Professional Documents
Culture Documents
SINH HỌC 12
PHẦN A – TỰ LUẬN:
Câu 1: Môi trường sống của sinh vật là gì? Có mấy loại môi trường cơ bản?
Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và hoạt động của sinh vật.
Có 4 loại môi trường là:
+ Môi trường trên cạn
+ Môi trường nước
+ Môi trường đất
+ Môi trường sinh vật.
Câu 3: Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua những mối quan hệ nào? Mỗi
kiểu mối quan hệ cho 3 ví dụ và nêu ý nghĩa của mỗi kiểu quan hệ đó.
- Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua những mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh.
- Ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể:
+ Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau.
+ Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó ăn thịt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
+ Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
- Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể:
+ Cạnh tranh nhau giành ánh sáng, chất dinh dưỡng ở thực vật.
+ Do thiếu thức ăn, nơi ở, nhiều cá thể trong quần thể cá, chim, thú,… đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng
hú hoặc động tác nhằm bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản.
+ Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
Câu 4: Trình bày các đặc trưng cơ bản của quần thể. Trong các đặc trưng đó, đặc trưng nào là cơ bản
nhất?
Trình bày các đặc trưng cơ bản của quần thể.
+ Tỉ lệ giới tính
+ Nhóm tuổi
+ Sự phân bố cá thể của quần thể
+ Mật độ cá thể của quần thể
+ Kích thước của quần thể sinh vật
+ Tăng trưởng của quần thể.
Mật độ cá thể của quần thể được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể.
Đề cương ô n thi GKII-SINH HỌ C 12-NH 2018-2019 trang 1
Câu 5: Hãy nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian, ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố
đó. Lấy ví dụ minh họa.
Có 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể:
Kiểu phân bố Đặc điểm Ý nghĩa sinh thái Ví dụ
Phân bố theo - Là kiểu phân bố phổ biến nhất. - Các cá thể hỗ trợ - Nhóm cây bụi mọc hoang dại,
nhóm - Thường gặp khi điều kiện sống nhau chống lại điều - Đàn trâu rừng
phân bố không đồng đều trong môi kiện bất lợi của môi
trường, các cá thể sống thành bầy trường.
đàn…
Phân bố đồng - Thường gặp khi điều kiện sống - Làm giảm mức độ - Cây thông trong rừng thông
đều phân bố đồng đều trong môi trường cạnh tranh giữa các - Chim hải âu làm tổ
và khi có sự cạnh tranh gay gắt cá thể trong quần
giữa các cá thể trong quần thể. thể.
Phân bố ngẫu - Thường gặp khi điều kiện sống - Sinh vật tận dụng - Các loài sâu sống trên tán lá
nhiên phân bố đồng đều trong môi trường nguồn sống tiềm cây
và khi giữa các cá thể trong quần tàng trong môi - Các loài sò sống trong phù sa
thể không có sự cạnh tranh gay gắt. trường. vùng triều
- Các loài cây gỗ sống trong
rừng mưa nhiệt đới.
Câu 6: Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái khác
của quần thể như thế nào?
- Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể của quần thể sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
- Mật độ là đặc trưng cơ bản rất quan trọng của quần thể có ảnh hưởng tới nhiều yếu tố khác như mức độ sử
dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể, từ đó ảnh hưởng tới số lượng cá
thể trong quần thể (kích thước quần thể).
Câu 7: Kích thước quần thể là gì? Cho ví dụ. Trình bày những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của
quần thể sinh vật.
Kích thước của quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố
trong khoảng không gian của quần thể.
Cho ví dụ.
Quần thể voi có 25 con, quần thể gà rừng có 200 con,…
Trình bày những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể sinh vật.
+ Mức độ sinh sản của quần thể: là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian.
+ Mức tử vong của quần thể: là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong 1 đơn vị thời gian.
+ Phát tán cá thể của quần thể: là sự xuất cư và nhập cư.
Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ quần thể nơi sống mới.
Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể.
Câu 8: Thế nào là biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật? Những nghiên cứu về biến động số
lượng cá thể có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp và bảo vệ các loài sinh vật? Cho ví dụ
minh họa.
Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể.
Những nghiên cứu về biến động số lượng cá thể có thể giúp các nhà nông nghiệp xác định đúng lịch thời vụ để
vật nuôi, cây trồng sinh trưởng trong điều kiện thích hợp nhất trong năm, nhằm đạt được năng suất cao. Đồng
thời giúp các nhà bảo vệ môi trường chủ động trong việc hạn chế sự phát triển quá mức của các loài sinh vật gây
hại, gây mất cân bằng sinh thái.
ĐỀ 2
Câu 1: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài.
B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.
D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.
Câu 2: Nhiều loài cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở 20oC đến 30oC. Nhìn chung, khi nhiệt độ xuống