You are on page 1of 9

Ôn thi định hướng ĐGNL GV: Hà Thị Dung – 0974087603

CHUYÊN ĐỀ V – SINH HỌC 12 (SINH THÁI HỌC)


CHƯƠNG I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu 1. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái :
A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
B. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
C. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
Câu 2. Giới hạn sinh thái là :
A. khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời
gian.
B. khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối
thiểu.
C. khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi.
D. khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất.
Câu 3. Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái:
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
Câu 4. Quy luật giới hạn sinh thái là đối với mỗi loài sinh vật tác động của nhân tố sinh thái nằm trong:
A. một khoảng xác định gồm giới hạn dưới và giới hạn trên.
B. một giới hạn xác định giúp sinh vật tồn tại được.
C. khoảng thuận lợi nhất cho sinh vật .
D. một khoảng xác định, từ giới hạn dưới qua điểm cực thuận đến giới hạn trên.
Câu 5. Quy luật giới hạn sinh thái có ý nghĩa:
A. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, ứng dụng trong việc di nhập vật nuôi.
B. ứng dụng trong việc di nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp.
C. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, trong việc di nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây
trồng trong nông nghiệp.
D. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, thuần hoá các giống vật nuôi.
Câu 6. Ổ sinh thái là:
A. khu vực sinh sống của sinh vật.
B. nơi thường gặp của loài.
C. khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện quy định cho sự tồn tại, phát triển ổn định lâu
dài của loài.
D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật
Câu 7. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động theo chu kì?
A. Quần thể ếch đồng ở miền Bắc tăng số lượng cá thể vào mùa hè.
B. Quần thể tràm ở rừng U Minh bị giảm số lượng cá thể sau cháy rừng.
C. Quần thể cá chép ở Hồ Tây bị giảm số lượng cá thể sau thu hoạch.
D. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thể do khai thác.
Câu 8. Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá cũng như không xảy ra sự xuất cư
và nhập cư. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích thước quần thể chắc chắn sẽ tăng
khi
A. b = d = 0. B. b < d. C. b = d ≠ 0. D. b > d.

1
Ôn thi định hướng ĐGNL GV: Hà Thị Dung – 0974087603
Câu 9. Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21 đến 350C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm
từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20 đến 350C, độ ẩm từ 75% đến 95%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 400C, độ ẩm từ 85% đến 95%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 300C, độ ẩm từ 85% đến 95%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 120C đến 300C, độ ẩm từ 90% đến 100%.
Câu 10. Khi nói về kích thước quần thể, điều nào sau đây là sai?
A. Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt.
B. Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau đều giống nhau.
C. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được.
D. Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tùy từng loài sinh vật.
Câu 11. Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa gì?
A. Giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
B. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. Giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Câu 12. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sinh
sản.
B. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì
thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
C. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh
sản thì quần thể đang phát triển.
D. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở
nhóm tuổi đang sinh sản.
Câu 13. Khi nói về hỗ trợ cũng loài, kết luận nào sau đây sai?
A. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh
sản,…
B. Quan hệ hỗ trợ giữa những cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định
và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các
cá thể.
C. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ
cùng loại.
D. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
Câu 14. Xét các trường hợp sau:
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
(2) Các cá thể đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (5).
C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 15. Khi nói về kích thước quần thể, kết luận nào sau đây sai?
A. Hai quần thể của cùng một loài sống ở hai môi trường khác nhau thường có kích thước khác nhau.
B. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức
chứa của môi trường.

2
Ôn thi định hướng ĐGNL GV: Hà Thị Dung – 0974087603
C. Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu và dồi dào nguồn sống thì tốc độ sinh sản tăng
lên.
D. Nếu kích thước quá lớn và khan hiếm nguồn sống thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt làm
giảm kích thước quần thể
Câu 16. Cho các đặc điểm sau:
(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
(2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
(3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong mối trường.
(4) Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau.
Đặc điểm của phân bố ngẫu nhiên là
A. (1), (3). B. (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4).
Câu 17. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
B. Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
C. Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
D. Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trung có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể
di cư đến môi trường mới.
Câu 18. Cho các đặc điểm sau:
(1) Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần
thể.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm gia tăng cạnh tranh khác loài dẫn tới làm giảm số lượng cá thể
của quần thể.
(3) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường.
(4) Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần
thể.
Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sẽ kéo theo những đặc điểm nào diễn ra tiếp theo?
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 19. Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ
muối dẫn tới gây chết các sinh vật phú du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu
biến động
A. theo chu kì nhiều năm. B. theo chu kì mùa.
C. không theo chu kì. D. theo chu kì tuần trăng.
Câu 20. Ở mối quan hệ nào sau đây, một loài có lợi còn một loài trung tính?
A. Quan hệ hội sinh. B. Quan hệ vật kí sinh – vật chủ.
C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm. D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Câu 21. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt
vong khi mất đi nhóm tuổi:
A. trước sinh sản. B. đang sinh sản.
C. trước sinh sản và đang sinh sản. D. đang sinh sản và sau sinh sản
Câu 22. Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh:
A. cấu trúc tuổi của quần thể.
B. kiểu phân bố cá thể của quần thể.
C. sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.
D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 23. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do:

3
Ôn thi định hướng ĐGNL GV: Hà Thị Dung – 0974087603
A. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm, xuất cư bằng nhập cư
B. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm, xuất cư bằng nhập cư
C. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng, xuất cư nhiều hơn nhập cư
D. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử, xuất cư và nhập cư
Câu 24. Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là:
A. mức sinh sản. B. mức tử vong.
C. sức tăng trưởng của cá thể. D. nguồn thức ăn từ môi trường.
Câu 25. Ví dụ nào sau đây phản ánh kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu
kì?
A. Số lượng muỗi tăng vào mùa hè, giảm vào mùa đông.
B. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau khi bị cháy vào tháng 3 năm 2002.
C. Số lượng sâu hại cây trồng tang vào mùa xuân và mùa hè, giảm vào mùa thu và mùa đông.
D. Số lượng ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Câu 26. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần
thể
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường.
Câu 27. Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
Câu 28. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm
tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. sự cạnh tranh về nơi ở của cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
C. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt
hơn.
D. sự hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của
quần thể giảm.
Câu 29. Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng
cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn
đến làm tăng tần số alen có hại.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần
số alen đột biến có hại.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn
gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng
di truyền của quần thể.
Câu 30. Kích thước của quần thể sinh vật ở thời điểm t có thể được mô tả bằng công thức tổng quát nào
sau đây? (N0 là số lượng cá thể của quần thể)
A. Nt = N0 + B – D – I + E. B. Nt = N0 – B + D + I – E.
C. Nt = N0 + B – D + I – E. D. Nt = N0 + B – D – I – E.

4
Ôn thi định hướng ĐGNL GV: Hà Thị Dung – 0974087603
CHƯƠNG II. QUẦN XÃ SINH VẬT
HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Câu 1. Quần xã là:
A. một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định.
B. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định,
gắn bó với nhau như một thể thống nhất và quần xã có cấu trúc tương đối ổn định
C. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khu vực, vào một thời điểm nhất định.
D. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời
điểm nhất định.
Câu 2. Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do:
A. số lượng cá thể nhiều. B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
C. có khả năng tiêu diệt các loài khác. D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
Câu 3. Các cây tràm ở rừng U minh là loài:
A. ưu thế. B. đặc trưng C. đặc biệt D. có số lượng nhiều
Câu 4. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện :
A. độ nhiều. B. độ đa dạng. C. độ thường gặp. D. sự phổ biến.
Câu 5. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã:
A. để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
B. để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau.
C. để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.
D. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều
kiện sống khác nhau.
Câu 6. Nguyên nhân dẫn tới sự phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã là:
A. mỗi loài ăn một loài thức ăn khác nhau.
B. mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau.
C. mỗi loài kiếm ăn vào một thời điểm khác nhau trong ngày.
D. tất cả các khả năng trên.
Câu 7. Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm
đen, rô phi, cá chép để:
A. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau.
B. tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao.
C. thoả mãn nhu cầu thị hiếu khác nhau của người tiêu thụ.
D. tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
Câu 8. Sự phân bố của một loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố:
A. diện tích của quần xã. B. thay đổi do hoạt động của con người.
C. thay đổi do các quá trình tự nhiên. D. nhu cầu về nguồn sống.
Câu 9. Trong quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ cạnh tranh là:
A. một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó.
B. hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau.
C. một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông, một loài có lợi.
D. một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít, một loài có lợi.
Câu 10. Trong quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ vật ăn thịt- con mồi là:
A. một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó.
B. hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau.
C. một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông, một loài có lợi.
D. một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít, một loài có lợi.
Câu 11. Phong lan và những cây gỗ làm vật bám là mối quan hệ:

5
Ôn thi định hướng ĐGNL GV: Hà Thị Dung – 0974087603
A. hợp tác đơn giản. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 12. Chim nhỏ kiếm mồi trên thân các loài thú móng guốc sống ở đồng cỏ là mối quan hệ:
A. hợp tác. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 13. Mối và động vật nguyên sinh thuộc mối quan hệ:
A. hợp tác đơn giản. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 13. Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu,
được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?
A. Hệ sinh thái nông nghiệp. B. Hệ sinh thái biển.
C. Hệ sinh thái thành phố. D. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.
Câu 14. Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là
hiện tượng:
A. cạnh tranh giữa các loài. B. cạnh tranh cùng loài.
C. khống chế sinh học. D. đấu tranh sinh tồn.
Câu 15. Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể:
A. cá rô phi và cá chép. D. chim sâu và sâu đo.
C. ếch đồng và chim sẻ. D. tôm và tép.
Câu 16. Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa:
A. làm cho một loài bị tiêu diệt. B. làm cho quần xã chậm phát triển.
B. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã. D. mất cân bằng trong quần xã.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau
B. diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào
C. diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
D. trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại
cảnh.
Câu 18. Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong hệ sinh thái là:
A. sinh vật phân hủy. B. động vật ăn thực vật.
C. sinh vật sản xuất. D. động vật ăn thịt.
Câu 19. Trong một hệ sinh thái:
A. năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.
B sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.
C. sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình.
D. năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.
Câu 20. Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học?
A. nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn.
B. cây mọc trong môi trường có ánh sáng chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn cong, ngọn cây
vươn về phía nguồn sáng.
C. khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp, có nhiều
thức ăn.
D. vào mùa đông ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái giả chết.
Câu 21. Lưới thức ăn là:
A. nhiều chuỗi thức ăn.
B. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
C. gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
D. gồm nhiều loài sinh vật trong đó có sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Câu 22. Trong hệ sinh thái, lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ:
A. giữa động vật ăn thịt và con mồi.

6
Ôn thi định hướng ĐGNL GV: Hà Thị Dung – 0974087603
B. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
C. giữa thực vật với động vật.
D. dinh dưỡng và sự chuyển hoá năng lượng.
Câu 23. Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh
khối ở mỗi bậc là: A = 200 kg/ha; B = 250 kg/ha; C = 2000 kg/ha; D = 30 kg/ha; E = 2 kg/ha. Các bậc
dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau:
Hệ sinh thái 1: A  B  C  E Hệ sinh thái 2: A  B  D  E
Hệ sinh thái 3: C  A  B  E Hệ sinh thái 4: E  D  B  C
Hệ sinh thái 5: C  A  D  E Trong các hệ sinh thái trên
Hệ sinh thái bền vững là:
A. 1, 2. B. 2, 3. C. 3, 4. D. 5.
Câu 24. Hệ sinh thái bền vững nhất khi:
A. sự chênh lệch về sinh khối/năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng lớn nhất.
B. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng tương đối lớn.
C. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau ít nhất.
D. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau tương đối ít.
Câu 25. Các quá trình chủ yếu trong chu trình cacbon là:
(1) sự đồng hoá CO2 khí quyển trong quang hợp.
(2) trả CO2 cho khí quyển do hô hấp của động vật và thực vật.
(3) trả CO2 cho khí quyển do hoạt động hô hấp của vi sinh vật hiếu khí.
(4) vi sinh vật phân giải xác động thực vật chứa cacbon. Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3 C. 1, 3, 4 D. 2, 3, 4
Câu 26. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon?
A. sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc
dinh dưỡng đó.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabonmonoxit (CO)
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra để đi vào các lớp trầm tích
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.
Câu 27. Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:
(1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực
vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc,…
(2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ.
(3) Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi: các sinh
vật thuỷ sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn.
(4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện cỏ và cây bụi.
Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là
A. (2)→(1)→(4)→(3). B. (3)→(4)→(2)→(1).
C. (1)→(2)→(3)→(4). D. (1)→(3)→(4)→(2).
Câu 28. Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
D. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
Câu 29. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau
đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.

7
Ôn thi định hướng ĐGNL GV: Hà Thị Dung – 0974087603
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (3), (5). B. (2), (3), (5). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (4).
Câu 30. Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ.
Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
Câu 31. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường
không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 32. Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của
sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây.
Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn
của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân
tích lưới thức ăn trên cho thấy:
A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn
gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng
nhau hoàn toàn.
Câu 33. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn
này, cá rô là
A. sinh vật tiêu thụ bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
B. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
C. sinh vật tiêu thụ bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
D. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 .
Câu 34. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa .
B. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ
C. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng.
D. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
Câu 32. Cho chuỗi thức ăn : Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong
chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là
mắt xích phía trước là
A. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang. B. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.
C. Nhái , rắn hổ mang , diều hâu. D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.

8
Ôn thi định hướng ĐGNL GV: Hà Thị Dung – 0974087603
Câu 33. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 34. Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
A. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
B. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới
C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới
D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa)
Câu 35. Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối
C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ
mình.
D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật
tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
Câu 43. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
C. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
Câu 36. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành
các chất vô cơ.
B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 37. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô
sinh vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật phân giải. D. Sinh vật sản xuất.
Câu 38. Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa
các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống
thuận lợi.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà
không gặp ở động vật.
Câu 39. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cùa quần thề giao phối?
A. Độ đa dạng về loài. B. Mật độ cá thể.
C. Tỉ lệ giới tính. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 40. Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối
lớn nhất?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2

You might also like