You are on page 1of 4

KHÓA LIVE S 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

BÀI 43: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
HỌC SINH TỰ ÔN LUYỆN
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 1. Đáp án A.
Câu 2. Đáp án D.
Câu 3. Đáp án D.
Các đặc trưng A, B, C đều là đặc trưng của quần xã.
Câu 4. Đáp án B.
Câu 5. Đáp án A.
Phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể không cạnh tranh với nhau. Sự
phân bố ngẫu nhiên giúp các cá thể khai thác các nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
Câu 6. Đáp án A.
Câu 7. Đáp án C.
Sự phân bố cá thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường sống và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Khi môi trường sống đồng đều và các cá thể cạnh tranh với nhau một cách khốc liệt thì sự phân bố cá thể đồng
đều.
Câu 8. Đáp án A.
Câu 9. Phát biểu I, II, IV đúng. → Đáp án C.
III sai. Vì quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện
sống của môi trường. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể và không
phản ánh tỉ lệ đực: cái trong quần thể, không phản ánh thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 10. Có 3 phát biểu đúng là I, II và III. → Đáp án D.
Ta có: Số lượng cá thể của quần thể = mật độ quần thể × diện tích môi trường.
 Số lượng cá thể của các quần thể A, B, C và D sẽ là:
Quần thể A = 22 × 100 = 2200 cá thể
Quần thể B = 25 × 120 = 3000 cá thể
Quần thể C = 26 × 80 = 2080 cá thể
Quần thể D = 21 × 90 = 1890 cá thể.
IV sai. Vì nếu tăng 5% thì quần thể tăng lên 104 cá thể.
Câu 11. Có 4 phát biểu đúng là I, II, IV và V. → Đáp án D.
Quần thể có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.
- I đúng. Vì khi điều kiện môi trường thay đổi thì tỉ lệ tử vong, sinh sản thay đổi làm cho thành phần nhóm tuổi
thay đổi. Ví dụ khi điều kiện môi trường thuận lợi thì tỉ lệ sinh sản tăng làm tăng số lượng cá thể con non làm
cho nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên.
- II đúng. Vì cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
- III sai. Vì cấu trúc tuổi chỉ phản ánh số lượng cá thể ở mỗi nhóm tuổi chứ không phản ánh kiểu gen.
- IV đúng. Vì tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể.
- V đúng. Vì nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.
Câu 12. Đáp án D.
A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
KHÓA LIVE S 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
C sai. Vì mức sinh sản và mức tử vong thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó chủ yếu là nguồn sống
của môi trường, các mối quan hệ sinh thái giữa các sinh vật trong hệ sinh thái. Do phụ thuộc vào nhiều yếu tố
nên nó không ổn định mà thường xuyên thay đổi.
Câu 13. Có 3 phát biểu đúng là I, IV và V. → Đáp án C.
II – Sai. Vì các quần thể khác nhau sẽ có kiểu phân bố khác nhau.
III – Sai. Vì phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Câu 14. Đáp án D.
Câu 15. Có 2 phát biểu đúng là II và III. → Đáp án B.
I sai. Vì phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố ít gặp trong tự nhiên, xuất hiện trong điều kiện môi trường sống
đồng nhất, các cá thể không có tính lãnh thổ, không có sự tụ họp và không có sự cạnh tranh gay gắt.
IV sai. Vì đường cong biểu thị sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện bị giới hạn có hình chữ S,
qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể chậm dần do nguồn sống giảm, tốc độ tử vong tăng lên và cuối
cùng số lượng bước vào trạng thái ổn định (tỉ lệ sinh sản và tử vong xấp xỉ nhau).
V sai. Vì khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là bằng 0.
Câu 16. Đáp án D.
- A sai. Vì kích thước quần thể là số lượng cá thể của quần thể.
- B sai. Vì môi trường sống không phải là kích thước quần thể.
- C sai. Vì kích thước quần thể thường xuyên thay đổi. Do tỉ lệ sinh sản, tử vong, nhập cư và xuất cư thường
xuyên thay đổi.
- D đúng. Vì kích thước giảm dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài giảm, làm tăng tỉ lệ tử vong và giảm tỉ
lệ sinh sản nên số lượng cá thể tiếp tục giảm và đi đến tuyệt diệt.
Câu 17. Đáp án A.
A đúng. Vì dựa vào nhóm tuổi sẽ biết được tỉ lệ của các nhóm, từ đó dự đoán được xu hướng tăng số lượng hay
giảm số lượng cá thể của quần thể. Ví dụ, trong một quần thể có 1000 cá thể, trong đó nhóm tuổi trước sinh sản
chiếm tỉ lệ 60%; nhóm tuổi đang sinh sản chiếm tỉ lệ 35%, nhóm tuổi sau sinh sản chiếm tỉ lệ 5% thì có thể dự
đoán được số lượng cá thể sẽ tăng lên (do nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ cao).
B sai. Vì khi nguồn sống khan hiếm thì tỉ lệ sinh sản giảm, do đó tỉ lệ cá thể non sẽ giảm (cá thể trước sinh sản
chính là cá thể non).
C sai. Vì tuổi sinh lí là tuổi thọ lí thuyết của loài. Muốn xây dựng tháp tuổi thì phải dựa vào trạng thái tồn tại
của quần thể ở mỗi thời điểm xác định.
D sai. Vì cấu trúc tuổi vừa phụ thuộc vào đặc điểm của loài, vừa phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường
và theo chu kì mùa.
Câu 18. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.  Đáp án B.
I sai. Vì kích thước quần thể thay đổi theo khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Cho nên ở các môi
trường khác nhau thì kích thước khác nhau.
III sai. Vì khi quần thể có kích thước xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn
đến diệt vong, nên nếu nguồn sống dồi dào thì tốc độ sinh sản cũng không tăng.
Câu 19. Đáp án D.
Câu 20. Đáp án A.
Sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất khi mật độ cá thể cao và môi trường khan hiếm nguồn sống. Như
vậy, khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì mật độ cá thể cao nhất, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt
nhất.
Câu 21. Đáp án B.
- Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt nhất, khi đó tỉ lệ sinh sản
giảm và tử vong tăng nên kích thước quần thể giảm xuống → quần thể không tăng trưởng.
KHÓA LIVE S 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
- Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài giảm, các cá thể khó tìm gặp
nhau để sinh sản nên tỉ lệ tử vong tăng và tỉ lệ sinh sản tiếp tục giảm.
→ Như vậy khi quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước dưới mức tối thiểu thì quần thể không tăng
trưởng.
Câu 22. Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Câu 23. Có 2 phát biểu đúng là III và V. → Đáp án B.
I sai. Vì các quần thể khác nhau có kích thước khác nhau.
II sai. Vì kích thước của quần thể phụ thuộc cả vào tỷ lệ cá thể di cư và nhập cư.
IV sai. Vì nếu kích thước xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể bị diệt vong.
Câu 24. Đáp án D.
D sai. Vì mức sinh sản, mức tử vong thay đổi theo điều kiện sống của môi trường và thay đổi theo các tác động
của dịch bệnh, vật ăn thịt, …. Do đó, mức sinh sản và mức tử vong không thể duy trì ổn định thường xuyên.
Câu 25. Phát biểu I, II, IV đúng. → Đáp án B.
III sai. Vì mật độ cá thể của quần thể thay đổi theo số lượng cá thể của quần thể. Khi môi trường sống thuận lợi
thì số lượng cá thể tăng lên làm cho mật độ tăng lên. Khi môi trường bất lợi thì số lượng cá thể giảm làm cho
mật độ giảm.
Câu 26. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án A.
Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi
sinh sản.
- Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể ổn định.
- Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể phát triển (tăng số lượng
cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.
- Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể suy thoái (mật độ cá
thể đang giảm dần).
- Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể suy thoái.
Câu 27. Đáp án A.
Kích thước quần thể là số lượng cá thể của quần thể. Những loài nào có kích thước cá thể lớn thì số lượng cá
thể thường ít và ngược lại.
Trong 4 loài nói trên, chuột có kích thước cá thể nhỏ nhất. Do đó, quần thể chuột sẽ có kích thước lớn nhất.
Câu 28. Đáp án C.
Kích thước quần thể = Mật độ x Diện tích
 Kích thước quần thể X = 2 x 20 = 40 cá thể.
Câu 29. Đáp án B.
Kích thước quần thể là số lượng (hoặc khối lượng hoặc năng lượng) cá thể phân bố trong khoảng không gian
của quần thể.
Quần thể nào có số lượng cá thể nhiều hơn thì có kích thước lớn hơn.
Quần thể Số lượng cá thể
A 800 . 34 = 27200
B 2150 . 12 = 25800
C 835 . 33 = 27555
D 3050 . 9 = 27450
Câu 30. Đáp án A.
Nếu trong những mẻ lưới thu được khi đánh cá có tỷ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá nhỏ rất ít thì ta hiểu rằng: nghề
cá hiện chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.
KHÓA LIVE S 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khi số lượng cá lớn chiếm ưu thế (quần thể đang có số lượng cá trưởng thành nhiều và chưa được khai thác) →
cần khai thác. Nếu số lượng cá nhỏ chiếm ưu thế → quần thể bị khai thác quá mức, cần dừng để cho quần thể cá
tăng trưởng rồi mới khai thác tiếp.

You might also like