You are on page 1of 10

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI GIỮA HỌC KÌ II – NH 2018-2019

SINH HỌC 12
PHẦN A – TỰ LUẬN:
Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là gì? Có mấy loại môi trường cơ bản?
Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và hoạt động của sinh vật.
Có 4 loại môi trường là:
+ Môi trường trên cạn
+ Môi trường nước
+ Môi trường đất
+ Môi trường sinh vật.

Câu 2: Quần thể sinh vật là gì? Nêu 3 ví dụ về quần thể.


Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một
thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới.
Nêu 3 ví dụ về quần thể.
+ Quần thể cây cọ ở Phú Thọ.
+ Quần thể cá chép trong Hồ Tây ở Hà Nội.
+ Quần thể cây tràm trong rừng U Minh.

Câu 3: Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua những mối quan hệ nào? Mỗi
kiểu mối quan hệ cho 3 ví dụ và nêu ý nghĩa của mỗi kiểu quan hệ đó.
- Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua những mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh.
- Ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể:
+ Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau.
+ Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó ăn thịt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
+ Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
- Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể:
+ Cạnh tranh nhau giành ánh sáng, chất dinh dưỡng ở thực vật.
+ Do thiếu thức ăn, nơi ở, nhiều cá thể trong quần thể cá, chim, thú,… đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng
hú hoặc động tác nhằm bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản.
+ Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.

Câu 4: Trình bày các đặc trưng cơ bản của quần thể. Trong các đặc trưng đó, đặc trưng nào là cơ bản
nhất?
 Trình bày các đặc trưng cơ bản của quần thể.
+ Tỉ lệ giới tính
+ Nhóm tuổi
+ Sự phân bố cá thể của quần thể
+ Mật độ cá thể của quần thể
+ Kích thước của quần thể sinh vật
+ Tăng trưởng của quần thể.
 Mật độ cá thể của quần thể được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể.
Đề cương ô n thi GKII-SINH HỌ C 12-NH 2018-2019 trang 1
Câu 5: Hãy nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian, ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố
đó. Lấy ví dụ minh họa.
Có 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể:
Kiểu phân bố Đặc điểm Ý nghĩa sinh thái Ví dụ
Phân bố theo - Là kiểu phân bố phổ biến nhất. - Các cá thể hỗ trợ - Nhóm cây bụi mọc hoang dại,
nhóm - Thường gặp khi điều kiện sống nhau chống lại điều - Đàn trâu rừng
phân bố không đồng đều trong môi kiện bất lợi của môi
trường, các cá thể sống thành bầy trường.
đàn…
Phân bố đồng - Thường gặp khi điều kiện sống - Làm giảm mức độ - Cây thông trong rừng thông
đều phân bố đồng đều trong môi trường cạnh tranh giữa các - Chim hải âu làm tổ
và khi có sự cạnh tranh gay gắt cá thể trong quần
giữa các cá thể trong quần thể. thể.
Phân bố ngẫu - Thường gặp khi điều kiện sống - Sinh vật tận dụng - Các loài sâu sống trên tán lá
nhiên phân bố đồng đều trong môi trường nguồn sống tiềm cây
và khi giữa các cá thể trong quần tàng trong môi - Các loài sò sống trong phù sa
thể không có sự cạnh tranh gay gắt. trường. vùng triều
- Các loài cây gỗ sống trong
rừng mưa nhiệt đới.

Câu 6: Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái khác
của quần thể như thế nào?
- Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể của quần thể sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
- Mật độ là đặc trưng cơ bản rất quan trọng của quần thể có ảnh hưởng tới nhiều yếu tố khác như mức độ sử
dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể, từ đó ảnh hưởng tới số lượng cá
thể trong quần thể (kích thước quần thể).

Câu 7: Kích thước quần thể là gì? Cho ví dụ. Trình bày những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của
quần thể sinh vật.
 Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố
trong khoảng không gian của quần thể.
 Cho ví dụ.
Quần thể voi có 25 con, quần thể gà rừng có 200 con,…
 Trình bày những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể sinh vật.
+ Mức độ sinh sản của quần thể: là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian.
+ Mức tử vong của quần thể: là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong 1 đơn vị thời gian.
+ Phát tán cá thể của quần thể: là sự xuất cư và nhập cư.
Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ quần thể nơi sống mới.
Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể.
Câu 8: Thế nào là biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật? Những nghiên cứu về biến động số
lượng cá thể có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp và bảo vệ các loài sinh vật? Cho ví dụ
minh họa.
Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể.
Những nghiên cứu về biến động số lượng cá thể có thể giúp các nhà nông nghiệp xác định đúng lịch thời vụ để
vật nuôi, cây trồng sinh trưởng trong điều kiện thích hợp nhất trong năm, nhằm đạt được năng suất cao. Đồng
thời giúp các nhà bảo vệ môi trường chủ động trong việc hạn chế sự phát triển quá mức của các loài sinh vật gây
hại, gây mất cân bằng sinh thái.

Đề cương ô n thi GKII-SINH HỌ C 12-NH 2018-2019 trang 2


PHẦN B – TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
Câu 1: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá trong Hồ Tây. B. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng.
C. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa. D. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
Câu 2: Kiểu phân bố nào sau đây không phải là kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Phân bố đồng đều (Phân bố đều). B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 3: Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa cũng như không xảy ra sự xuất cư và nhập
cư. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích thước quần thể chắc chắn sẽ tăng khi
A. b > d B. b < d C. b = d 0 D. b = d = 0
Câu 4: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Độ đa dạng về loài. B. Tỉ lệ giới tính.
C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 5: Ví dụ nào sau đây phản ánh kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
A. Số lượng ếch, nhái giảm mạnh vào những năm có nhiệt độ môi trường xuống dưới 8oC.
B. Số lượng muỗi thường tăng vào mùa hè, giảm vào mùa đông.
C. Số lượng sâu hại cây trồng tăng vào mùa xuân và mùa hè, giảm vào mùa thu và mùa đông.
D. Chim cu gáy là loài chim ăn hạt thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… hằng
năm.
Câu 6: Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối
quan hệ
A. Cạnh tranh cùng loài B. hỗ trợ khác loài C. hỗ trợ cùng loài. D. cạnh tranh khác loài.
Câu 7: Khi nói về tuổi cá thể và tuổi quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
B. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
C. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
D. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và không thay đổi.
Câu 8: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động theo chu kì?
A. Quần thê ếch đồng ở miền Bắc tăng số lượng cá thể vào mùa hè
B. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thể do khai thác
C. Quần thể tràm ở rừng U Minh bị giảm số lượng cá thể sau cháy rừng
D. Quần thể cá chép ở Hồ Tây bị giảm số lượng cá thể sau thu hoạch
Câu 9: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. mật độ cá thể của quần thể.
B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kiểu phân bố của quần thể.
D. kích thước tối đa của quần thể.
Câu 10: Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi
sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ:
A. hỗ trợ cùng loài B. hỗ trợ khác loài C. cạnh tranh cùng loài D. ức chế - cảm nhiễm
Câu 11: Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
B. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
C. Nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả
hơn.
D. Những quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hướng tăng trưởng kích thước theo
thời gian.
Câu 12: Đối với một con hươu, thì con báo và cây cỏ mà nó ăn, tác động này thuộc
A. Nhân tố sinh thái B. Nhân tố hữu sinh C. Nhân tố sinh thái đặc biệt D. Nhân tố vô sinh

Đề cương ô n thi GKII-SINH HỌ C 12-NH 2018-2019 trang 3


Câu 13: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương.
D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn.
Câu 14: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn
sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là
A. sinh cảnh. B. ổ sinh thái. C. giới hạn sinh thái. D. nơi ở.
Câu 15: Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp hình thành
nên các
A. Quần thể khác nhau B. Ổ sinh thái khác nhau
C. Quần xã khác nhau D. Sinh cảnh khác nhau
Câu 16: "Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường" là ý nghĩa sinh thái của:
A. Không rõ kiểu phân bố B. Phân bố ngẫu nhiên
C. Phân bố đồng đều D. Phân bố theo nhóm
Câu 17: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển, gọi là
A. kích thước tối thiểu của quần thể. B. kích thước tối đa của quần thể.
C. kích thước trung bình của quần thể. D. mật độ của quần thể.
Câu 18: Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố
sinh thái mà ở đó sinh vật
A. có sức sống giảm dần. B. chết hàng loạt.
C. có sức sống trung bình. D. phát triển thuận lợi nhất.
Câu 19: Các dạng biến động cá thể trong quần thể gồm:
A. biến động theo chu kì - biến động mùa
B. biến động theo mùa- biến động không theo mùa
C. biến động không theo mùa - biến động không theo chu kì
D. biến động theo chu kì - biến động không theo chu kì
Câu 20: Biến động số lượng cá thể trong quần thể là
A. sự ổn định số lượng cá thể B. sự tăng số lượng cá thể và sự giảm số lượng cá thể
C. sự giảm số lượng cá thể D. sự tăng số lượng cá thể
Câu 21: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo nhóm.
C. phân bố theo chiều thẳng đứng. D. phân bố đồng đều.
Câu 22: Ở cá rô phi, nhiệt độ từ 200C - 350C được gọi là
A. Giới hạn chịu đựng B. Khoảng gây chết trên
C. Khoảng thuận lợi D. Khoảng gây chết dưới
Câu 23: Kiểu nuôi trồng nào được xem là có vận dụng hiểu biết về ổ sinh thái
A. Luân canh B. Phủ kín C. Nuôi nhốt D. Trồng xen
Câu 24: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

ĐỀ 2
Câu 1: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài.
B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.
D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.
Câu 2: Nhiều loài cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở 20oC đến 30oC. Nhìn chung, khi nhiệt độ xuống

Đề cương ô n thi GKII-SINH HỌ C 12-NH 2018-2019 trang 4


dưới 0oC và cao hơn 40oC, cây ngừng quang hợp. Khoảng giá trị từ 20oC đến 30oC được gọi là
A. khoảng chống chịu. B. giới hạn dưới.
C. khoảng thuận lợi. D. giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
Câu 3: Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ.
Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. Cạnh tranh cùng loài B. cộng sinh. C. hỗ trợ cùng loài. D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 4: Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là
A. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
D. giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường.
Câu 5: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động về lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu
kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng
loạt
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 6: Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối
quan hệ
A. Cạnh tranh cùng loài B. hỗ trợ khác loài C. hỗ trợ cùng loài. D. cạnh tranh khác loài.
Câu 7: Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi
A. mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng.
B. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng.
C. mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
D. mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
Câu 8: Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là
A. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
B. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.
C. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
D. tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.
Câu 9: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. mật độ cá thể của quần thể. B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kiểu phân bố của quần thể. D. kích thước tối đa của quần thể.
Câu 10: Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kỳ?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.
B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.
Câu 11: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tốt thiểu đến giá trị tối đa.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
Câu 12: Chim sâu và chim sẻ thường sinh sống ở tán lá cây, vậy
A. Chúng cùng giới hạn sinh thái. B. Chúng có cùng ổ sinh thái, khác nơi ở.
C. Chúng có cùng nơi ở và ổ sinh thái. D. Chúng có cùng nơi ở, khác ổ sinh thái.
Câu 13: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.

Đề cương ô n thi GKII-SINH HỌ C 12-NH 2018-2019 trang 5


B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương.
D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn.
Câu 14: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Nhiệt độ môi trường B. Quan hệ cộng sinh
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác D. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ
Câu 15: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn
tại và phát triển.
B. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh
sản của các cá thể.
C. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong.
D. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.
Câu 16: Trong ao nuôi cá có thể gặp các ổ sinh thái chính là
A. Nước ngọt, nước mặn B. Nước trong, nước đục
C. Tầng mặt, tầng giữa, tầng đáy D. Bờ và vùng giữa ao
Câu 17: Môi trường sống của các loài giun kí sinh là
A. môi trường đất. B. môi trường nước.
C. môi trường trên cạn. D. môi trường sinh vật.
Câu 18: Trong ao nuôi cá có thể gặp các ổ sinh thái chính là
A. Nước ngọt, nước mặn B. Nước trong, nước đục
C. Tầng mặt, tầng giữa, tầng đáy D. Bờ và vùng giữa ao
Câu 19: Ở cá Vược khi điều kiện dinh dưỡng xấu, cá bố mẹ bắt con cái làm mồi để duy trì phần trưởng thành
của quần thể thuộc quan hệ
A. Quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác B. Quan hệ hổ trợ
C. Quan hệ cạnh tranh D. Quan hệ cộng sinh
Câu 20: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
B. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
Câu 21: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo nhóm.
C. phân bố theo chiều thẳng đứng. D. phân bố đồng đều.
Câu 22: Tuổi sinh lí là:
A. Tuổi bình quân của cá thể trong quần thể B. Thời điểm cá thể chết khi sống trong quần thể
C. Thời gian sống thực tế của cá thể D. Thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể
Câu 23: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
b. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
C. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật.
D. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Câu 24: Khi nói về đặc trung cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường số ng.
B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
C. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường
sống.
D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.

Đề cương ô n thi GKII-SINH HỌ C 12-NH 2018-2019 trang 6


ĐỀ 3
Câu 1: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá trong Hồ Tây. B. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng.
C. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa. D. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
Câu 2: Kiểu phân bố nào sau đây không phải là kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Phân bố đồng đều (Phân bố đều). B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 3: Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa cũng như không xảy ra sự xuất cư và nhập
cư. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích thước quần thể chắc chắn sẽ tăng khi
A. b > d B. b < d C. b = d 0 D. b = d = 0
Câu 4: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Độ đa dạng về loài. B. Tỉ lệ giới tính.
C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 5: Ví dụ nào sau đây phản ánh kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
A. Số lượng ếch, nhái giảm mạnh vào những năm có nhiệt độ môi trường xuống dưới 8oC.
B. Số lượng muỗi thường tăng vào mùa hè, giảm vào mùa đông.
C. Số lượng sâu hại cây trồng tăng vào mùa xuân và mùa hè, giảm vào mùa thu và mùa đông.
D. Chim cu gáy là loài chim ăn hạt thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… hằng
năm.
Câu 6: Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối
quan hệ
A. Cạnh tranh cùng loài B. hỗ trợ khác loài C. hỗ trợ cùng loài. D. cạnh tranh khác loài.
Câu 7: Khi nói về tuổi cá thể và tuổi quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
B. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
C. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
D. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và không thay đổi.
Câu 8: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động theo chu kì?
A. Quần thê ếch đồng ở miền Bắc tăng số lượng cá thể vào mùa hè
B. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thể do khai thác
C. Quần thể tràm ở rừng U Minh bị giảm số lượng cá thể sau cháy rừng
D. Quần thể cá chép ở Hồ Tây bị giảm số lượng cá thể sau thu hoạch
Câu 9: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. mật độ cá thể của quần thể.
B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kiểu phân bố của quần thể.
D. kích thước tối đa của quần thể.
Câu 10: Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi
sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ:
A. hỗ trợ cùng loài B. hỗ trợ khác loài C. cạnh tranh cùng loài D. ức chế - cảm nhiễm
Câu 11: Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
B. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
C. Nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả
hơn.
D. Những quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hướng tăng trưởng kích thước theo
thời gian.
Câu 12: Đối với một con hươu, thì con báo và cây cỏ mà nó ăn, tác động này thuộc
A. Nhân tố sinh thái B. Nhân tố hữu sinh C. Nhân tố sinh thái đặc biệt D. Nhân tố vô sinh
Đề cương ô n thi GKII-SINH HỌ C 12-NH 2018-2019 trang 7
Câu 13: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương.
D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn.
Câu 14: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn
sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là
A. sinh cảnh. B. ổ sinh thái. C. giới hạn sinh thái. D. nơi ở.
Câu 15: Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp hình thành
nên các
A. Quần thể khác nhau B. Ổ sinh thái khác nhau
C. Quần xã khác nhau D. Sinh cảnh khác nhau
Câu 16: "Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường" là ý nghĩa sinh thái của:
A. Không rõ kiểu phân bố B. Phân bố ngẫu nhiên
C. Phân bố đồng đều D. Phân bố theo nhóm
Câu 17: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển, gọi là
A. kích thước tối thiểu của quần thể. B. kích thước tối đa của quần thể.
C. kích thước trung bình của quần thể. D. mật độ của quần thể.
Câu 18: Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố
sinh thái mà ở đó sinh vật
A. có sức sống giảm dần. B. chết hàng loạt.
C. có sức sống trung bình. D. phát triển thuận lợi nhất.
Câu 19: Các dạng biến động cá thể trong quần thể gồm:
A. biến động theo chu kì - biến động mùa
B. biến động theo mùa- biến động không theo mùa
C. biến động không theo mùa - biến động không theo chu kì
D. biến động theo chu kì - biến động không theo chu kì
Câu 20: Biến động số lượng cá thể trong quần thể là
A. sự ổn định số lượng cá thể B. sự tăng số lượng cá thể và sự giảm số lượng cá thể
C. sự giảm số lượng cá thể D. sự tăng số lượng cá thể
Câu 21: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo nhóm.
C. phân bố theo chiều thẳng đứng. D. phân bố đồng đều.
Câu 22: Ở cá rô phi, nhiệt độ từ 200C - 350C được gọi là
A. Giới hạn chịu đựng B. Khoảng gây chết trên
C. Khoảng thuận lợi D. Khoảng gây chết dưới
Câu 23: Kiểu nuôi trồng nào được xem là có vận dụng hiểu biết về ổ sinh thái
A. Luân canh B. Phủ kín C. Nuôi nhốt D. Trồng xen
Câu 24: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Đề cương ô n thi GKII-SINH HỌ C 12-NH 2018-2019 trang 8


ĐỀ 4
Câu 1: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài.
B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.
D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.
Câu 2: Nhiều loài cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở 20oC đến 30oC. Nhìn chung, khi nhiệt độ xuống
dưới 0oC và cao hơn 40oC, cây ngừng quang hợp. Khoảng giá trị từ 20oC đến 30oC được gọi là
A. khoảng chống chịu. B. giới hạn dưới.
C. khoảng thuận lợi. D. giới hạn sinh thái về nhiệt độ.
Câu 3: Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ.
Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. Cạnh tranh cùng loài B. cộng sinh. C. hỗ trợ cùng loài. D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 4: Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là
A. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
D. giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường.
Câu 5: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động về lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu
kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng
loạt
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 6: Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối
quan hệ
A. Cạnh tranh cùng loài B. hỗ trợ khác loài C. hỗ trợ cùng loài. D. cạnh tranh khác loài.
Câu 7: Khi nói về tuổi cá thể và tuổi quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
B. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
C. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
D. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và không thay đổi.
Câu 8: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động theo chu kì?
A. Quần thê ếch đồng ở miền Bắc tăng số lượng cá thể vào mùa hè
B. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thể do khai thác
C. Quần thể tràm ở rừng U Minh bị giảm số lượng cá thể sau cháy rừng
D. Quần thể cá chép ở Hồ Tây bị giảm số lượng cá thể sau thu hoạch
Câu 9: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. mật độ cá thể của quần thể.
B. kích thước tối thiểu của quần thể.
C. kiểu phân bố của quần thể.
D. kích thước tối đa của quần thể.
Câu 10: Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi
sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ:
A. hỗ trợ cùng loài B. hỗ trợ khác loài C. cạnh tranh cùng loài D. ức chế - cảm nhiễm
Câu 11: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
Đề cương ô n thi GKII-SINH HỌ C 12-NH 2018-2019 trang 9
B. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tốt thiểu đến giá trị tối đa.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
Câu 12: Chim sâu và chim sẻ thường sinh sống ở tán lá cây, vậy
A. Chúng cùng giới hạn sinh thái. B. Chúng có cùng ổ sinh thái, khác nơi ở.
C. Chúng có cùng nơi ở và ổ sinh thái. D. Chúng có cùng nơi ở, khác ổ sinh thái.
Câu 13: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương.
D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn.
Câu 14: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Nhiệt độ môi trường B. Quan hệ cộng sinh
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác D. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ
Câu 15: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn
tại và phát triển.
B. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và
sinh sản của các cá thể.
C. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong.
D. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.
Câu 16: Trong ao nuôi cá có thể gặp các ổ sinh thái chính là
A. Nước ngọt, nước mặn B. Nước trong, nước đục
C. Tầng mặt, tầng giữa, tầng đáy D. Bờ và vùng giữa ao
Câu 17: Môi trường sống của các loài giun kí sinh là
A. môi trường đất. B. môi trường nước.
C. môi trường trên cạn. D. môi trường sinh vật.
Câu 18: Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố
sinh thái mà ở đó sinh vật
A. có sức sống giảm dần. B. chết hàng loạt.
C. có sức sống trung bình. D. phát triển thuận lợi nhất.
Câu 19: Các dạng biến động cá thể trong quần thể gồm:
A. biến động theo chu kì - biến động mùa
B. biến động theo mùa- biến động không theo mùa
C. biến động không theo mùa - biến động không theo chu kì
D. biến động theo chu kì - biến động không theo chu kì
Câu 20: Biến động số lượng cá thể trong quần thể là
A. sự ổn định số lượng cá thể B. sự tăng số lượng cá thể và sự giảm số lượng cá thể
C. sự giảm số lượng cá thể D. sự tăng số lượng cá thể
Câu 21: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo nhóm.
C. phân bố theo chiều thẳng đứng. D. phân bố đồng đều.
Câu 22: Ở cá rô phi, nhiệt độ từ 200C - 350C được gọi là
A. Giới hạn chịu đựng B. Khoảng gây chết trên
C. Khoảng thuận lợi D. Khoảng gây chết dưới
Câu 23: Kiểu nuôi trồng nào được xem là có vận dụng hiểu biết về ổ sinh thái
A. Luân canh B. Phủ kín C. Nuôi nhốt D. Trồng xen
Câu 24: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Đề cương ô n thi GKII-SINH HỌ C 12-NH 2018-2019 trang 10

You might also like