You are on page 1of 4

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 9 GIỮA HỌC KỲ II

NĂM 2021 - 2022


Câu 1:
a. Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn bắt buộc hay giao phối gần ở
động vật qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng như thế nào?
b. Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn thì
tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (AA = aa) ở thế hệ con thứ 2 (F2) là bao nhiêu?
c) Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn hay giao phối gần ở động vật gây ra
hiện tượng thoái hóa, nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng
trong chọn giống?
Câu 2:
a) Thế nào là ưu thế lai ?
b) Phát biểu sau đúng hay sai ? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng. 
Ưu thế lai biểu hiện tăng dần qua các thế hệ.
c)Muốn duy trì ưu thế lai, người ta phải dùng biện pháp gì ?
Câu 3:
a. Nêu khái niệm môi trường. Kể tên 4 loại môi trường chủ yếu. Lấy VD.
b. Thế nào là nhân tố sinh thái? Có những nhóm nhân tố sinh thái nào ? Lấy VD.
Câu 4:
a.
- Nêu đặc điểm phân biệt giữa cây ưa sáng và cây ưa bóng.
Hãy sắp xếp các cây sau vào nhóm cây ưa sáng, nhóm cây ưa bóng cho phù hợp :
Cây lá lốt, cây lúa, cây phong lan, cây ngô, cây lá dong, cây ráy, cây bạch đàn,
cây thông, cây sắn, vạn niên thanh.
- Nêu đặc điểm phân biệt động vật ưa sáng và động vật ưa tối.
Hãy sắp xếp các động vật sau vào nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối
cho phù hợp :Ong, dơi, trâu, bò, gà, dê, cú mèo, chuột chũi, cú lợn, giun đất,
chim sẻ.
b. Nêu khái niệm sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt, lấy ví dụ.
Câu 5 :
Nêu mối quan hệ giữa các loài sinh vật.
Hãy sắp xếp các ví dụ sau vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp.
1. Giun đũa sống trong ruột người.
2. Cây nắp ấm bắt côn trùng.
3. Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ đậu.
4. Hiện tượng liền rễ ở các cây thông.
5. Cá ép bám vào rùa biển để được đưa đi xa.
6.Trâu và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
7. Địa y.
8. Địa y bám trên thân cây.
9. Mèo ăn chuột.
10. Một đàn chó sói.

..…..Hết……..

1
ĐỀ CƯƠNG MÔN SINH HỌC 9 GIỮA KÌ II
NĂM 2021 – 2022
Câu 1.
a. Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn bắt buộc hay giao phối
gần ở động vật qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng: tăng dần tỉ lệ các kiểu
gen đồng hợp và giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp. Cụ thể, qua mỗi thế hệ, tỉ lệ kiểu
gen dị hợp sẽ giảm đi một nửa so với thế hệ trước đó.
b) Nếu ở thế hệ xuất phát P có tỉ lệ kiểu gen 100% Aa, trải qua n lần tự thụ phấn
bắt buộc, thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ con thứ n là:
Công thức tính:
Aa = 1/ 2n
AA = aa = ( 1- 1/2n ) : 2
Ví dụ:
Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn
bắt buộc, thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ con thứ hai (F2) là:
Aa = 1/ 22 = 1/4= 0,25
AA = aa = ( 1- 1/22 ) : 2 = 0,375
Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là: 0,375 AA: 0,25 Aa : 0,375 aa
Hoặc 37,5% AA: 25% Aa : 37,5 % aa

c). Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn hay giao phối gần ở động vật gây ra
hiện tượng thoái hóa vì : tạo ra những cặp gen đồng hợp lặn gây hai.
Nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống
nhằm mục đích : củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn ; tạo dòng
thuần (có các kiểu gen đồng hợp) thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng,
phát hiện các gen xấu gây hại loại bỏ ra khỏi quần thể ; chuẩn bị nguyên liệu cho
lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
Câu 2 :
a) Khái niệm ưu thế lai : Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh
trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng
suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ được gọi là ưu
thế lai.
b) S vì : Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể lai F 1, sau đó giảm dần qua các thế
hệ.
b) Để khắc phục hiện tượng ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ, người ta dùng
phương pháp nhân giống vô tính ( bằng giâm, chiết, ghép, vi nhân giống…)
Câu 3 :
a. Nêu khái niệm môi trường. Kể tên 4 loại môi trường chủ yếu.
- Khái niệm môi trường: là nơi sinh sống của sinh vật,
bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
- Có 4 loại môi trường chủ yếu:
+ Môi trường cạn(trên mặt đất- không khí). VD: con hổ, cây bàng…
+ Môi trường trong đất. VD : Giun đất, chuột chũi…
+ Môi trường nước. VD : Cá chép, tôm…
2
+ Môi trường sinh vật. VD: Sán lá gan, giun đũa…
b. Thế nào là nhân tố sinh thái? Có mấy nhóm nhân tố sinh thái?
- Nhân tố sinh thái: là các yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
- Nhân tố vô sinh.: độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa, gió thổi…
- Nhân tố hữu sinh:
+ Nhân tố sinh vật: Các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật.
+ Nhân tố con người
Câu 2
a.
*Dựa vào khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau, người
ta chia thực vật thành 2 nhóm :
- Nhóm cây ưa sáng : Cây sống ở nơi quang đãng.
VD : Cây lúa, ngô, khoai, sắn, thông, bạch đàn.
- Nhóm cây ưa bóng : Cây sống ở nơi ánh sáng yếu,dưới tán của cây khác hay cây
được trồng trong nhà.
VD : Cây lá lốt, ráy, phong lan, vạn niên thanh, lá dong.
*Dựa vào khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau, người
ta chia động vật thành 2 nhóm :
- Động vật ưa sáng : Gồm những động vật hoạt động vào ban ngày.
VD : Ong, trâu, bò, gà ,dê, chim sẻ.
- Động vật ưa tối : Động vật hoạt động vào ban đêm, sống trong hang, đất, hay
vùng nước sâu, dưới đáy biển.
VD: Dơi, chuột chũi, cú mèo, cú lợn, giun đất…
b.- Sinh vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
Thuộc nhóm này có vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật không xương sống, động
vật có xương sống(cá, ếch nhái, bò sát)
- Sinh vật hằng nhiệt có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi
trường. Thuộc nhóm này có Lớp chim, lớp thú và con người.
Câu 4: Mối quan hệ giữa các sinh vật:
- Quan hệ cùng loài: (hỗ trợ, cạnh tranh)
- Quan hệ khác loài: Đặc điểm bảng 44/SGK/132.
+ Hỗ trợ: Cộng sinh, hội sinh
+ Đối địch: Cạnh tranh, kí sinh nửa kí sinh, sinh vật này ăn sinh vật khác
Quan hệ cùng loài: Quan hệ khác loài: 1,2,3,5,6,7,8,9
4,10
Hỗ trợ Cạnh Hỗ trợ Đối địch
tranh Cộng sinh Hội sinh Cạnh Kí sinh Sinh vật
tranh nửa kí ăn sinh
sinh vật khác
4. Hiện 10 3. Vi 5. Cá ép 6.Trâu và 1. Giun 2. Cây
tượng khuẩn bám vào bò cùng đũa sống nắp ấm
liền rễ ở sống rùa biển ăn cỏ trên trong ruột bắt côn

3
các cây trong nốt để được một cánh người. trùng.
thông. sần ở rễ đưa đi xa. đồng. 9. Mèo ăn
10. cây họ 8. Địa y chuột.
đậu. bám trên
7. Địa y. thân cây.

........Hết.........

You might also like