Professional Documents
Culture Documents
Câu 8: Khá i niệm hệ sinh thá i? Hệ sinh thá i hoà n chỉnh có nhữ ng thà nh phầ n nà o?
Trả lời:
– Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh).
– Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau:
+ Các thành phần vô sinh như đất đá, nước, thảm mục...
+ Sinh vật sản xuất là thực vật.
+ Sinh vật tiêu thụ gồm có động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
+ Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm...
Câu 9:Thế nào là cân bằng sinh học? Cho VD minh họa
Trả lời: – Cân bằng sinh học là số lượng cá thể luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất
định phù hợp với khả năng của môi trường.
– Ví dụ: Giàn mướp phát triển xanh tốt, bọ xít phát triển mạnh, tăng số lượng nhiều. Tuy
nhiên, khi số lượng bọ xít quá nhiều, lượng thức ăn không đủ thì số lượng bọ xít sẽ giảm
mạnh.
Câu 10: Ô nhiễm mô i trườ ng là gì? Nêu các tá c nhâ n gâ y ô nhiễm mô i trườ ng? Tá c độ ng
lớ n nhấ t củ a con ngườ i tớ i mô i trườ ng tự nhiên là gì ?
Trả lời: – Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính
chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đối, gây tác hại tới đời sống của con
người và các sinh vật khác.
– Cá c tá c nhâ n gâ y ô nhiễm mô i trườ ng:
+ Các chấ t khí thả i ra từ hoạ t độ ng cô ng nghiệp và sinh hoạ t
+ Hó a chấ t bả o vệ thự c vậ t và chấ t độ c hó a họ c
+ Chấ t thả i rắ n
+ Vi sinh vậ t gâ y bệnh
Câu 11: Quan hệ khá c loà i? Cho Ví dụ minh họ a?
Trả lời: *Mối quan hệ khác loài: hỗ trợ và đối địch
– Quan hệ hỗ trợ :
+ Quan hệ cộng sinh : đây là mối quan hệ nhất thiết phải xảy ra giữa hai loài, trong đó đôi
bên cùng có lợi.
Ví dụ : Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần của cây họ đậu
+ Quan hệ hội sinh : là mối quan hệ 1 bên có lợi , 1 bên không có lợi cũng không có hại
Ví dụ : cây phong lan trên cây thân gỗ
– Quan hệ khác loài đối địch
+ Kí sinh vật chủ : con vật này sống trên người con vật khác , lấy chất dinh dưỡng từ con
vật đó ,và sống không thể thiếu con vật đó .
Ví dụ : giun kim kí sinh trong ruột người
+ Sinh vật này ăn sinh vật khác : loài này sử dụng loài kia làm thức ăn. Ví dụ mèo ăn chuột
+ Cạnh tranh : Cạnh tranh về nguồn sống , thức ăn , nguồn nước, …
Ví dụ : đàn ngựa và đàn voi tranh nhau uống nước
+ Quan hệ ức chế cảm nhiễm : loài này tiết ra chất độc kĩm chế sự phát triển của loài kia
Ví dụ : tảo tiết ra chất độc làm chết sinh vật xung quanh.
Câu 12: Trình bày các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
Trả lời: - Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã:
+ Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn...
+ Trồng cây gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.
+ Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ các sinh vật hoang dã.
+ Không săn bắn động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật.
+ Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm và nhân nuôi các giống loài
đang có nguy cơ tuyệt chủng...
Câu 13: Vai trò củ a con ngườ i trong việc bả o vệ và cả i tạ o mô i trườ ng tự nhiên (Cá c biện
phá p trang 159)
Trả lời: Những biện pháp chính giúp bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên là:
- Hạn chế phát triển dân số quá nhanh
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên
- Bảo vệ các loài sinh vật
- Phục hồi và trồng rừng mới
- Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm
- Hoạt động khoa học của con người góp phần cải tạo nhiều giổng cây trồng, vật nuôi có năng
suất cao.