You are on page 1of 3

BÀI TẬP ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II- NĂM HỌC 2022-2023

1. THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI.


- Nêu khái niệm tiến hoá nhỏ, tiến hoá lớn.
- Nêu được đặc điểm của nhân tố chọn lọc tự nhiên, đột biến.
- Xác định được các nhân tố tiến hóa đột biến, chọn lọc tự nhiên và
vai trò của nó tiến hóa trong quá trình tiến hóa nhỏ.
2. LOÀI VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
- Nhận ra khái niệm loài SH.
- Nhận ra các cơ chế cách li và vai trò của nó trong tiến hoá.
- Nêu được các con đường hình thành loài bằng cách li địa lí và cách
li sinh thái ở loài sinh vật.
- Phân biệt được các con đường hình thành loài ở loài sinh vật.
3. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI
QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT. SỰ PHÁT SINH CỦA LOÀI NGƯỜI.
- Khái niệm hóa thạch và vai trò của hóa thạch.
- Xác định được mối quan hệ họ hàng giữa người với một số loài vượn
người thông qua bảng số liệu so sánh về AND và prôtêin giữa các loài.
4. MÔI TRƯỜNG VÀ NHÂN TỐ SINH THÁI
- Nêu được khái niệm môi trường, nhân tố sinh thái.
- Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái vô sinh và các nhân tố sinh
thái hữu sinh.
- Xác định được 4 môi trường sống của một số loài sinh vật.
- Xác định được các nhân tố vô sinh và các nhân tố hữu sinh trong thực
tế.
5. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG QT
- Nêu được khái niệm và các dấu hiệu nhận biết quần thể về mặt sinh
thái học.
- Nhận ra được các mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong quần
thể và ý nghĩa của các mối quan hệ đó.
- Xác định được một tập hợp cá thể có phải là quần thể sinh vật hay
không?
- Xác định được các mối quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh cùng loài qua các
ví dụ cụ thể.
- Nhận ra các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.
- Phát hiện ra các đặc trưng của quần thể thông qua các ví dụ cụ thể.

VẬN DỤNG
1 Vẽ được đồ thị mô tả giới hạn sinh thái của một số loài sinh vật.
Qua đó xác định các giá trị: điểm gây chết, khoảng thuận lợi, khoảng
chống chịu của loài.
2.Phân biệt được mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh cùng loài (qua
bảng).

Kiểu quan hệ Hỗ trợ Cạnh tranh

Ví dụ + Hiện tượng nối liền rễ giữa + Thực vật cạnh tranh ánh
các cây thông sáng, chất dinh dưỡng.

+ Chó rừng thường quần tụ từng + Động vật cạnh tranh thức
đàn để kiếm ăn ăn, nơi ở, bạn tình….

Nguyên nhân - Các cá thể cùng loài luôn có xu - Mật độ cá thể trong QT tăng
hướng quần tụ lại với nhau để quá cao, nguồn sống của môi
cùng tồn tại và phát triển. trường không đủ cung cấp
cho các cá thể trong QT

Đặc điểm - Các cá thể trong quần thể - Các cá thể cùng loài cạnh
thường xuyên hỗ trợ lẫn nhau tranh nhau trong giành nguồn
trong các hoạt động sống như thức ăn, nơi ở, tranh giành
lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh con cái trong mùa sinh sản…. -
sản… > các cá thể trong QT trở lên
đối kháng nhau.

Biểu hiện - Hiệu quả nhóm. (tập trung + ĐV: cạnh tranh TĂ, chỗ ở,
thành đàn, nhóm, khóm, bụi… con cái; Kí sinh cùng loài; Ăn
thịt đồng loại.

+ TV: tự tỉa thưa

Ý nghĩa + Đảm bảo cho quần thể tồn tại + Duy trì mật độ cá thể phù
ổn định hợp trong quần thể.

+ Khai thác tối ưu nguồn sống + Đảm bảo và thúc đẩy quần
thể tồn tại và phát triển
+ Tăng khả năng sống sót và sinh
sản của các cá thể.

You might also like