You are on page 1of 6

ÔN TẬP SINH HỌC 9 GIỮA KỲ II

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
Câu 1: Biểu hiện của thoái hoá giống là:
A. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng B. Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố
mẹ
C. Năng suất thu hoạch luôn được tăng lên D. Con lai có sức sống kém dần
Câu 2: Thoái hoá giống dẫn đến thế hệ sau có biểu hiện:
A. Sức sống kém dần B. Sinh trưởng và phát triển chậm, chống chịu kém
C. Nhiều tính trạng xấu, có hại bộc lộ D. Tất cả các biểu hiện nói trên
Câu 3: Ưu thế lai biểu hiện như thế nào qua các thế hệ?
A. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ P, sau đó giảm dần qua các thế hệ
B. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ
C. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ F2, sau đó giảm dần qua các thế hệ
D. Biểu hiện cao nhất ở thế hệ Fb, sau đó tăng dần qua các thế hệ
Câu 4: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường
A. Môi trường trên mặt đất- không khí , môi trường trong đất, môi trường
nước, môi trường sinh vật
B. Đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước
C. Vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước
D. Đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn
Câu 5: Nhân tố sinh thái là
A. Các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường.
B. Tất cả các yếu tố của môi trường.
C. Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
D. Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật.
Câu 6: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm
A. Thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lí của thực vật, hình
thành các nhóm cây ưa sáng, ưa bóng. B.Tăng sự quang hợp của cây
C. Giảm sự quang hợp của cây D. Ảnh hưởng tới sinh sản của cây
Câu 7: Cây ưa sáng thường sống nơi nào?
A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ. B. Nơi có cường độ chiếu sáng yếu.
C. Nơi quang đãng. D. Nơi ẩm ướt.
Câu 8: Theo khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau của động
vật, người ta chia động vật thành các nhóm nào sau đây?
A. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa khô.
B. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa bóng.
C. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối.
D. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa ẩm.
Câu 9: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
A. Tập hợp cá, tôm sống trong Hồ Tây.
B.Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.
C. Tập hợp cây thân leo, thân gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.
D. Tập hợp cỏ dại và lúa trên một cánh đồng.
Câu 10: Quần thể người có đặc trưng nào sau đây khác so với quần thể sinh vật?
A. Tỉ lệ giới tính B. Thành phần nhóm tuổi
C. Mật độ D. Đặc trưng kinh tế xã hội.
Câu 11: Để góp phần cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân,
điều cần làm là:
A. Xây dựng gia đình với quy mô nhỏ, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con
B. Tăng cường và tận dụng khai thác nguồn tài nguyên
C. Chặt, phá cây rừng nhiều hơn
D. Tăng tỉ lệ sinh trong cả nước
Câu 12: Mật độ quần thể là:
A. Khối lượng sinh vật có trong một đơn vị thể tích.
B. Số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích.
C. Số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích.
D. Số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Câu 13: Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là:
A. Ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành
B. Trẻ, trưởng thành và già
C. Trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản
D. Trước giao phối và sau giao phối
Câu 14: Ý nghĩa của nhóm tuổi sinh sản là gì?
A. Làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.
B. Quyết định mức sinh sản của quần thể.
C.Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.
D. Làm cho kích thước quần thể giảm sút.
Câu 15: Tháp tuổi không có dạng nào sau đây?
A. Dạng phát triển B. Dạng ổn định C. Dạng giảm sút D. Dạng cân bằng

Câu 16: Đặc trưng nào sau đây không có ở quần thể?
A. Thành phần nhóm tuổi B. Độ đa dạng C. Tỉ lệ giới tính D. Mật độ cá thể
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Môi trường là gì? Nhân tố sinh thái là gì? Bài tập 1 trang 121
- Môi trường sống là bao gồm tất cả các nhân tố bao quanh sinh vật, có tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật.
+ Chia môi trường sống thành 4 loại môi trường: Môi trường cạn.
Môi trường nước.
Môi trường đất.
Môi trường sinh vật.
- Nhân tố sinh thái: là các nhân tố của môi trường sống, có tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp lên đời sống của sinh vật.
+ Phân loại: Nhóm nhân tố vô.
Nhóm nhân tố hữu sinh.
Bài 1(sgk 121):
Có hai nhóm nhân tố sinh thái chính:
- Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh (sống): kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu
ăn lá cây.
- Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh (không sống): mức độ ngập nước, độ dốc của đất,
nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, áp suất không khí, gỗ mục, gió
thổi, thảm lá khô, độ tơi xốp của đất, lượng mưa.
Câu 2: Bài tập về vẽ tháp tuổi bài 2 trang 142
- Hình tháp của chuột đồng có dạng ổn định. (Nhóm trước sinh sản ≈ Nhóm đang
sinh sản)
- Hình tháp của chim trĩ có dạng phát triển. (Nhóm trước sinh sản ≥ Nhóm đang
sinh sản ≥ Nhóm sau sinh sản)
- Hình tháp của nai có dạng giảm sút. (Nhóm trước sinh sản ≤ Nhóm đang sinh sản
≥ Nhóm sau sinh sản)
Câu 3: Bài tập về các mối quan hệ khác loài mục II. Trang 132/133
- Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo,
tảo hấp thu nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các
chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp.
→ Quan hệ hỗ trợ (Cộng sinh).
- Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm.
→ Quan hệ đối địch (Cạnh tranh).
- Hươu, nai và hổ cùng sống trên một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế
bởi số lượng hổ.
→ Quan hệ đối địch (Sinh vật ăn sinh vật khác).
- Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu trâu, bò.
→ Quan hệ đối địch (Ký sinh)
- Địa y sống bám trên cành cây
→ Quan hệ hỗ trợ (Hội sinh).
- Cá ép bám trên rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
→ Quan hệ hỗ trợ (Hội sinh).
- Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
→ Quan hệ đối địch (Cạnh tranh).
- Giun đũa sống trong ruột người.
→ Quan hệ đối địch (Ký sinh).
- Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu (hình 44.3).
→ Quan hệ hỗ trợ (Cộng sinh).
- Cây nắp ấm bắt côn trùng.
→ Quan hệ đối địch (Sinh vật ăn sinh vật khác)
Câu 4: Dạng: cho các ví dụ về các mối quan hệ khác loài em hãy cho biết tên các
mối quan hệ, đặc điểm của các mối quan hệ.
Mối quan hệ khác loài là quan hệ hỗ trợ và đối địch.
- Quan hệ hỗ trợ
a) Quan hệ cộng sinh: Là môi quan hệ nhất thiết phải xảy ra giữa hai loài, trong đó
đôi bên cùng có lợi.
- Ví dụ: Sự cộng sinh giữa nấm và vi khuẩn lam thành địa y; sự cộng sinh giữa hải
quỳ với tôm kí cư; sự cộng sinh giữa vi khuẩn nốt sần với cây họ đậu
- Ý nghĩa: Trồng cây họ đậu luân canh để cải tạo đất; bảo vệ vi khuẩn cộng sinh
trong đường tiêu hóa ở người...
b) Quan hệ hội sinh: Là quan hệ giữa 2 loài khác nhau trong đó chỉ có lợi cho 1
bên.
Ví dụ: Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối; Kền kền ăn thịt thừa của thú.
- Quan hệ đối địch:
a) Quan hệ ăn thịt con mồi: Loài này sử dụng loài kia làm nguồn thức ăn.
Ví dụ: Hổ ăn hươu, nai; cáo ăn gà...
- Con người vận dụng quan hệ này trong đời sống và thực tiễn sản xuất như nuôi
mèo để bắt chuột; nuôi kiến để ăn rệp cây...
b) Quan hệ kí sinh: Một loài sống bám vào vật chu, sử dụng thức ăn của vật chủ.
Ví dụ: Giun sán kí sinh cơ thế động vật, dây tơ hồng sống bám trên thân, cành cây
chủ…
c) Quan hệ bán kí sinh: Một loài sống bám trên cơ thể vật chủ, sử dụng một phần
các chất trên cơ thề vật chủ.
Ví dụ: Cây tầm gửi sử dụng nước và khoáng của cây chủ để tổng hợp chất hữu cơ
nhờ có diệp lục.
d) Quan hệ cạnh tranh sinh học: Biểu hiện ở các loài sống chung có sự tranh giành
ánh sáng, thức ăn…
Ví dụ: Cạnh tranh sinh học giữa cây trồng với cỏ dại.
e) Quan hệ ức chế cảm nhiễm : Một số loài nhờ chứa phytônxit kìm hãm sự phát
triển của loài khác.
Ví dụ: Chất gây đỏ nước của tảo giáp làm chết nhiều động, thực vật nổi ở ao hồ.

You might also like