Professional Documents
Culture Documents
- Ánh sáng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật thông qua
các ảnh hưởng hoạt động sinh lí sinh hóa trong cơ thể.
- Ánh sáng còn ảnh hưởng đến sự phân bố của sinh vật trong môi trường.
Câu 9. Cây sống ở nơi khô hạn có đặc điểm: lá nhỏ, dài, nhọn hoặc biến hình thành gai, hoặc
có lớp sáp bao phủ, cơ thể mọng nước
Câu 10. Phân biệt sinh vật hằng nhiệt với sinh vật biến nhiêt:
+Sinh vật hằng nhiệt có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
+Sinh vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
Nhận xét về kích thước của động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới so với loài có quan hệ họ
hàng gần sống ở vùng nhiệt đới: cơ thể sinh vật ở vùng ôn đới có kích thước lớn hơn, bộ lông
dày hơn,.. so với loài có quan hệ họ hàng sống ở vùng nhiệt đới.
Câu 11. Ví dụ về cây ưa sáng: cây hoa súng, hoa sen, cây bàng, cây ổi, cây xoài, mít, cóc,
hoa hồng,,…
Ví dụ về cây ưa bóng: cây lá lốt, diếp cá, trầu bà, dương xỉ, lan Ý, càng cua, trầu không,..
Ví dụ về động vật ưa sáng: thằn lằn bóng đuôi dài, rắn mối, rùa, chim sẻ, bướm, sư tử, chuồn
chuồn,…
Ví dụ về động vật ưa tối: dơi, cú mèo, đom đóm, vạc, ốc sên, cáo, chồn,…
Câu 12. Đặc điểm hình thái của lá và thân ở cây sống nơi quang đãng: cây thấp, nhiều cành,
thân to, tán rộng, lá nhỏ, xanh nhạt, quang hợp tốt khi ánh sáng mạnh,..
Đặc điểm cây sống trong bóng râm hay dưới tán cây khác: thân cao, ốm, dẻo, ít cành nhánh,
lá rộng, màu xanh đậm, thường mọc theo kiểu so le, quang hợp tốt khi ánh sáng yếu,…
Câu 13. Để thích nghi với môi trường sống khô hạn, nóng và thiếu nước lâu dài thì thực vật
và động vật sống ở môi trường đó có đặc điểm hình thái và tập tính như là:
-Ở thực vật: cành lá bị tiêu giảm, lá có thể được bao bọc bởi 1 lớp sáp, hoặc biến thành gai,
thân tích nước, hay rễ đâm sâu tìm nguồn nước,..
-Ở động vật: chân dài giúp hạn chế ảnh hưởng của cát nóng, chân cao, móng rộng, đệm thịt
dày để không bị lún, đệm thịt chống nóng, bướu mỡ lạc đà giúp dự trữ mỡ (nước trao đổi
chất), màu lông nhạt, giống màu môi trường, khả năng đi xa tìm nguồn nước và nhin khát
cao, hoạt động ban đêm cho mát,…
+ Bò sát có da được phủ vảy sừng để chống mất nước
+ Kiếm ăn vào ban đêm, còn ban ngày thì trú ngụ trong các gang động hay dưới tán các cây
khác
Câu 14. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật cùng loài (quan hệ cùng loài), ảnh hưởng lẫn
nhau giữa các sinh vật khác loài (quan hệ khác loài).
Chương: Hệ Sinh Thái
Câu 15. Khái niệm quần thể sinh vật: Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng
sống trong một khu vực sống nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo
thành các thế hệ mới.
Cho ví dụ: rừng thông ở một ngọn đồi ở Đà Lạt, tập hợp cá thể sâu trên 1 cây,…
Câu 16. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật gồm: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm
tuổi, mật độ quần thể.
Câu 17. Quần thể người có những đặc trưng kinh tế - xã hội mà các quần thể sinh vật khác
không có vì con người có khả năng lao động, sản xuất, có trí tuệ, suy nghĩ, tư duy, có khả
năng tiếp thu, học hỏi cao, ..
Đặc trưng chỉ có ở quần thể người mà không có ở các quần thể sinh vật khác là: quần thể
người những đặc trưng về kinh tế- xã hội như có quần thể người có pháp luật, kinh tế, hôn
nhân, có giáo dục, văn hóa,..
Câu 18. Phân biệt loài ưu thế với loài đặc trưng:
+Loài ưu thế là loài quan trọng, chiếm số lượng nhiều, các cá thể khác không ảnh hưởng đến
sự sống của loài ưu thể. Ví dụ: Quần xã rừng thông với các cây thông là loài chiếm ưu thế,
các loài cây khác chỉ mọc lẻ tẻ hoặc dưới tán và chịu ảnh hưởng của cây thông.
+Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã. Ví dụ: cọ là loài đặc trưng của quần xã đồi cọ,
cây tràm là loài đặc trưng của quần xã rừng tràm U Minh
Câu 19. Có 3 dạng tháp tuổi đó là dạng phát triển, dạng ổn định và dạng giảm sút.
Các ví dụ sau thuộc dạng tháp tuổi :
Hình 1: Dạng ổn định
Hình 2: Dạng phát triển
Hình 3: Dạng giảm sút
Câu 20.
Từ các sinh vật: cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi
khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ, thỏ, mèo rừng.
a. Hãy hoàn thành lưới thức ăn theo gợi ý sau.
thỏ rắn
bọ rùa gà rừng
Hoặc:
dê hổ
b. Xác định sinh vật tiêu thụ bậc 1, sinh vật tiêu thụ bậc 2 có trong lưới thức ăn
trên( lưới đầu tiên)
+Sinh vật tiêu thụ bậc 1: thỏ, châu chấu, bọ rùa
+Sinh vật tiêu thụ bậc 2: rắn, ếch nhái, gà rừng
Câu 21.
Từ các sinh vật: Lá khô, bọ rùa, ếch nhái, rắn mối, châu chấu, giun đất, nấm, vi khuẩn, chim
sẽ, rận gỗ, sâu cuốn chiếu, kiến.
a. Hãy hoàn thành lưới thức ăn theo gợi ý sau.
Giun đất ếch nhái
Xác định sinh vật tiêu thụ bậc 1, sinh vật tiêu thụ bậc 2 có trong lưới thức ăn trên.
+Sinh vật tiêu thụ bậc 1: sâu cuốn chiếu, giun đất, châu chấu
+Sinh vật tiêu thụ bậc 2: rắn mối, chim sẻ, ếch nhái
Câu 22. a/ Hãy vẽ 1 lưới thức ăn trong đó có các sinh vật sau: Thực vật là thức ăn của châu
chấu chuột, sâu. Châu chấu là thức ăn của ếch. Chuột là thức ăn của rắn, cú mèo, ếch là thức
ăn của rắn. Sâu là thức ăn của chim sâu, cú mèo ăn chim sâu, rắn, chuột. Sau khi chết các
sinh vật trên bị vi sinh vật phân hủy.
Ếch
Chuột Rắn
b/ Trong lưới thức ăn trên em hãy xác định đâu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ (bậc 1,
bậc 2), sinh vật phân giải:
+Sinh vật sản xuất là Thực vật
+Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là chuột, châu chấu, sâu,
+Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là rắn, cú mèo, chim sâu, ếch
+Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là cú mèo, rắn
+Sinh vật tiêu thụ bậc 4 là cú mèo
+Sinh vật phân giải là vi sinh vật
Câu 23. a/ Hãy vẽ 1 lưới thức ăn trong đó có các sinh vật sau: cây cỏ là thức ăn của chuột,
sâu, hươu. Chuột là thức ăn của rắn, cầy. Sâu là thức ăn của cầy, hươu là thức ăn của hổ, đại
bàng ăn cầy và rắn. Sau khi chết rắn, đại bàng và hổ bị vi sinh vật phân hủy.
Sâu Cầy Đại bàng
b/ Trong lưới thức ăn trên em hãy xác định đâu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ (bậc 1,
bậc 2), sinh vật phân giải.
+Sinh vật sản xuất: cây cỏ
+Sinh vật tiêu thụ bậc 1: sâu, chuột, hươu
+Sinh vật tiêu thụ bậc 2: cầy, rắn, hổ
+Sinh vật tiêu thụ bậc 3: đại bang
+Sinh vật phân giải: vi sinh vật