Professional Documents
Culture Documents
2. Đàn cá rô phi
3. Đàn cá trắm cỏ
Tiết 46 – Bài 40
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ.
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã.
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của
quần xã.
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ.
1. Các mối quan hệ sinh thái.
2. Khống chế sinh học.
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT
Nhận xét các loài trong đầm nước về:
+ Thành phần loài; + Không gian sống;
+ Thời gian tồn tại; + Mối quan hệ giữa các loài.
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT
+ Thành phần loài : Nhiều quần thể khác loài.
+ Không gian sống: Cùng khoảng không gian.
+ Thời gian tồn tại: Tồn tại cùng thời gian nhất định.
+ Mối quan hệ : Các loài có quan hệ qua lại mật thiết với nhau.
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT
Khái niệm: Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh
vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng
không gian và thời gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có
mối quan hệ mật thiết với nhau như một thể thống nhất và do
vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
Ví dụ nào sau đây là quần xã sinh vật?
1. Các loài thú sống trong công viên 29.3 của TP Đà Nẵng.
2. Các loài sinh vật ở khu rừng thuộc bán đảo Sơn Trà.
3. Các loài sinh vật sống trong hồ công viên 29.3 của TP Đà Nẵng.
4. Một chậu nước có nhiều loài cá sông đang bơi lội.
5. Rừng thông đỏ trên cao nguyên LangBiang.
6. Các loài sinh vật ở khu rừng bán đảo Sơn Trà và các loài sinh vật
sống ở rừng Cúc phương.
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã
Quần xã 2
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã
Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài của quần xã
Loài ưu thế và loài đặc trưng
- Loài ưu thế:
Em hãy nhận xét và
phân tích về số lượng cá
thể và vai trò của lúa đối
với quần xã trong quần
xã hình bên?
Quần xã rừng cọ Phú Thọ Quần xã rừng tràm U Minh Hạ Cá cóc Tam Đảo
Loài đặc trưng là loài chỉ có ở quần xã nào đó, hoặc loài có số
lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong
quần xã
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã
Phân bố theo chiều thẳng đứng
Phân bố theo chiều nằm ngang
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã
Phân bố theo chiều thẳng đứng
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã
Phân bố theo chiều thẳng đứng
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã
Phân bố theo chiều thẳng đứng
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã
Phân bố theo chiều nằm ngang
Nguyên nhân, ý nghĩa về phân bố cá thể trong không gian của quần xã?
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã
Ánh sáng
mặt trời
Tầng trên
Tầng giữa
Tầng đáy
Trong cùng một thuỷ vực ao, hồ, người ta thường nuôi ghép nhiều loại cá
như rô phi, mè, chép... nhằm mục đích gì?
Tận dụng tối đa nguồn sống và không gian nuôi (thức ăn, nơi ở).
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Các mối quan hệ sinh thái
Qui ước: “+” loài được lợi; “-” loài bị hại; “0” loài không được lợi cũng không bị hại
0 - 6. Thủy triều đỏ
Ức chế cảm nhiễm
(Tảo đỏ và các sinh
vật…)
+ - 7. Báo gấm săn linh
SV này ăn SV khác
dương sừng thẳng
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Các mối quan hệ sinh thái
Quan hệ Đặc điểm Ví dụ
- Khái niệm: Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng số
lượng cá thể của một loài bị khống chế quanh một mức độ nhất
định do các mối quan hệ hỗ trợ và đối kháng của các loài trong
quần xã
- Ứng dụng: sử dụng thiên địch để phòng trừ sinh vật gây hại
Câu 1. Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố khác nhau trong
không gian giữa các loài là
A. cộng sinh .
B. kí sinh .
C. cạnh tranh .
D. hội sinh.
Câu 3. Xét mối quan hệ giữa các loài sau: (1) Nấm và vi khuẩn
lam trong địa y; (2) Cây nắp ấm và các loài côn trùng; (3) Lúa và
cỏ dại; (4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ; (5) Cá ép và
các loài cá lớn; (6) Tảo giáp nở hoa và các loài tôm cá. Trong các
mối quan hệ trên, những mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài
được lợi là
A. 1, 2, 3, 5.
B. 2, 4, 5.
C. 1, 2, 5, 6.
D. 3, 4, 5, 6.
Câu 4. Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến
động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
I. Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh
tranh.
II. Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn
loài B.
III. Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự
biến động số lượng của loài B và ngược lại.
IV. Loài B có thường xu hướng tiêu diệt loài A.
V. Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là
động lực cho quá trình tiến hóa.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.