You are on page 1of 25

CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH

ĐẾN VỚI BÀI GIẢNG


SINH HỌC 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
Mối quan hệ giữa tò vò và nhện được mô tả trong câu ca dao
Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti.
Nhện ơi nhện hỡi ! Mày đi đằng nào ?

A. Cộng sinh B. Hội sinh


C. Kí sinh D. Sinh vật ăn sinh vật khác
Tập tính của tò vò:
Khi tò vò xây tổ xong nó sẽ đi kiếm nhện và đốt cho chúng sống
dở chết dở. Sau đó tò vò mang nhện về tổ rồi lấp đất lại. Đẻ
trứng trong tổ chờ khi ấu trùng tò vò nở ra thì có sẵn nguồn thức
ăn dự trữ. Ấu trùng tò vò lớn lên thì nhện cũng bị ăn thịt hết.
Em hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các sinh vật trong bức tranh sau:
Chim
Rận, bét
Trâu

Cỏ
Giun, sán

1.Trâu và cỏ Động vật ăn thực vật


2.Chim và trâu Hợp tác
3.Rận, bét và trâu Kí sinh, nửa kí sinh
4.Chim và rận bét Động vật ăn thịt con mồi
5.Giun sán và trâu Kí sinh
Chương II : HỆ SINH THÁI
Bài 47 : QUẦN THỂ SINH VẬT
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
Chương II : HỆ SINH THÁI
Bài 47 : QUẦN THỂ SINH VẬT
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể


cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng
không gian nhất định, ở một thời điểm nhất
định và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ
mới.
Ví dụ : quần thể cây thông, quần thể voi, quần thể kiến,
quần thể ngựa…
Một số quần thể khác

Quần thể san hô Quần thể cá ngựa Quần thể chè

Quần thể lúa Quần thể sen Quần thể cọ


Những cá thể được xem là cùng quần thể, khi
thoả mãn các điều kiện nào?

1, Gồm các cá thể cùng một loài, có chung một vốn


gen, giữa chúng thường có quan hệ sinh sản.
2, Thường phân bố cùng một không gian gọi là sinh
cảnh trong hệ sinh thái.
3, Cùng có lịch sử phát triển chung, nghĩa là đã trải
qua nhiều thế hệ chung sống.
4, Tồn tại vào cùng một thời điểm đang xét đến.
Đánh dấu X vào bảng 47.1 c¸c vÝ dô vÒ quÇn thÓ sinh vËt vµ kh«ng ph¶i quÇn thÓ sinh vËt

Quần thể Không phải quần


Ví dụ
sinh vật thể sinh vật.

1. Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn


rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới. x
2. Rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng núi Đông Bắc
Việt Nam. x
3. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống
chung trong một ao. x
4. Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa
nhau. x
5. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các
cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với
nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc x
nhiều vào lượng thức ăn có trên cánh đồng.
Chậu cá chép vàng Lồng gà bán ở chợ

Giữa các cá thể trong quần thể có những mối quan hệ nào ?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính
Thảo luận 1 phút:

1, Tỉ lệ giới tính là gì?


2, Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa gì?
3, Trong chăn nuôi, tỉ lệ giới tính được ứng dụng như thế nào?

- Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực / cá thể cái


- Có ý nghĩa quan trọng,nó cho thấy tiềm năng sinh sản
của quần thể,được ứng dụng trong chăn nuôi.
-Tùy theo mục đích sử dụng và tùy theo từng loài mà mà con
người đã điều chỉnh tỉ lệ đực/cái cho phù hợp.
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính

- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ số lượng giữa cá thể đực và cá thể cái


- Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng, nó cho thấy tiềm
năng sinh sản của quần thể

2. Thành phần nhóm tuổi


2. Thành phần nhóm tuổi

Các nhóm tuổi Ý nghĩa sinh thái


Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò
Nhóm tuổi
chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích
trước sinh sản
thước của quần thể

Nhóm tuổi Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức
sinh sản sinh sản của quần thể

Nhóm tuổi Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên
sau sinh sản không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể
C¸c d¹ng biÓu ®å h×nh th¸p
tuæi

A B C
Nhãm tuæi trư­íc Nhãm tuæi sinh Nhãm tuæi sau sinh
sinh s¶n s¶n s¶n
A. D¹ng ph¸t triÓn B. D¹ng æn ®Þnh C. D¹ng gi¶m sót
A. Daïng phaùt B. Daïng oån C. Daïng giaûm
trieån ñònh suùt
Daïng thaùp phaùt trieån: coù ñaùy roäng, chöùng toû
tæ leä sinh cao, caïnh thaùp xieân nhieàu bieåu hieän
tæ leä töû
Daïng oånvong cao. coù ñaùy roäng vöøa phaûi, caïnh
ñònh:
thaùp xieân ít hoaëc ñöùng bieåu hieän tæ leä sinh
khoâng cao, chæ buø ñaùp cho tæ leä töû vong.
Daïng giaûm suùt: coù ñaùy heïp, nhoùm tuoåi tröôùc
sinh saûn < nhoùm tuoåi sinh saûn, chöùng toû yeáu toá
boå sung yeáu, quaàn theå coù theå ñi tôùi choã suy
giaûm hoaëc bò dieät vong.
A. Dạng phát triển B . Dạng ổn định C . Dạng giảm sút

Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi cho ta biết điều gì ?


Nhằm mục đích gì ?
- Bieát ñöôïc töông lai phaùt trieån cuûa quaàn theå.
- Muïc ñích: coù keá hoaïch phaùt trieån quaàn theå hôïp
lí hoaëc baûo toàn.
3. Mật độ quần thể là gì?
Mật độ cây bạch đàn: 625 cây/ha đồi

Mật độ sâu rau: 2 con/m2 ruộng rau

Mật độ chim sẻ: 10 con/ha đồng lúa

Mật độ tảo xoắn : 0,5 gam /m3 nước


Mật độ quần thể phụ thuộc vào những yếu tố nào
Mật độ quần thể phụ thuộc vào:
- Chu kì sống của sinh vật
- Nguồn thức ăn của quần thể
- Yếu tố thời tiết: hạn hán, lụt lội, cháy rừng, dịc
bệnh
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ số lượng giữa cá thể đực và cá thể cái
- Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng, nó cho thấy tiềm năng sinh
sản của quần thể
2. Thành phần nhóm tuổi
Học bảng 47.2 SGK trang 140
3. Mật độ quần thể
Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong
một đơn vị diện tích hay thể tích.
VD : Mật độ chim sẻ : 10 con/ ha đồng lúa
Mật độ cây bạch đàn : 625 cây/ ha đồi
Mật độ quần thể phụ thuộc vào:
- Chu kì sống của sinh vật
- Nguồn thức ăn của quần thể
- Yếu tố thời tiết: hạn hán, lụt lội …..
Thảo luận
1, Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp kĩ thuật gì
để luôn giữ mật độ thích hợp ?
2, Trong các đặc trưng của quần thể thì đặc trưng nào là
cơ bản nhất? Vì sao ?

1, - Trồng dày hợp lí.


- Loại bỏ cá thể yếu trong đàn.
- Cung cấp thức ăn
2, Trong các đặc trưng trên thì đặc trưng cơ bản nhất là
mật độ. Vì mật độ quyết định các đặc trưng khác và ảnh
hưởng đến mức sử dụng nguồn sống, tần số gặp nhau
giữa con đực và con cái, sức sinh sản và sự tử vong,
trạng thái cân bằng của quần thể, các mối quan hệ sinh
thái khác để quần thể tồn tại và phát triển.
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
NGHIÊN CỨU THÔNG TIN
- Khi tiết trời ấm áp và độ ẩm không khí cao muỗi sinh sản mạnh, số
lượng tăng
- Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa.
- Chim cu gáy ăn hạt thường xuất hiện nhiều vào những tháng có
lúa chín.
- Sâu rau xuất hiện nhiều khi thời tiết ẩm và mưa phùn.
- Chuột xuất hiện nhiều khi số lượng mèo giảm.
Thảo luận:
1, Các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới đặc điểm
nào của quần thể?
2, Mật độ quần thể thay đổi do nguyên nhân nào?
3, Khi nào thì quần thể đạt được mức cân bằng?
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật

- Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá t


trong quần thể.

- Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng.
CHƯƠNG II : HỆ SINH THÁI
Bài 47 : QUẦN THỂ SINH VẬT
I. Thế nào là một quần thể sinh vật ?
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong
một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng giao
phối với nhau để sinh sản tạo ra thế hệ mới.
VD: Rừng tràm, đàn chim cánh cụt, đàn kiến….
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính : là tỉ lệ số lượng giữa cá thể đực và cá thể cái
- Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng, nó cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể
2. Thành phần nhóm tuổi (Học bảng 47.2 SGK trang 140)
3. Mật độ quần thể
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích
hay thể tích.
- Mật độ quần thể phụ thuộc vào: Chu kì sống của sinh vật; Nguồn thức ăn của
quần thể; Yếu tố thời tiết: hạn hán, lụt lội …..
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
- Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
- Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng.
TRß CH¥I ¤ CH÷

CÓ 129 CHỮ
CHỮ CÁI
CÁI
CÓ*CÓ 59CHỮ
Ô chữ CHỮ
gồm 7 CÁI
CÁI
hàng

Đặc
ngang, 6
Đây CHỮ
trưnglà
mỗi CÁI
dạng
giúp
hàng ta

Đặc Trong7trưng
CHỮ trườngCÁI
này
Đây
đánh
tháp
ngang
CÓ 11ẩnlà
CHỮmột
tuổi
giá
chứa tiềm
màmột
CÁI
Là một
hợp
cho dạng
bất
biết lợi
số về
dạngnăng
chữ
Khi số tháp
lượng
cái sinh
trong
trờiăn,giátuổi
sản
từcáchìa
rét
tháp tuổi
lượng,
khoá.thức mà
khối số
chỗ
màthểcủa
các số lượng
trong
quần
sinh quần
thể
vật
lượng
*lượng
Từ cá
ở...chìa
cáccáthể
khoásinh
thểchỉ
cùngcá
được thể thể
loài
mở của
biến
khi đổi
quần
có ítvị
trong
trên
quần
nhất
tụ
vật
theo
quần
một
bên

4 từthể
đơn
hướng
hàng
thể
mối
ítngang
nhau.
1 T Ỉ L ỆI G Ớ I T Í N H
biến
diện đổi
quan
tích theo
hệ
hay nàythể
được
Chúng
hướng
thaymở.đổi
tăng
* Thời gian

giảm
tích
lênmối
trả lời
2 C ẠH N T R A N H
quan hệ10gì?
dần?
không quá
nếu quá nhóm khác
giây, 3 P HT Á T R I Ể N
sẽ giành quyền trả lời. 4 Ổ N ĐN Ị H
5 Ậ M T Đ Ộ
6 G I Ả M S Ú T
7 Q U A N H Ệ H Ỗ T R Ợ

TỪ CHÌA KHOÁ GỒM 7 Q U Ầ N T H Ể


CHỮ CÁI
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

VÒ nhµ:
- Häc bµi vµ tr¶ lêi phÇn “C©u
hái vµ bµi tËp” SGK trang 142.
- Tự nghiên cứu bài 48.

You might also like