng phát
thành dịch (do sự đa dạng kém).
V – Sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 92: Đáp án D
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể
tồn tại và phát triển theo thời gian.

ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


11
(09.8843.8842)
Cá chép Việt Nam có giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 20C và 440C → Đây là
giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá chép
Câu 93: Đáp án B
Trong tự nhiên, nguồn năng lượng của hệ sinh thái có nguồn gốc từ ánh sáng mặt trời. Hệ sinh thái tiếp
nhận nguồn năng lượng này thông qua quá trình quang hợp của thực vật.
Câu 94: Đáp án C
Các phát biểu II, III, IV đúng → Đáp án C
I sai. Vì quan hệ cạnh tranh làm giảm kích thước quần thể do những cá thể có sức cạnh tranh yếu có thể
bị đào thải khỏi quần thể.
Câu 95: Đáp án B
Đáp án B; đó là hỗ trợ cùng loài.
Câu 96: Đáp án A
Các phát biểu I, III, IV đúng
II – Sai, Vì khi quần thể chỉ có 12 cá thể → xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị diệt vong cho dù
có được cung cấp đủ các điều kiện sống
Câu 97: Đáp án D
Các phát biểu I, II, III đúng → Đáp án D
IV – Sai. Vì khi điều kiện càng thuận lợi, có nhiều loài mới hình thành thì ổ sinh thái các loài ngày càng
bị thu hẹp để có thể cùng tồn tại.
Câu 98: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
Sơ đồ lưới thức ăn:

- Số chuỗi thức ăn = 6×3× (2+2) + 1×2 = 74 chuỗi. → I sai.


- Chim có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3. Trong đó, bậc dinh dưỡng cấp 3 ở chuỗi: cỏ → côn
trùng → Chim. Do đó, số chuỗi thức ăn ở dãy này là = 6×3× 2 = 36 chuỗi. → II đúng.
- Rắn bị tiêu diệt thì nhái sẽ tăng số lượng. → Chim sẽ giảm số lượng. → III đúng.
- Cỏ là nguồn sinh vật sản xuất để tạo sinh khối cung cấp cho cả hệ. Vì vậy, giảm số lượng cỏ thì các loài
còn lại sẽ giảm sinh khối. → IV đúng.
Câu 99: Đáp án A
Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lý và hoá học của môi trường xung quanh sinh
vật.
Trong các nhân tố trên, chỉ có độ ẩm là nhân tố vô sinh (nhân tố vật lý). Các nhân tố còn lại đều là các
nhân tố hữu sinh.
Câu 100: Đáp án C
Những sinh vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ cho mình được xếp vào các sinh vật sản xuất.
Trong các sinh vật trên, thực vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ cho mình từ nguồn năng lượng
ánh sáng mặt trời nên thực vật được xếp vào sinh vật sản xuất → Đáp án C
Câu 101: Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là: I, II, IV → Đáp án B
III – Sai. Vì kích thước quần thể tại thời điểm t được tính: Nt = No + B – D + I – E (B là tỉ lệ sinh, D là tỉ
lệ mức tử vong, I là mức nhập cư, E là mức độ xuất cư, No là kích thước quần thể ban đầu)
→ Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm kích thước quần thể giảm.
Câu 102: Đáp án D
A – Sai. Vì quần xã ở vùng nhiệt đới có thành phần loài đa dạng, các quần xã khác nhau thường có thành
phần loài khác nhau.

ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


12
(09.8843.8842)
B – Sai. Ở quần xã rừng mưa nhiệt đới phân thành nhiều tầng cây, mỗi tầng cây thích nghi với mức độ
chiếu sáng khác nhau trong quần xã. Từ trên cao xuống thấp có tầng vượt tán, tầng táng rừng, tầng dưới
tán, tầng thảm xanh. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong
rừng, nhiều loài chim, côn trùng sống trên tán các cây cao; khỉ, vượn, sóc sống leo trèo trên cành cây;
trong khi đó có nhiều loài động vật sống trên mặt đất và trong các tầng đất.
C – Sai. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường thay đổi theo thời gian,
ở diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng loài có xu hướng tăng dần. Ở diễn thế thứ sinh thì ngược lại.
D – Đúng.
Câu 103: Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III, IV → Đáp án C
Xét các phát biểu của quần thể:
I – Đúng. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số cá thể là: 160.10 = 1600 cá thể
II – Sai. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm, quần thể có số cá thể là:
1600 + 1600.(12% - 9%) = 1648 cá thể < 2250 cá thể.
III – Sai. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 1 năm số lượng cá thể là:
1600 + 1600.(15% - 10%) = 1680
Sau 2 năm số lượng cá thể là: 1680 + 1680.(15% - 10%) = 1764 cá thể
Sau 2 năm, mật độ cá thể của quần thể là: 1764 : 160 = 11,02 cá thể/ha.
IV – Đúng. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 1578 cá thể < 1600 cá thể → Số lượng cá thể
của quần thể giảm so với ban đầu → Chứng tỏ tỉ lệ sinh nhỏ hơn tỉ lệ tử.
Câu 104: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng là II, IV → Đáp án A
I – Sai. Vì giới hạn sinh thái của các loài thực vật bậc cao thường khác nhau, có những loài chịu được
ánh sáng mạnh, có loài chịu được ánh sáng yếu, có loài sống trong bóng râm…
III – Sai. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái của 5 loài chim này thường khác
nhau hoặc trùng nhau một phần chứ không trùng nhau hoàn toàn để đảm bảo 5 loài này có thể cùng tồn
tại.
Câu 105: Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu I, II. → Đáp án D.
I – Đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng là các chuỗi:
A → B → E →C → D
A → G → E →C → D
A → B → E →H → D
A → G → E →H → D
II – Đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có 7 chuỗi:
A→B→E→D
A→B→C→D
A→E→D
A→E→C→D
A→E→H→D
A→G→E→D
A→G→H→D
III – Sai. Loại bỏ D thì tất cả các loài còn lại đều có xu hướng tăng số lượng cá thể.
IV – Sai. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với
loài C. Loài A sẽ không bị nhiễm độc.
Câu 106: Đáp án D
– Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của
quần thể. Số lượng sinh vật được tính bằng đơn vị cá thể (con, cây) hay khối lượng sinh vật (sinh khối)
Câu 107: Đáp án A

ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


13
(09.8843.8842)
Trong các dạng tháp sinh thái, tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn: đáy rộng, đỉnh hẹp. Tháp số lượng
không đúng dạng chuẩn trong trường hợp vật chủ vật kí sinh, số lượng vật kí sinh lớn hơn vật chủ
Tháp sinh khối không đúng dạng chuẩn trong trường hợp chuỗi thức ăn dưới nước có sinh vật nổi
Câu 108: Đáp án D
P ban đầu 200000 cá thể. Quần thể có tỉ lệ sinh 10%/năm, tỉ lệ tử vong 7% năm, , tỷ lệ xuất cư là
1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm → tỉ lệ gia tăng số lượng cá thể của quần thể sau 1 năm là: 10% - 7% +
2% - 1% = 4%
Sau 2 năm số cá thể trong quần thể: 20000 × (1,04)2 = 21632.
Câu 109: Đáp án D
Vì khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh không đúng mức làm cạn kiệt nguồn tài
nguyên → biến đổi môi trường, khí hậu.
Câu 110: Đáp án A
Cả 4 phát biểu trên đều đúng
Câu 111: Đáp án A
Các phát biểu I, IV, V đúng → Đáp án A
II sai. Vì lượng chất thải do động vật ngoài ăn thực vật, còn có động vật ăn động vật.
III sai. Vì các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn, chúng không phân giải
thức ăn thành chất thải mà sử dụng thức ăn để đồng hóa thành chất hữu cơ, cung cấp cho các hoạt động
sống của mình
Câu 112: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án A.
Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:


Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích).
II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó
chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động
vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.
III đúng. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây
làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).
Câu 113: Đáp án A
Câu 114: Đáp án D
Đáp án D. Ở chuỗi thức ăn này có bao 4 loài sinh vật tiêu thụ là: Cào cào, cá rô, rắn, đại bàng. Có 1 loài
sinh vật sản xuất, đó là loài cỏ.
Câu 115: Đáp án B
B sai vì kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể đặc trưng (hoặc khối lượng hay năng lượng
tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể
– Ví dụ: quần thể voi có 25 con, quần thể gà rừng có 200 con, …

ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


14
(09.8843.8842)
Câu 116: Đáp án B
B sai vì sinh vật phân giải hay sinh vật phân hủy là các sinh vật phân hủy các sinh vật đã chết hoặc đang
thối rữa. Sinh vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
Câu 117: Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án C.
Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển. Nếu
kích thước giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ đi vào diệt vong.
I đúng. Vì khi quần thể chỉ còn 10 cá thể (dưới kích thước tối thiểu) thì quần thể sẽ suy thoái và đi vào
diệt vong.
II sai. Vì quần thể chỉ có 20 cá thể (kích thước dưới mức tối thiểu) thì cho dù môi trường có thuận lợi thế
nào đi chăng nữa, kích thước quần thể vẫn không tăng lên mà tiếp tục giảm đi, dẫn tới diệt vong.
III đúng. Vì quần thể có 60 cá thể (kích thước trên tối thiểu) thì môi trường thuận lợi sẽ làm tăng kích
thước quần thẻ. IV sai. Vì số lượng cá thể 120 không thể nói lên mức độ cạnh tranh hay hỗ trợ giữa các
cá thể.
Câu 118: Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng là III, IV → Đáp án D
I sai. Vì hệ sinh thái tự nhiên đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo nên có tính phân tầng mạnh mẽ hơn hệ
sinh thái nhân tạo.
II sai. Vì sự phân tầng góp phần làm giảm cạnh tranh khác loài trong quần xã.
Câu 119: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án A.
Sơ đồ lưới thức ăn:

- Số chuỗi thức ăn = 8×6× (3+2) + 1×2 = 242 chuỗi. → I đúng.


- Chim có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3. Trong đó, bậc dinh dưỡng cấp 2 ở chuỗi: giun đất
→ chim. → Số chuỗi thức ăn ở dãy này là = 1× 2 = 2 chuỗi. → II đúng.
- Chim bị tiêu diệt thì nhái sẽ tăng số lượng. → Rắn sẽ tăng số lượng. → III sai.
- Giun đất ăn xác chết của tất cả các loài nên giun đất là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ. → Xếp vào bậc dinh
dưỡng cấp 1. → IV sai.
Câu 120: Đáp án A
Câu 121: Đáp án D
Mèo sử dụng chuột làm thức ăn → Mèo và chuột là mối quan hệ vật ăn thịt con mồi hay sinh vật ăn sinh
vật
Câu 122: Đáp án C
Sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có 2 ý nghĩa là giảm cạnh tranh
giữa các cá thể trong quần thể và tăng khả năng khai thác nguồn sống. Tuy nhiên xét về mặt sinh thái thì
ý nghĩa của việc này chính là giảm cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Khi các cá thể phân bố đồng đều thì hỗ trợ trong quần thể cũng giảm.
Câu 123: Đáp án B
A sai vì: Các chuỗi thức ăn khác nhau có số lượng mắt xích dinh dưỡng khác nhau.
C sai vì: Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có 1 loài.
D sai vì: Lưới thức ăn thay đổi trước các tác động của môi trường.
Câu 124: Đáp án B
Cả 4 phát biểu đều đúng. Đáp án B.
Câu 125: Đáp án C

ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


15
(09.8843.8842)
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
I đúng. Vì kiến ba khoang ăn rệp cây nên cả kiến ba khoang và loài cây ăn quả đều được lợi.
II sai. Vì loài rận đã gián tiếp khai thác nhựa của cây ăn quả nên đây là sinh vật ăn sinh vật.
III đúng. Vì kiến ba khoang ăn loài rận.
IV đúng. Vì loài rận và rệp cây cùng nhau phối hợp để ăn nhựa cây.
Câu 126: Đáp án C
Có 2 phát biểu, đó là I, IV. → Đáp án C
I đúng. Vì loài B là thức ăn duy nhất của các loài H, C nên nếu loài B bị loại bỏ thì hệ sinh thái còn lại
các loài: A, E, F, D, T.
II sai. Vì loài B là thức ăn của loài A nên khi loài B bị loại bỏ thì số lượng loài A cũng giảm
III sai. Vì loài E và B là thức ăn của loài A nên khi loài B bị loại bỏ, loài A sẽ chuyển sang dùng hoàn
toàn loài E làm thức ăn nên số lượng loài E sẽ giảm.
IV đúng. Loài D là thức ăn duy nhất của loài B nên khi loài B bị loại bỏ → Loài D tăng.
Câu 127: Đáp án C
Quan hệ có hại cho các cá thể cùng loài thì đấy là cạnh tranh cùng loài.
Câu 128: Đáp án B
Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức
ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ hợp tác do ở mối quan
hệ này cả 2 loài cùng có lợi và không bắt buộc.
Câu 129: Đáp án D
Vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa nên vào thời điểm có điều kiện môi trường thuận
lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi trường không
thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và sau sinh sản chiếm tỉ
lệ ít. Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp do số lượng cá thể lớn và
các cá thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái.
A sai. Vì tùy thuộc từng quần thể mà thành phần nhóm tuổi có khác nhau. Có những quần thể, vì một kí
do nào đó mà dẫn tới nhóm tuổi sau sinh sản nhiều hơn nhóm tuổi đang sinh sản.
B sai. Vì đối với quần thể ổn định hay suy thoái thì nhóm tuổi sau sinh sản cũng thường ít hơn nhóm tuổi
trước sinh sản.
C sai. Vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản. Ngoài ra
quần thể này có thể đang bị biến động số lượng cá thể theo chu kì.
Câu 130: Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A.
Có 3 loài vi sinh vật không quan hệ hội sinh với nhau.
Câu 131: Đáp án A
Cả 4 phát biểu đều đúng
Câu 132: Đáp án A
Chỉ có phát biểu III đúng → Đáp án A.
I sai. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn, một loại chuỗi được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và một loại chuỗi
được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ.
II sai. Vì khi đi từ vĩ độ thấp đến cao thì độ đa dạng của quần xã giảm dần → Cấu trúc của lưới thức ăn ở
các hệ sinh thái càng trở nên đơn giản hơn.
IV sai. Vì quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các
chuỗi thức ăn càng có nhiều mắt xích chung.
Câu 133: Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III → Đáp án D.
I đúng. Vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.
II sai. Vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng
chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.

ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


16
(09.8843.8842)
III đúng. Vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh
khối của nó là lớn nhất.
IV sai. Vì loài C là vật ăn thịt còn loài D là con mồi. Cho nên nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ tăng số
lượng.
Câu 134: Đáp án A
Số lượng cá thể của quần thể là: 10×100 = 1000 cá thể
Câu 135: Đáp án B
Câu 136: Đáp án A
Vì khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài giảm, xảy ra giao phối
gần làm xuất hiện các thể đột biến lặn biểu hiện kiểu hình gây chết dẫn tới tiếp tục làm số lượng cá thể và
đi tới diệt vong.
Câu 137: Đáp án D
Câu 138: Đáp án A
Chỉ có phát biểu II đúng. → Đáp án A.
I sai. Vì cạnh tranh cùng loài thì có lợi cho loài nhưng cạnh tranh khác loài thì lại có hại cho loài.
II đúng. Vì cạnh tranh về mặt sinh sản thì dẫn tới làm hại nhau nên làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể.
III sai. Vì khi thức ăn vô tận thì không xảy ra cạnh tranh về dinh dưỡng nhưng có thể sẽ cạnh tranh về
sinh sản, nơi ở,...
IV sai. Vì cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài nhưng cạnh tranh khác loài thì làm thu
hẹp ổ sinh thái của loài.
Câu 139: Đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
I đúng. Vì (1) là cạnh tranh khác loài (Vì sống chung thì cả hai có hại, sống riêng rẽ thì bình thường). Do
đó, hai loài này phải có ổ sinh thái trùng nhau hoặc giao nhau.
II đúng. Vì cả hai loài A và B khi sống chung thì đều có lợi, khi tách riêng thì cả hai đều có hại. Do đó,
đây là quan hệ cộng sinh. Hải quỳ và cua là quan hệ cộng sinh.
III đúng. Vì cả hai loài A và B là quan hệ hội sinh, trong đó loài A có lợi, còn loài B trung tính. Vì vậy, B
là loài cây gỗ lớn còn A là loài phong lan sống bám trên cây thân gỗ.
IV đúng. Vì B có lợi, A có hại cho nên loài B là loài kí sinh ở trong loài A.
Câu 140: Đáp án A
4 phát biểu đúng. → Đáp án A.
I đúng. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn, trong đó có một loại chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn hữu cơ.
II đúng.
III đúng. Vì A giảm số lượng thì E tăng số lượng, khi đó E sẽ cạnh tranh với B nên B sẽ giảm số lượng.
IV đúng. Vì H giảm số lượng thì B sẽ tăng nên sẽ làm cho T giảm.

ĐINH QUỐC HƯNG – CHUYÊN KHTN


17
(09.8843.8842)

You might also like