You are on page 1of 3

TRẠM 1 - PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

1. Nghiên cứu SGK mục I, kết hợp với nội dung 1 trong bộ sưu tập tranh, thảo
luận nhóm và điền vào chỗ trống:
Đặc trưng Đặc điểm Ví dụ
Thành phần loài: Số lượng loài, số lượng cá thể
của mỗi loài biểu thị mức độ - QXSV ở cạn: ...........
.................của quần xã. - Ruộng lúa : ............
* Loài ưu thế: loài đóng vai trò  - ............ở rừng Tam
...........trong quần xã do có số Đảo.
lượng cá thể .........., sinh khối - ................ở Phú Thọ.
........., hoặc do hoạt động
...........của chúng.
* Loài đặc trưng là loài ............ở
một quần xã nào đó, hoặc là loài
có số lượng ..................các loài
khác và có vai trò quan trọng
trong quần xã so với các loài
khác.
Sự phân bố trong - Phân bố cá thể theo chiều -Rừng mưa nhiệt đới phân
không gian của ................. thành nhiều........
quần xã - Sinh vật phân bố thành
- Phân bố cá thể theo chiều các ............ trên mặt đất.
..................

2. Sự phân bố của các cá thể trong không gian khác nhau trong quần xã có ý
nghĩa gì? Để thu được hiệu quả kinh tế cao thì trong ao nuôi cần phải nuôi các
loài cá như thế nào?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
........................................................................................
TRẠM 2 - PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nghiên cứu ví dụ ở ô số 1, sử dụng dấu (+) : chỉ loài có lợi; dấu (-) : chỉ loài
có hại, số 0 : chỉ loài trung tính. Sử dụng các mãnh ghép để hoàn thành
bảng trống

Ví dụ Giữa 2 Mối Đặc điểm Ví dụ khác


loài quan hệ
Loài Loài
A B
Vi sinh vật sống
trong dạ dày của
ĐV nhai lại

Chim sáo và trâu


rừng

Cây phong lan


sống bám trên cây
thân gỗ

Lúa và cỏ dại trong


ruộng lúa

Giun tròn sống trên


cơ thể ĐV

Tảo giáp nở hoa


gây độc cho tôm,
cua cá

Hổ và thỏ
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Ví dụ Giữa 2 Mối quan Đặc điểm Ví dụ khác


loài hệ
Loài Loài
A B
Vi sinh vật sống  + + Cộng sinh  cả 2 bên có lợi,  Trùng roi và mối;
trong dạ dày của ĐV hợp tác chặt chẽ VK lam và cây họ
nhai lại giữa các loài Đậu ...

Chim sáo và trâu  + + Hợp tác  cả 2 bên có lợi, Chim mỏ đỏ và


rừng hợp tác không linh dương ...
chặt chẽ

Cây phong lan sống  + 0 Hội sinh  1 loài có lợi còn  Cá ép sống bám
bám trên cây thân gỗ loài kia không có lên cá lớn...
lợi cũng không
hại gì.
Lúa và cỏ dại trong  _ _ Cạnh  Cả hai loài đều Trâu và bò; cú và
ruộng lúa tranh bất lợi, thường chồn ....
thì một loài sẽ
thắng thế còn
loài khác bị hại
nhiều hơn
Giun tròn sống trên  _ + Ký sinh-  Một loài sống Cây tầm gửi kí
cơ thể ĐV vật chủ nhờ trên cơ thể sinh cây thân gỗ
của loài khác, lấy
các chất nuôi
sống cơ thể từ
loài đó.
Tảo giáp nở hoa gây  _ 0 Ức chế -  Một loài trong Cây tỏi tiết ra chất
độc cho tôm, cua cá. cảm nhiễm quá trình sống vô ức chế hoạt động
tình gây hại cho VSV xung quanh
loài khác.
Hổ và thỏ  _ + Vật ăn thịt  Một loài sử Cáo ăn gà; bò ăn
– con mồi dụng loài khác cỏ.......
làm thức ăn.

You might also like